Giải câu 1, 2, 3 trang 15, 16Giải Cùng em học Tiếng Việt 4 tập 1 tuần 4 câu 1, 2, 3 trang 15, 16 với lời giải chi tiết. Câu 3: Khoanh vào chữ cái chỉ từ láy?
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Hoa mai vàng
Hoa mai cũng có năm cánh như hoa đào, nhưng cánh hoa mai to hơn cánh hoa đào một chút. Những nụ mai không phô hồng mà ngời xanh màu ngọc bích. Sắp nở, nụ mai mới phô vàng. Khi nở, cánh hoa mai xòe ra mịn màng như lụa. Những cánh hoa ánh lên một sắc vàng muốt mượt mà. Một mùi thơm lừng như nếp hương phảng phất bay ra. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào. Vì thế, khi cành mai rung rinh cưới với gió xuân, ta liên tưởng đến hình ảnh một đàn bướm vàng rập rờn bay lượn. (Theo Mùa xuân và phong tục Việt Nam) a/ Em thích hình ảnh so sánh nào trong bài đọc? Vì sao? b/ Em thích hoa đào hay hoa mai? Vì sao? c/ Tác giả miêu tả những đặc điểm nào của hoa mai? A.Hình dáng, màu sắc, mùi thơm. B. Hình dáng, màu sắc, mùi thơm, chuyển động. C. Hình dáng, mùi thơm, chuyển động. Phương pháp giải: a. Em đọc kĩ đoạn văn và lựa chọn. b. Em trả lời theo suy nghĩ của bản thân c. Em đọc kĩ đoạn văn và lựa chọn Lời giải chi tiết: a. Hình ảnh so sánh em thích trong bài đọc là : Khi cành mai rung rinh cười trong gió xuân, ta liên tưởng đến hình ảnh một đàn bướm vàng rập rờn bay lượn. Vì qua cách so sánh này, hình ảnh cây mai hiện lên thật sinh động và đẹp mắt, mỗi bông hoa là một chú bướm vàng tinh nghịch. b. Em thích cả hoa mai và hoa đào. Hoa đào gợi cho em nhớ tới những ngày Tết se se lạnh nhưng vô cùng ấm cúng ở miền Bắc. Còn hoa mai lại gợi cho em thấy một mùa xuân ngập tràn nắng vàng ở miền Nam. c. Tác giả miêu tả những đặc điểm sau của hoa mai : B. Hình dáng, màu sắc, mùi thơm, chuyển động. Câu 2 Tìm và sắp xếp các từ ghép, từ láy trong đoạn văn sau vào cột thích hợp: Mùa hè ở Sa Pa đẹp và thơ mộng. Những giọt sương đọng trên lá lấp lánh như muôn vàn hạt ngọc. Mây lang thang bay, gió hiu hiu thổi làm cho du khách cảm thấy thảnh thơi đến lạ.
Phương pháp giải: - Từ ghép là từ phức có quan hệ về nghĩa với nhau. - Từ láy là từ phức có quan hệ từ âm thanh với nhau. Lời giải chi tiết:
Câu 3 Khoanh vào chữ cái chỉ từ láy: A. vui vẻ B. thơm phức C. vui mừng D. long lanh E. thăm thẳm G. róc rách Phương pháp giải: Từ láy là những từ phức có quan hệ về mặt âm thanh với nhau. Lời giải chi tiết: Các từ láy cần tìm là: vui vẻ, long lanh, thăm thẳm, róc rách HocTot.Nam.Name.Vn
|