Bài 5 trang 6 SBT toán 9 tập 1Giải bài 5 trang 6 sách bài tập toán 9. So sánh (không dùng bảng số hay máy tính bỏ túi) 2 và...
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
So sánh (không dùng bảng số hay máy tính bỏ túi) LG a 2 và \(\sqrt 2 + 1;\) Phương pháp giải: Áp dụng: Với \(a \ge 0\); \(b \ge 0\) ta có: \(a < b \Leftrightarrow \sqrt a < \sqrt b.\) Lời giải chi tiết: Ta có : \(1 < 2 \Rightarrow \sqrt 1 < \sqrt 2 \Rightarrow 1 < \sqrt 2 \) Suy ra : \(1 + 1 < \sqrt 2 + 1\) Vậy \(2 < \sqrt 2 + 1.\) LG b 1 và \(\sqrt 3 - 1;\) Phương pháp giải: Áp dụng: Với \(a \ge 0\); \(b \ge 0\) ta có: \(a < b \Leftrightarrow \sqrt a < \sqrt b.\) Lời giải chi tiết: Ta có: \(4 > 3 \Rightarrow \sqrt 4 > \sqrt 3 \Rightarrow 2 > \sqrt 3 \) Suy ra: \(2 - 1 > \sqrt 3 - 1\) Vậy \(1 > \sqrt 3 - 1.\) LG c \(2\sqrt {31} \) và 10; Phương pháp giải: Áp dụng: Với \(a \ge 0\); \(b \ge 0\) ta có: \(a < b \Leftrightarrow \sqrt a < \sqrt b.\) Lời giải chi tiết: Ta có : \(31 > 25 \Rightarrow \sqrt {31} > \sqrt {25} \Rightarrow \sqrt {31} > 5\) Suy ra: \(2.\sqrt {31} > 2.5\) Vậy \(2\sqrt {31} > 10.\) LG d \( - 3\sqrt {11} \) và \(-12\). Phương pháp giải: Áp dụng: Với \(a \ge 0\); \(b \ge 0\) ta có: \(a < b \Leftrightarrow \sqrt a < \sqrt b.\) Lời giải chi tiết: Ta có: \(11 < 16 \Rightarrow \sqrt {11} < \sqrt {16} \Rightarrow \sqrt {11} < 4\) Suy ra: \( - 3.\sqrt {11} > - 3.4\) Vậy \( - 3\sqrt {11} > - 12.\) HocTot.Nam.Name.Vn
|