Giải đề thi học kì 1 toán lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Trần PhúGiải chi tiết đề thi học kì 1 môn toán lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Trần Phú với cách giải nhanh và chú ý quan trọng Câu 1. (1,5 đ) Giải phương trình lượng giác sau: sin2(x2)−2cos2(x4)+34=0. Câu 2. (1đ) Tìm số hạng không chứa x trong khai triển của biểu thức: (3x3−2x2)5. Câu 3. (1đ) Cho cấp số cộng (un) là một dãy số tăng thỏa mãn điều kiện {u31+u34=11u231+u234=101. Tìm số hạng đầu tiên u1, công sai d và số hạng tổng quát của cấp số cộng đó. Câu 4. (1đ) Một hộp có chứa 4 quả cầu màu đỏ, 5 quả cầu màu xanh và 7 quả cầu màu vàng. Lấy ngẫu nhiên cùng lúc ra 4 quả cầu từ hộp đó. Tính xác suất sao cho 4 quả cầu được lấy ra có đúng 1 quả cầu màu đỏ và không quá 2 quả cầu màu vàng. Câu 5. (1đ) Cho một cấp số cộng (un) có số hạng đầu tiên u1=1 và tổng 100 số hạng đầu bằng 24850. Tính S=1u1u2+1u2u3+1u3u4+......+1u49u50. Câu 6. (3đ) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Gọi G là trọng tâm của tam giác SAD. Lấy điểm M thuộc cạnh AB sao cho AB=3AM. 1) Tìm giao tuyến của mặt phẳng (SAD) và mặt phẳng (GBC). Tìm giao điểm H của đường thẳng BC với mặt phẳng (SGM). 2) Chứng minh rằng đường thẳng MG song song với mặt phẳng (SBC). 3) Mặt phẳng (α) đi qua M và song song với AD và SB, (α) cắt các cạnh CD,SD,SA lần lượt tại các điểm N,P,Q. Xác định thiết diện của mặt phẳng (α) với hình chóp S.ABCD. Câu 7. (0,75 đ) Giải phương trình lượng giác sau: sinx+sin2xsin3x=−1. Câu 8. (0,75 đ) Từ các chữ số 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9 có thể lập được tất cả bao nhiêu số tự nhiên chẵn có năm chữ số khác nhau và trong năm chữ số đó có đúng hai chữ số lẻ và hai chữ số lẻ này không đứng cạnh nhau. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Thực hiện: Ban chuyên môn HocTot.Nam.Name.Vn Câu 1(VD): Giải phương trình lượng giác sau: sin2(x2)−2cos2(x4)+34=0. Phương pháp Sử dụng công thức hạ bậc sin2α=1−cos2α2; cos2α=1+cos2α2 Cách giải: sin2(x2)−2cos2(x4)+34=0 ⇔1−cosx2−2.1+cosx22+34=0 ⇔2−2cosx−4−4cosx2+3=0 ⇔(2cosx−1)+4cosx2=0 ⇔cos2x2+4cosx2=0 ⇔cosx2(cosx2+4)=0 ⇔[cosx2=0cosx2+4=0(VN) ⇔x2=π2+kπ ⇔x=π+k2π Vậy phương trình có nghiệm x=π+k2π, k∈Z. Câu 2(VD): Tìm số hạng không chứa x trong khai triển của biểu thức: (3x3−2x2)5. Phương pháp Sử dụng công thức tính số hạng tổng quát Tk+1=Cknan−kbk. Cách giải: Số hạng tổng quát : Tk+1=Ck5.(3x3)5−k.(−2x2)k =Ck5.35−k.x15−3k.(−2)kx2k =Ck5.35−k.(−2)k.x15−5k Số hạng không chứa x ứng với 15−5k=0⇔k=3 Vậy số hạng không chứa x là C35.35−3.(−2)3=−720. Câu 3(VD): Cho cấp số cộng (un) là một dãy số tăng thỏa mãn điều kiện {u31+u34=11u231+u234=101. Tìm số hạng đầu tiên u1, công sai d và số hạng tổng quát của cấp số cộng đó. Phương pháp Sử dụng công thức: un=u1+(n−1)d. Cách giải: Ta có : {u31+u34=11u231+u234=101 ⇔{u34=11−u31u231+(11−u31)2=101 ⇔{u34=11−u312u231−22u31+121=101 ⇔{u34=11−u312u231−22u31+20=0 ⇔{u34=11−u31u31=2,u31=10 ⇔[u31=2,u34=9u31=10,u34=1 Mà dãy (un) tăng nên u34>u31, do đó u31=2,u34=9 ⇒{u1+30d=2u1+33d=9 ⇔{d=73u1=−68 Số hạng tổng quát un=−68+73(n−1). Vậy u1=−68,d=73,un=−68+73(n−1). Câu 4(VD): Một hộp có chứa 4 quả cầu màu đỏ, 5 quả cầu màu xanh và 7 quả cầu màu vàng. Lấy ngẫu nhiên cùng lúc ra 4 quả cầu từ hộp đó. Tính xác suất sao cho 4 quả cầu được lấy ra có đúng 1 quả cầu màu đỏ và không quá 2 quả cầu màu vàng. Phương pháp - Tính số phần tử không gian mẫu n(Ω) - Tính số khả năng có lợi cho biến cố A đã cho. - Tính xác suất P(A)=n(A)n(Ω). Cách giải: Chọn 4 trong 16 quả cầu, n(Ω)=C416=1820. Gọi A là biến cố: “Có đúng 1 quả cầu đỏ và không quá 2 quả cầu vàng” TH1: Chọn được 1 quả cầu đỏ, 2 quả cầu vàng, 1 quả cầu xanh có C14.C27.C15=420 cách. TH2: Chọn được 1 quả cầu đỏ, 1 quả cầu vàng, 2 quả cầu xanh có C14.C17.C25=280 cách. TH3: Chọn được 1 quả cầu đỏ, 0 quả cầu vàng, 3 quả cầu xanh có C14.C07.C35=40 cách. Do đó n(A)=420+280+40=740. Xác suất P(A)=n(A)n(Ω)=7401820=3791. Câu 5(VD): Cho một cấp số cộng (un) có số hạng đầu tiên u1=1 và tổng 100 số hạng đầu bằng 24850. Tính S=1u1u2+1u2u3+1u3u4+......+1u49u50. Phương pháp - Tìm CSC đã cho bằng cách sử dụng công thức Sn=n[2u1+(n−1)d]2 - Thay vào tổng đã cho tính toán. Cách giải: Ta có : 24850=S100=100(2.1+99d)2⇔d=5 Khi đó u1=1,u2=6,u3=11,u4=16,... u49=u1+48d=241, u50=u1+49d=246 ⇒S=1u1u2+1u2u3+...+1u49.u50 =11.6+16.11+111.16+...+1241.246 =15(11−16)+15(16−111)+ ...+15(1241−1246) =15(1−16+16−111+...+1241−1246) =15(1−1246)=49246 Vậy S=49246. Câu 6(VD): Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Gọi G là trọng tâm của tam giác SAD. Lấy điểm M thuộc cạnh AB sao cho AB=3AM. Phương pháp a) Sử dụng định lí ba giao tuyến song song: {(α)∩(β)=d1(β)∩(γ)=d2(α)∩(γ)=d3d1//d2⇒d3//d1//d2. b) Sử dụng định lí {a⊄(P)a//bb⊂(P)⇒a//(P). c) Sử dụng hệ quả {a//(P)a⊂(Q)(P)∩(Q)=d⇒a//d. Cách giải: 1) Tìm giao tuyến của mặt phẳng (SAD) và mặt phẳng (GBC). Tìm giao điểm H của đường thẳng BC với mặt phẳng (SGM). Dễ thấy G∈(GBC)∩(SAD). Xét các mặt phẳng: (GBC),(SAD),(ABCD) có: {(GBC)∩(SAD)=Gx(SAD)∩(ABCD)=AD(ABCD)∩(GBC)=BCBC//AD ⇒Gx//AB//CD Vậy (SAD)∩(GBC)=Gx là đường thẳng đi qua G và song song AD. Gọi I là trung điểm AD, khi đó (SGM)≡(SIM). Trong (ABCD), gọi H=IM∩BC ⇒{H∈IM⊂(SIM)H∈BC ⇒H=BC∩(SMG). 2) Chứng minh rằng đường thẳng MG song song với mặt phẳng (SBC) Vì AD//BC nên MIMH=MAMB=12 Xét tam giác SIH có MIMH=GIGS=12 nên theo định lí Talet ta có MG//SH. Mà SH⊂(SBC) nên MG//(SBC). 3) Mặt phẳng (α) đi qua M và song song với AD và SB, (α) cắt các cạnh CD,SD,SA lần lượt tại các điểm N,P,Q. Xác định thiết diện của mặt phẳng (α) với hình chóp S.ABCD. Ta có: {SB//(α)SB⊂(SAB)(α)∩(SAB)=MQ ⇒MQ//SB ⇒ Trong (SAB), kẻ Mx//SB cắt SA tại Q. {AD//(α)AD⊂(SAD)(α)∩(SAD)=QP ⇒QP//AD ⇒ Trong (SAD), kẻ Qy//AD cắt SD tại P. {AD//(α)AD⊂(ABCD)(α)∩(ABCD)=MN ⇒MN//AD ⇒ Trong (ABCD), kẻ Mt//AD cắt CD tại N. Khi đó (α)∩(SAB)=MQ(α)∩(SAD)=QP(α)∩(SCD)=PN(α)∩(ABCD)=NM ⇒ Thiết diện là tứ giác MNPQ. Câu 7(VD): Giải phương trình lượng giác sau: sinx+sin2xsin3x=−1. Phương pháp - Sử dụng công thức cộng sina+sinb=2sina+b2cosa−b2 biến đổi phương trình về dạng tích. - Giải phương trình và đối chiếu điều kiện, kết luận nghiệm. Cách giải: ĐK: sin3x≠0⇔3x≠kπ ⇔x≠kπ3 PT⇒sinx+sin2x=−sin3x ⇔(sinx+sin3x)+sin2x=0 ⇔2sin2xcosx+sin2x=0 ⇔sin2x(2cosx+1)=0 ⇔[sin2x=02cosx+1=0 ⇔[sin2x=0cosx=−12 ⇔[2x=kπx=±π3+k2π ⇔[x=kπ2x=±π3+k2π,k∈Z Biểu diễn các nghiệm trên đường tròn lượng giác ta được:
Quan sát hình vẽ ta thấy phương trình có nghiệm x=π2+kπ, k∈Z (hai điểm màu xanh). Câu 8(VD): Từ các chữ số 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9 có thể lập được tất cả bao nhiêu số tự nhiên chẵn có năm chữ số khác nhau và trong năm chữ số đó có đúng hai chữ số lẻ và hai chữ số lẻ này không đứng cạnh nhau. Phương pháp - Đếm các số chẵn có 5 chữ số khác nhau mà có đúng hai chữ số lẻ. - Đếm các số chẵn có 5 chữ số khác nhau mà có hai chữ số lẻ đứng cạnh nhau. - Trừ các kết quả cho nhau ta dược đáp số. Cách giải: Gọi số có năm chữ số có dạng ¯abcde. TH1: e=0 có 1 cách chọn. Chọn 2 chữ số lẻ và 2 chữ số chẵn và xếp vị trí cho chúng có C25.C24.4! cách chọn. Do đó có C25.C24.4! số. TH2: e∈{2;4;6;8} có 4 cách chọn. +) Nếu a chẵn, a≠0,a≠e thì có 3 cách chọn. Số cách chọn 3 chữ số còn lại (1 chữ số chẵn và 2 chữ số lẻ) và xếp vị trí cho chúng là C13.C25.3! cách chọn. Do đó có 3.C13.C25.3! số. +) Nếu a lẻ thì có 5 cách chọn. Số cách chọn 3 chữ số còn lại (2 chữ số chẵn và 1 chữ số lẻ) và xếp vị trí cho chúng là C24.C14.3! cách chọn. Do đó có 5.C24.C14.3! số. Khi đó số các số chẵn có 5 chữ số khác nhau mà chỉ có đúng 2 chữ số lẻ là C25.C24.4!+4.(3.C13.C25.3!+5.C24.C14.3!)=6480 số. Ta tính số các số chẵn có 5 chữ số khác nhau chỉ có 2 chữ số lẻ mà chúng đứng cạnh nhau. Coi hai chữ số lẻ đứng cạnh nhau là một chữ số A, có A25 cách chọn và sắp xếp vị trí của hai chữ số trong A. Số có dạng ¯abcd với a,b,c,d∈{A;0;2;4;6;8}. +) Nếu a=A thì có A35 cách chọn b,c,d. +) Nếu a≠A,a≠0 thì có 4 cách chọn. A có thể đứng ở vị trí b hoặc c nên có 2 cách xếp. Có A24 cách chọn và sắp xếp hai chữ số còn lại. Do đó có A25(A35+4.2.A24)=3120 Vậy có 6480−3120=3360 số. HocTot.Nam.Name.Vn
|