Giải Bài 5 trang 9 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo

Thời gian (t)(giờ) của một vật chuyển động đều trên quãng đường 20 km tỉ lệ nghịch với tốc độ (v) (km/h) của nó theo công thức (t = dfrac{{20}}{v}). Tính và lập bảng các giá trị tương ứng của (t) với (v) lần lượt nhận các giá trị 10; 20; 40; 80.

Đề bài

Thời gian \(t\)(giờ) của một vật chuyển động đều trên quãng đường 20 km tỉ lệ nghịch với tốc độ \(v\) (km/h) của nó theo công thức \(t = \dfrac{{20}}{v}\). Tính và lập bảng các giá trị tương ứng của \(t\) với \(v\) lần lượt nhận các giá trị 10; 20; 40; 80.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có \(y = f\left( a \right)\) thì \(f\left( a \right)\) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).

Với \(v = a \Rightarrow t\left( a \right) = \dfrac{{20}}{a}\)

Lời giải chi tiết

\(v = 10 \Rightarrow t\left( {10} \right) = \dfrac{{20}}{{10}} = 2\);

\(v = 20 \Rightarrow t\left( {20} \right) = \dfrac{{20}}{{20}} = 1\);

\(v = 40 \Rightarrow t\left( {40} \right) = \dfrac{{20}}{{40}} = 0,5\);

\(v = 80 \Rightarrow t\left( {80} \right) = \dfrac{{20}}{{80}} = 0,25\).

Ta lập được bảng sau:

\(v\)

10

20

40

80

t

2

1

0,5

0,25

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close