Giải đề thi học kì 1 Sinh lớp 10 năm 2019 - 2020 trường THPT Nguyễn Khuyến - Sóc Trăng

Giải chi tiết đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 10 năm 2019 - 2020 trường THPT Nguyễn Khuyến - Sóc Trăng với cách giải nhanh và chú ý quan trọng

Đề bài: Mã đề: 682

Câu 1: Năng lượng tích lũy trong các liên kết hóa học của các chất hữu cơ trong tế bào được gọi là

A. điện năng,                     B. hóa năng

C. nhiệt năng.                    D. động năng

Câu 2: Sơ đồ dưới đây mô tả các con đường chuyển hóa vật chất giả định. Mũi tên chấm gạch chỉ sự ức chế ngược. Nếu chất G và chất F dư thừa trong tế bào thì nồng độ chất nào sẽ tăng một cách bất thường?

A. Chất G,                         B. Chất F

C. Chất H.                         D. Chất D

Câu 3: Sơ đồ tóm tắt nào sau đây thể hiện đúng quá trình đường phân?

A. Glucôzơ → H2O + năng lượng

B. Glucôzơ → axit piruvic + năng lượng

C. Glucôzơ → CO2 + năng lượng

D. Glucôzơ → CO2 + H2O

Câu 4: Tại sao nói ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào?

A. Vận chuyển các chất quá màng sinh chất.

B. Tham gia hầu hết các hoạt động sống của tế bào

C. Tổng hợp nên các chất cần thiết cho tế bào.

D. Sinh công cơ học.

Câu 5: Ở tế bào nhân thực, hoạt động hô hấp xảy ra ở

A. ti thể.                            B. ribôxôm

C. bộ máy Gôngi.             D. không bào

Câu 6: Bộ NST của một loài là 2n=10. Số crômatit, số tâm động ở kì sau của nguyên phân lần lượt là

A. 0,20.                              B. 10,20

C. 10, 10.                           D. 0, 20

Câu 7: Quá trình đường phân, chu trình Crep và chuỗi chuyền êlectron hô hấp, tế bào thu được số ATP lần lượt là :

A. 4, 2, 32.                         B. 1, 1, 36

C. 2, 2, 34                          D. 2, 4, 32

Câu 8: Ở mỗi giai đoạn của hô hấp tế bào đều giải phóng ATP, nhưng giai đoạn chuỗi truyền êlectron hô hấp là giải phóng ra nhiều ATP nhất với số ATP tạo ra là:

A. 40 ATP.                        B. 36 ATP

C. 38 ATP                        D. 34 ATP

Câu 9: Trong một chu kì tế bào thời gian dài nhất là

A. kì đầu.                          B. kì trung gian

C. kì cuối                          D. kì giữa

Câu 10: Đom đóm đực sử dụng enzim nào để phân giải prôtêin của chúng tạo ra ánh sáng lạnh (không tỏa nhiệt), nhấp nháy mời chào đom đóm cái?

A. luciferaza                      B. xenlulaza

C. pepsin                           D. prôtêaza

Câu 11: Pha tối của quang hợp xảy ra ở

A. chất nền của lục lạp

B. trong các hạt grana

C. màng tilacôit

D. màng ngoài của lục lạp

Câu 12: Xét các phát biểu dưới đây

(1) Enzim là một chất xúc tác sinh học làm tăng tốc độ phản ứng

(2) Enzim được cấu tạo từ các đisaccarit

(3) Enzim không bị biến đổi khi kết thúc phản ứng.

(4) Ở động vật, enzim do các tuyển nội tiết tiết ra,

Phương án lựa chọn phú hợp là:

A. (1) Sai, (2) Sai, (3) Đúng, (4) Sai

B. (1) Đúng, (2) Đúng, (3) Sai, (4) Đúng

C. (1) Sai, (2) Đúng, (3) Sai, (4) Đúng

D. (1) Đúng, (2) Sai, (3) Đúng, (4) Sai

Câu 13: Khoảng nhiệt độ tối ưu cho hoạt động của enzim trong cơ thể người là

A. 20 – 350C                      B. 35-400C

C. 15-200C                         D.20 – 250C

Câu 14: Tế bào có thể tự điều chỉnh quá trình chuyển hóa vật chất để thích ứng với môi trường bằng cách điều chỉnh

A. hoạt tính của các loại enzim

B. nồng độ cơ chất.

C. chất ức chế

D. nồng độ enzim.

Câu 15: Ở ruồi giấm, có bộ NST 2n = 8 vào kì giữa của nguyên phân trong một tế bào có

A. 8 NST đơn                    B. 8 NST kép

C. 16 NST đơn.                 D. 16 NST kép

Câu 16: Chu kì tế bào bao gồm các pha theo trình tự:

A. S – G1 – G2- nguyên phân

B. G1-G2- S- nguyên phân.

C. G2 – G1 – S - nguyên phân

D. G1 - S – G2 - nguyên phân.

Câu 17: Xét các hoạt động diễn ra trong tế bào:

(1) Tổng hợp các chất cần thiết diễn ra trong tế bào

(2) Vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất

(3) Glucôzơ khuếch tán qua màng tế bào

(4) Nước thẩm thấu vào trong tế bào khi tế bào ngập trong dung dịch nhược trương

Năng lượng ATP được sử dụng vào các hoạt động nào?

A. 2, 4                                B. 1, 3

C. 2, 3                                D. 1, 2

Câu 18: Nhiễm sắc thể co xoắn cực đại, có hình thái đặc trưng và dễ quan sát nhất vào

A. kì cuối                           B. kì giữa

C. kì sau.                           D. kì đầu

Câu 19: Cho các chất sau

(1) Saccarozơ – saccaraza

(2) Prôtêin – prôtêaza

(3) Tinh bột – Amilaza

(4) Urê - Ureaza

Có bao nhiêu cặp cơ chất - enzim phù hợp theo quy luật ổ khóa — chìa khóa?

A. 3                                    B. 2

C. 4                                    D. 1

Câu 20: Xét các yếu tố:

(1) Nhiệt độ

(2) Độ pH của môi trường

(3) Độ ẩm

(4) Nồng độ cơ chất

Có bao nhiêu yếu tố không ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim?

A. 3                                    B. 2

C. 1                                    D. 4

Câu 21: Enzim có bản chất là

A. prôtêin,                       B. mônôsaccarit

C. pôlisaccarit                 D. phôtpholipit

Câu 22: Nguyên nhân dẫn đến các triệu chứng bệnh lí (bệnh rối loạn chuyển hóa) là do

A. cơ chất bị tích lũy gây độc cho tế bào

B. tốc độ phản ứng tăng cả triệu lần

C. trung tâm hoạt động enzim bão hòa

D. nồng độ enzim quá nhiều

Câu 23: Giai đoạn đầu tiên trong cơ chế tác động của enzim là

A. giải phóng enzim khỏi cơ chất

B, tạo sản phẩm cuối cùng

C. tạo các sản phẩm trung gian

D. tạo nên phức hợp enzim – cơ chất

Câu 24: Hình bên dưới thể hiện điều gì?

A. chu kỳ tế bào

B. phân chia nhân

C. phân chia tế bào chất

D. quá trình nguyên phân

Câu 25: Ađênôzin triphôtphat là tên đây đủ của hợp chất nào sau đây?

A. ARP                              B. ANP

C. APP                              D. ATP

Câu 26: Xét phương trình tổng quát sau đây: C6H12O6 + 6O2 —> 6CO2 + 6H2O + năng lượng. Phương trình này biểu thị quá trình phân giải hoàn toàn của 1 phân tử

A. pôlisaccarit                    B. prôtêin

C. glucôzơ,                        D. đisaccarit

Câu 27: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cơ chế của quang hợp?

A. Chỉ có pha sáng, không có pha tối

B. Pha tối xảy ra trước, pha sáng sau

C. Pha sáng diễn ra trước, pha tối sau

D. Pha sáng và pha tối diễn ra đồng thời

Câu 28: Sản phẩm tạo ra ở pha sáng của quá trình quang hợp là:

A. các điện tử được giải phóng từ phân li nước

B. sắc tố quang hợp.

C. sự giải phóng ôxi

D. ATP, NADPH và O2

Câu 29: Ở người (2n = 46), số NST trong một tế bào tại kì sau của nguyên phân là

A. 92 NST đơn                  B. 23 NST kép

C. 23 NST đơn                  D. 46 NST đơn

Câu 30. ATP truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua chuyển nhóm phôtphat cuối cùng cho các chất đó để trở thành

A. bazơ nitơ ađênin

B. ADP

C. đường ribôzơ

D. hợp chất cao năng

Câu 31: Khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào gọi là

A. chu kì tế bào

B. phân chia tế bào

C. phân cắt tế bào

D. phân đôi tế bào

Câu 32: Ở trạng thái nghỉ ngơi, mỗi tế bào của người trong một phút tổng hợp và phân hủy tới

A. 60 triệu phân tử ATP

B. 100 triệu phân từ ATP

C. 600 triệu phân tử ATP

D. 10 triệu phần tử ATP

Cân 33: Năng lượng chủ yếu được tạo ra từ quá trình hô hấp tế bào là

A. NADH                          B. ATP

C. ADP                             D. FADH2

Câu 34: Năng lượng trong tế bào tồn tại ở nhiều dạng khác nhau trong đó ...(1)... có thể coi như năng lượng vô ích, còn ...(2)... là dạng năng lượng chủ yếu của tế bào. Trong dấu ... (1), (2) lần lượt là

A. nhiệt năng, cơ năng

B. điện năng, quang năng

C. nhiệt năng, hóa năng

D. động năng, thế năng

Câu 35: Ngoài bazơ nitơ, thành phần còn lại của phân tử ATP là

A. 3 phân tử đường ribôzơ và 1 nhóm phôtphat.

B. 3 phân tử đường đêôxiribôzơ và 1 nhóm phôtphat,

C. 1 phân tử đường ribôzơ và 3 nhóm phôtphat.

D. 1 phân tử đường đêôxiribôzơ và 3 nhóm phôtphat.

Câu 36: Bộ NST của một loài là 2n = 14 (Đậu Hà Lan). Có bao nhiêu phát biểu đúng bên dưới?

(1) Số NST ở kì đầu của nguyên phân là 14 NST kép.

(2) Số tâm động ở kí giữa của nguyên phân là 14.

(3) Số NST ở kì sau của nguyên phân là 14 NST kép

(4) Số crômatit ở kì sau của nguyên phân 28.

A. 2.                                   B. 3

C. 4                                    D. 1

Câu 37: Năng lượng của ATP tích lũy ở

A. 2 liên kết phôtphat gần phân tử đường

B. cả 3 nhóm phôtphat

C. chỉ 1 liên kết phôtphat ngoài cùng

D. 2 liên kết phôtphat ở ngoài cùng

Câu 38: Enzim có đặc tính nào sau đây?

A. Tính đa dạng

B. Tính bền với nhiệt độ cao

C. Tính chuyên hóa

D. Hoạt tính yếu

Câu 39: Trong pha tối của quá trình quang hợp, chất kết hợp với CO2 đầu tiên là một phân tử hữu cơ có 5 cacbon. Đó là

A. glucozơ                         B. AlPG

C. axit piruvic                    D. RiDP

Câu 40: Xét bảng sau:

1. Tổng hợp nên các chất hóa học cần thiết cho tế bào

a. Tập hợp các phản ứng sinh hóa xảy ra bên trong tế bào

2. Vận chuyển các chất qua màng

b. Khi ta nâng một vật nặng, gần như toàn bộ ATP của tế bào cơ bắp phải được huy động tức thì

3. Sinh công cơ học

c. Tế bào thận của người cần sử dụng tới 80% lượng ATP được tế bào sản sinh ra để vận chuyển các chất qua màng trong quá trình lọc máu

4. Chuyển hóa vật chất

d. Những tế bào đang sinh trưởng mạnh hoặc những tế bào tiết ra các prôtêin với tốc độ cao có thể tiêu tốn tới 75% lượng ATP mà tế bào tạo ra

Tổ hợp đúng nội dung ở 2 bên bảng là

A. 1-b, 2-c, 3-d, 4-a

B. 1-d, 2-c, 3-b, 4-a

C. 1-c, 2-d, 3-b, 4-a

D. 1-a, 2-b, 3-c, 4-d

 

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Thực hiện: Ban chuyên môn HocTot.Nam.Name.Vn

I. TRẮC NGHIỆM

1B

2C

3B

4B

5A

6D

7C

8D

9B

10A

11A

12D

13B

14A

15B

16D

17D

18B

19C

20C

21A

22A

23D

24D

25D

26C

27C

28D

29A

30B

31D

32D

33B

34C

35C

36A

37D

38C

39D

40B

Câu 1: (NB)

Cách giải:

Năng lượng tích lũy trong các liên kết hóa học của các chất hữu cơ trong tế bào được gọi là hóa năng.

Chọn B

Câu 2: (VD)

Cách giải:

G và F dư thừa thì quá trình C → E và quá trình C → D sẽ bị ức chế dẫn đến C bị dư thừa.

C dư thừa sẽ ức chế quá trình A → B

Do đó quá trình A → H sẽ diễn ra mạnh mẽ và nồng độ chất H sẽ tăng lên.

Chọn C

Câu 3: (TH)

Cách giải:

Sơ đồ tóm tắt thể hiện đúng quá trình đường phân là Glucôzơ → axit piruvic + năng lượng

Chọn B

Câu 4: (TH)

Cách giải:

ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào vì ATP tham gia hầu hết các hoạt động sống của tế bào.

Chọn B

Câu 5: (NB)

Cách giải:

Ở tế bào nhân thực, hoạt động hô hấp xảy ra ở ti thể.

Chọn A

Câu 6: (VD)

Phương pháp:

Ở kì sau nguyên phân, các crômatit tách nhau ở tâm động và đi về 2 cực của tế bào.

Cách giải:

Ở kì sau của nguyên phân, số crômatit = 0

Số tâm động = 4n = 20

Chọn D

Câu 7: (TH)

Cách giải:

Quá trình đường phân, chu trình Crep và chuỗi chuyền êlectron hô hấp, tế bào thu được số ATP lần lượt là: 2, 2, 34

Chọn C

Câu 8: (TH)

Cách giải:

giai đoạn chuỗi truyền êlectron tạo ra số ATP là: 34

Chọn D

Câu 9: (NB)

Cách giải:

Trong một chu kì tế bào thời gian dài nhất là kì trung gian.

Chọn B

Câu 10: (VD)

Cách giải:

Đom đóm đực sử dụng enzim luciferaza để phân giải prôtêin của chúng tạo ra ánh sáng lạnh.

Chọn A

Câu 11: (NB)

Cách giải:

Pha tối của quang hợp xảy ra ở chất nền của lục lạp.

Chọn A

Câu 12: (TH)

Cách giải:

(1) Đúng, (2) Sai, (3) Đúng, (4) Sai

Chọn D

Câu 13: (NB)

Cách giải:

Khoảng nhiệt độ tối ưu cho hoạt động của enzim trong cơ thể người là 35-400C.

Chọn B

Câu 14: (TH)

Cách giải:

Tế bào có thể tự điều chỉnh quá trình chuyển hóa vật chất để thích ứng với môi trường bằng cách điều chỉnh hoạt tính của các loại enzim

Chọn A

Câu 15: (VD)

Phương pháp:

Ở kì giữa nguyên phân: các NST co xoắn cực đại và xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo.

Cách giải:

Ở ruồi giấm, vào kì giữa của nguyên phân trong một tế bào có 8 NST kép.

Chọn B

Câu 16: (NB)

Cách giải:

Chu kì tế bào bao gồm các pha theo trình tự: G1 - S – G2 - nguyên phân.

Chọn D

Câu 17: (TH)

Cách giải:

Năng lượng ATP được sử dụng vào các hoạt động: 1, 2.

Chọn D

Câu 18: (NB)

Cách giải:

Nhiễm sắc thể co xoắn cực đại, có hình thái đặc trưng và dễ quan sát nhất vào kì giữa.

Chọn B

Câu 19: (TH)

Cách giải:

Cả 4 cặp cơ chất – enzim đều phù hợp theo quy luật ổ khóa — chìa khóa

Chọn C

Câu 20: (NB)

Cách giải:

Yếu tố 3 không ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim

Chọn C

Câu 21: (NB)

Cách giải:

Enzim có bản chất là prôtêin.

Chọn A

Câu 22: (TH)

Cách giải:

Nguyên nhân dẫn đến các triệu chứng bệnh lí (bệnh rối loạn chuyển hóa) là do cơ chất bị tích lũy gây độc cho tế bào.

Chọn A

Câu 23: (NB)

Cách giải:

Giai đoạn đầu tiên trong cơ chế tác động của enzim là tạo nên phức hợp enzim – cơ chất.

Chọn D

Câu 24: (NB)

Cách giải:

Hình ảnh thể hiện quá trình nguyên phân.

Chọn D

Câu 25: (NB)

Cách giải:

Ađênôzin triphôtphat là tên đây đủ của hợp chất ATP.

Chọn D

Câu 26: (NB)

Cách giải:

Phương trình C6H12O6 + 6O2 —> 6CO2 + 6H2O + năng lượng biểu thị quá trình phân giải hoàn toàn của 1 phân tử glucôzơ.

Chọn C

Câu 27: (TH)

Cách giải:

Phát biểu đúng là C. Pha sáng diễn ra trước, pha tối sau.

Chọn C

Câu 28: (NB)

Cách giải:

Sản phẩm tạo ra ở pha sáng của quá trình quang hợp là: ATP, NADPH và O2.

Chọn D

Câu 29: (VD)

Phương pháp:

Ở kì sau, các crômatit tách nhau ở tâm động và đi về 2 cực của tế bào.

Cách giải:

Số NST trong một tế bào người tại kì sau của nguyên phân là 92 NST đơn.

Chọn A

Câu 30: (NB)

Cách giải:

ATP truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua chuyển nhóm phôtphat cuối cùng cho các chất đó để trở thành ADP

Chọn B

Câu 31: (NB)

Cách giải:

Khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào gọi là chu kì tế bào

Chọn D

Câu 32: (NB)

Cách giải:

Ở trạng thái nghỉ ngơi, mỗi tế bào của người trong một phút tổng hợp và phân hủy tới 10 triệu phần tử ATP.

Chọn D

Câu 33: (NB)

Cách giải:

Năng lượng chủ yếu được tạo ra từ quá trình hô hấp tế bào là ATP.

Chọn B

Câu 34: (NB)

Cách giải:

Năng lượng trong tế bào tồn tại ở nhiều dạng khác nhau trong đó nhiệt năng có thể coi như năng lượng vô ích, còn hóa năng là dạng năng lượng chủ yếu của tế bào.

Chọn C

Câu 35: (NB)

Cách giải:

Ngoài bazơ nitơ, thành phần còn lại của phân tử ATP là 1 phân tử đường ribỏzơ và 3 nhóm phôtphat.

Chọn C

Câu 36: (VD)

Cách giải:

Các phát biểu đúng là 1, 2.

Chọn A

Câu 37: (TH)

Cách giải:

Năng lượng của ATP tích lũy ở 2 liên kết phôtphat ở ngoài cùng.

Chọn D

Câu 38: (NB)

Cách giải:

Enzim có đặc tính chuyên hóa.

Chọn C

Câu 39: (NB)

Cách giải:

Trong pha tối của quá trình quang hợp, chất kết hợp với CO2 đầu tiên là một phân tử hữu cơ có 5 cacbon. Đó là RiDP

Chọn D

Câu 40: (NB)

Cách giải:

Tổ hợp đúng nội dung ở 2 bên bảng là 1-d, 2-c, 3-b, 4-a.

Chọn B

HocTot.Nam.Name.Vn

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close