Bài 65 trang 16 SBT toán 8 tập 2Giải bài 65 trang 16 sách bài tập toán 8. Cho phương trình (ẩn x): 4x^2 - 25 + k^2 + 4kx = 0. a) Giải phương trình với k = 0; b) Giải phương trình với k = -3 ; ...
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Cho phương trình (ẩn x): 4x2−25+k2+4kx=0 LG a Giải phương trình với k=0. Phương pháp giải: - Thay giá trị của k vào phương trình đã cho rồi giải phương trình đó. - Áp dụng phương pháp giải phương trình tích : A(x).B(x)=0⇔A(x)=0 hoặc B(x)=0. Lời giải chi tiết: Khi k=0 ta có phương trình : 4x2−25=0 ⇔(2x+5)(2x−5)=0 ⇔2x+5=0 hoặc 2x−5=0 +) Với 2x+5=0⇔2x=−5⇔x=−52 +) Với 2x−5=0⇔2x=5⇔x=52 Vậy phương trình có tập nghiệm S={−52;52}. LG b Giải phương trình với k=−3. Phương pháp giải: - Thay giá trị của k vào phương trình đã cho rồi giải phương trình đó. - Áp dụng phương pháp giải phương trình tích : A(x).B(x)=0⇔A(x)=0 hoặc B(x)=0. Lời giải chi tiết: Khi k=−3 ta có phương trình : 4x2−25+(−3)2+4(−3)x=0 ⇔4x2−25+9−12x=0⇔4x2−12x−16=0⇔x2−3x−4=0⇔x2−4x+x−4=0⇔x(x−4)+(x−4)=0⇔(x+1)(x−4)=0 ⇔x+1=0 hoặc x−4=0 +) Với x+1=0⇔x=−1 +) Với x−4=0⇔x=4 Vậy phương trình có tập nghiệm S={−1;4}. LG c Tìm các giá trị của k sao cho phương trình nhận x=−2 làm nghiệm. Phương pháp giải: - Thay các giá trị của x vào phương trình đã cho rồi giải phương trình đó. - Áp dụng phương pháp giải phương trình tích : A(x).B(x)=0⇔A(x)=0 hoặc B(x)=0. Lời giải chi tiết: Thay x=−2 vào phương trình ta được : 4.(−2)2−25+k2+4k.(−2)=0⇔k2−8k−9=0⇔k2+k−9k−9=0⇔k(k+1)−9(k+1)=0⇔(k+1)(k−9)=0⇔[k+1=0k−9=0⇔[k=−1k=9 Vậy k=9 hoặc k=−1 thì x=−2 là nghiệm của phương trình. HocTot.Nam.Name.Vn
|