Giải đề thi học kì 2 hoá lớp 8 năm 2019 - 2020 PGD Kinh MônGiải chi tiết đề thi học kì 2 môn hoá lớp 8 năm 2019 - 2020 PGD Kinh Môn với cách giải nhanh và chú ý quan trọng Đề bài Câu 1 : Thực hiện các phương trình hóa học sau: a, Zn + HCl\( \to \) b, H2 + Fe2O3 .\(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\). c, Al + O2 \( \to \) d, CaO + H2O \( \to \) e, H2 + O2.\(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\). Câu 2: Trình bày tính chất hóa học của nước? Viết phương trình hóa học minh họa Câu 3: Phát biểu định nghĩa phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy. Cho ví dụ? Câu 4: Nêu hiện tượng xảy ra khi cho: a, Kim loại Na vào nước b, Khí H2 đi qua bột CuO đun nóng Câu 5: Cho 6,5 gam kẽm tác dụng hết với V lít dung dịch axit clohidric 1M a, Tính thể tích khí thoát ra ở đktc b, Tính thể tích dung dịch axit clohidric 1M đã dùng. c, Nếu dùng dung dịch axit sunfuric 24,5% thay thế cho dung dịch axit clohidric 1M thì tốn hết bao nhiêu gam dung dịch axit sunfuaric 24,5% để hòa tan hết lượng kẽm ở trên? Lời giải chi tiết Câu 1: Phương pháp giải: Xem lại bài phương trình hóa học trong chương trình hóa học lớp 8 Hướng dẫn giải: a, Zn + 2HCl \( \to \)ZnCl2 +H2 b, 3H2 + Fe2O3 \( \to \)2Fe + 3H2O c, 4Al + 3O2 .\(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\).2Al2O3 d, CaO + H2O \( \to \)Ca(OH)2 e, 2H2 +O2 .\(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\).2H2O Câu 2: Phương pháp giải Xem lại bài tính chất hóa học của nước có trong chương trình hóa học lớp 8 Hướng dẫn giải Các tính chất hóa học của nước là: 1, Tác dụng với một số kim loại: Na + H2O \( \to \)NaOH +1/2 H2 2, Tác dụng với oxit bazo để sinh ra bazo tương ứng Na2O + H2O \( \to \)2NaOH 3, Tác dụng với axit axit để sinh ra axit tương ứng SO2 + H2O \( \to \)H2SO3 Câu 3: Phương pháp giải Xem lại định nghĩa, đặc điểm của phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy Hướng dẫn giải - Phản ứng hóa hợp là phản ứng có nhiều chất tham gia phản ứng nhưng chỉ sinh ra 1 sản phẩm duy nhất PTHH: CaO + CO2 .\(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\).Ca(OH)2 - Phản ứng phân hủy là phản ứng chỉ có một chất tham gia phản ứng nhưng sinh ra nhiều chất sản phẩm PTHH: 2KMnO4 .\(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\).K2MnO4 + MnO2 + O2 Câu 4: Phương pháp giải: Xem lại phần tính chất hóa học của nước và H2 Hướng dẫn giải a, PTHH: Na + H2O \( \to \)NaOH + 1/2H2 Hiện tượng: Kim loại Na dần tan trong nước, đồng thời xuất hiện bọt khí không màu nổi lên (khí H2) b, PTHH: H2 + CuO .\(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\).Cu + H2O Hiện tượng: Chất răn màu đen (CuO) sau khi tham gia phản ứng chuyển dần sang màu đỏ (Cu) Câu 5: Phương pháp giải: a, Viết phương trình phản ứng hóa học Tính nZn. Từ tỉ lệ phương trình hóa học => nH2 => VH2 b, Từ tỉ lệ PTHH => nHCl => Thể tích HCl c, Viết PTHH của Zn với dung dịch H2SO4 Từ tỉ lệ phương trình => mct H2SO4 => mdd H2SO4 Hướng dẫn giải: a, nZn = m/M = 6,5 : 65 = 0,1 (mol) Ta có PTHH:
Từ phương trình ta sẽ có được: 1/0,1 = 1/x => x = n H2 = 0,1 (mol) V H2 = n * 22,4 = 0,1 * 22,4 = 2,24 lít b, Từ phương trình hóa học ta lại có: 1/0,1 = 2/y => y = n HCl = 0,2 (mol) V HCl = 0,2 : 1 = 0,2 (lít) c, Ta có PTHH: c, Ta có PTHH:
Từ phương trình ta thấy z = nH2SO4 = 0,1 mol => mct H2SO4 = 0,1 * 98 = 9,8 (gam) mdd H2SO4 = mct : C% = 9,8 : 24,5% = 40 gam
|