Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 19, 20Giải Cùng em học Tiếng Việt 3 tập 2 tuần 23 câu 1, 2, 3, 4 trang 19, 20 với lời giải chi tiết. Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái trước những từ ngữ viết đúng chính tả:
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Tưới rau Buổi sáng em đi học Chiều ra đồng chăn trâu Mặt trời lặn trăng mọc Em ra vườn tưới rau.
Em đi trăng theo sau Đến ao trăng xuống trước Em bước chân xuống nước Trăng lặn dưới sông vàng.
Em gánh nước vô vườn Trong thùng con trăng quẩy Em nghiêng vơi nước chảy Vạt rau thành vạt trăng. (Trương Văn Ngọc) a) Công việc mà bạn nhỏ làm trong ngày là gì? - Buổi sáng: ……. - Buổi chiều: ……. - Buổi tối: ……. b) Viết 2 câu nói về hành động của trăng trong bài thơ. c) Ở nhà, em làm những việc gì để giúp đỡ bố mẹ? Lời giải chi tiết: a) Công việc mà bạn nhỏ làm trong ngày là : - Buổi sáng : đi học - Buổi chiều : chăn trâu ngoài đồng - Buổi tối : ra vườn tưới rau b) - Bạn nhỏ ra vườn tưới rau, ánh trăng đi theo, quấn quýt bên bạn nhỏ.. - Bạn nhỏ gánh nước ra vườn, ánh trăng đùa nghịch trong thùng nước. c) Ở nhà em thường giúp đỡ bố mẹ bằng những công việc vừa sức mình như: quét nhà, dọn dẹp nhà cửa, tưới cây, quét sân, dọn bát đũa,.... Câu 2 Khoanh tròn vào chữ cái trước những từ ngữ viết đúng chính tả: a. lười biếng b. nàm việc c. phơi lắng d. lưng chừng e. nực lưỡng g. ngả lưng h. năn nóc i. lộng lẫy k. ná cây Lời giải chi tiết: Những từ ngữ viết đúng chính tả đó là: a. lười biếng d. lưng chừng g. ngả lưng i. lộng lẫy Câu 3 Gạch dưới những từ ngữ trong bài ca dao cho thấy những con vật được nhân hóa: Con gà cục tác lá chanh Con lợn ủn ỉn mua hành cho tôi Con chó khóc đứng khóc ngồi Mẹ ơi ra chợ mua tôi đồng riềng. Lời giải chi tiết: Những từ ngữ trong bài ca dao cho thấy nhữg con vật được nhân hóa là: Con gà cục tác lá chanh Con lợn ủn ỉn mua hành cho tôi Con chó khóc đứng khóc ngồi Mẹ ơi ra chợ mua tôi đồng riềng. Câu 4 Sử dụng phép nhân hóa để đặt câu với các cách sau: a. Tả sự vật bằng những từ ngữ tả người: M: Sau cơn mưa, cây bàng đã khoác lên mình một chiếc áo màu xanh mới. b. Có hành động đối xử với sự vật như với con người. c. Gọi sự vật bằng những từ ngữ vốn để gọi người. Lời giải chi tiết: a. Đông đến, cây bàng trút đi lớp áo vàng chỉ còn lại một thân hình khẳng khiu trụi lá. b. Bé Lan tủi thân đến bật khóc, chú chó nhỏ chui vào dụi dụi cái đầu nhỏ vỗ về an ủi bé. c. Mi Lu ơi! Em ở nhà không được nghịch ngợm, phải nghe lời mẹ nhé!
|