A. Hoạt động thực hành - Bài 102 : Ôn tập về phân sốGiải Bài 102 : Ôn tập về phân số phần hoạt động thực hành trang 103 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Chơi trò chơi “Kết bạn” : Hai nhóm chơi như sau : Mỗi bạn trong nhóm nhận một thẻ, trên mỗi thẻ có ghi một phân số. Nhóm 1 lên đứng trước lớp, bạn thứ nhất của nhóm 1 đọc phân số ghi trên thẻ của mình. Bạn nào ở nhóm 2 có phân số bằng phân số vừa đọc thì chạy nhanh lên đứng cạnh “kết bạn”. Cứ như thế cho đến khi các bạn ở nhóm 1 đọc hết số trên thẻ của mình. Phương pháp giải: Áp dụng tính chất cơ bản của phân số : - Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. - Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho. Lời giải chi tiết: Ví dụ : Câu 2 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: \(\dfrac{3}{5}\) là phân số chỉ phần đã tô màu của hình nào ? A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3 D. Hình 4 Phương pháp giải: Quan sát hình vẽ và tìm phân số chỉ số phần tô màu của từng hình. Lời giải chi tiết: Phân số chỉ phần đã tô màu của hình 1 là \(\dfrac{3}{6} = \dfrac{1}{2} \) ; Phân số chỉ phần đã tô màu của hình 2 là \(\dfrac{3}{4}\) ; Phân số chỉ phần đã tô màu của hình 3 là \(\dfrac{2}{5}\) ; Phân số chỉ phần đã tô màu của hình 4 là \(\dfrac{6}{10} = \dfrac{3}{5}\). Vậy \(\dfrac{3}{5}\) là phân số chỉ phần đã tô màu của hình 4. Chọn đáp án D. Hình 4. Câu 3 Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm: Phương pháp giải: Quan sát hình vẽ và điền phân số thích hợp vào chỗ chấm. Lời giải chi tiết: Câu 4 Rút gọn các phân số: \(\dfrac{8}{6};\) \(\dfrac{{12}}{{36}};\) \(\dfrac{{20}}{{35}};\) \(\dfrac{{60}}{{15}}\). Phương pháp giải: Khi rút gọn phân số có thể làm như sau : - Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn . - Chia tử số và mẫu số cho số đó. Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản. Lời giải chi tiết: Câu 5 Quy đồng mẫu số các phân số : a) \(\dfrac{1}{2}\)và \(\dfrac{3}{5}\) b) \(\dfrac{2}{5}\) và \(\dfrac{7}{{10}}\) c) \(\dfrac{1}{2};\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{1}{5}\) Phương pháp giải: Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau: - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai. - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất. Lời giải chi tiết: a) \(\dfrac{1}{2}\) và \(\dfrac{3}{5}\) Chọn mẫu số chung là 10. Ta có : \(\dfrac{1}{2} = \dfrac{{1 \times 5}}{{2 \times 5}} = \dfrac{5}{{10}}\,\,;\) \(\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 2}}{{5 \times 2}} = \dfrac{6}{{10}}\) Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{1}{2}\) và \(\dfrac{3}{5}\) được hai phân số \(\dfrac{5}{{10}}\) và \(\dfrac{6}{{10}}.\) b) \(\dfrac{2}{5}\) và \(\dfrac{7}{{10}}\) Chọn mẫu số chung là 10. Ta có : \(\dfrac{2}{5} = \dfrac{{2 \times 2}}{{5 \times 2}} = \dfrac{4}{{10}}\) ; Giữ nguyên phân số \(\dfrac{7}{{10}}.\) Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{2}{5}\) và \(\dfrac{7}{{10}}\) được hai phân số \(\dfrac{4}{{10}}\) và \(\dfrac{7}{{10}}.\) c) \(\dfrac{1}{2};\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{1}{5}\) Chọn mẫu số chung là 30. Ta có : \(\dfrac{1}{2} = \dfrac{{1 \times 15}}{{2 \times 15}} = \dfrac{{15}}{{30}}\,\,;\) \(\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 10}}{{3 \times 10}} = \dfrac{{20}}{{30}}\,\,;\) \(\dfrac{1}{5} = \dfrac{{1 \times 6}}{{5 \times 6}} = \dfrac{6}{{30}}.\) Vậy quy đồng mẫu số ba phân số \(\dfrac{1}{2};\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{1}{5}\) được ba phân số \(\dfrac{{15}}{{30}}\,\,;\,\,\dfrac{{20}}{{30}}\) và \(\dfrac{6}{{30}}.\) Câu 6 Sắp xếp các phân số \(\dfrac{1}{3};\,\dfrac{1}{6};\,\dfrac{2}{5};\,\dfrac{3}{2}\) theo thứ tự giảm dần. Phương pháp giải: Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh các phân số đã cho, sau đó sắp xếp các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé. Lời giải chi tiết: Ta có : Vì \(\dfrac{{45}}{{30}} > \dfrac{{12}}{{30}} > \dfrac{{10}}{{30}} > \dfrac{5}{{30}}\) nên \(\dfrac{3}{2} > \dfrac{2}{5} > \,\dfrac{1}{3} > \,\dfrac{1}{6}.\) Vậy các phân số được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là : \(\dfrac{3}{2};\,\dfrac{2}{5};\,\dfrac{1}{3};\,\dfrac{1}{6}\). HocTot.Nam.Name.Vn
|