Bài 38 trang 12 SBT toán 8 tập 2Giải bài 38 trang 12 sách bài tập toán 8. Giải các phương trình sau : ...
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Giải các phương trình sau: LG a 1−xx+1+3=2x+3x+1 Phương pháp giải: Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình. Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu. Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được. Bước 4: Kết luận. Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho. Lời giải chi tiết: 1−xx+1+3=2x+3x+1 ĐKXĐ: x≠−1 ⇔1−xx+1+3(x+1)x+1=2x+3x+1⇒1−x+3(x+1)=2x+3⇔1−x+3x+3−2x−3=0⇔0x=−1 Phương trình vô nghiệm. LG b (x+2)22x−3−1=x2+102x−3 Phương pháp giải: Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình. Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu. Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được. Bước 4: Kết luận. Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho. Lời giải chi tiết: (x+2)22x−3−1=x2+102x−3 ĐKXĐ: x≠32 ⇔(x+2)22x−3−2x−32x−3=x2+102x−3 ⇒(x+2)2−(2x−3)=x2+10 ⇔x2+4x+4−2x+3−x2−10=0 ⇔2x=3 ⇔x=32 (loại) Phương trình vô nghiệm. LG c 5x−22−2x+2x−12=1−x2+x−31−x Phương pháp giải: Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình. Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu. Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được. Bước 4: Kết luận. Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho. Lời giải chi tiết: 5x−22−2x+2x−12=1−x2+x−31−x ĐKXĐ: x≠1 ⇔5x−22(1−x)+(2x−1)(1−x)2(1−x) =2(1−x)2(1−x)−2(x2+x−3)2(1−x) ⇒5x−2+(2x−1)(1−x) =2(1−x)−2(x2+x−3) ⇔5x−2+2x−2x2−1+x =2−2x−2x2−2x+6 ⇔5x+2x+x+2x+2x−2x2+2x2=2+6+2+1 ⇔12x=11 ⇔x=1112 (thỏa mãn) Vậy phương trình có tập nghiệm S={1112}. LG d 5−2x3+(x−1)(x+1)3x−1 =(x+2)(1−3x)9x−3 Phương pháp giải: Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình. Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu. Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được. Bước 4: Kết luận. Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho. Lời giải chi tiết: 5−2x3+(x−1)(x+1)3x−1 =(x+2)(1−3x)9x−3 ĐKXĐ: x≠13 ⇔(5−2x)(3x−1)3(3x−1) +3(x+1)(x−1)3(3x−1) =(x+2)(1−3x)3(3x−1) ⇒(5−2x)(3x−1) +3(x+1)(x−1) =(x+2)(1−3x) ⇔15x−5−6x2+2x+3x2−3 =x−3x2+2−6x ⇔−6x2+3x2+3x2+15x+2x −x+6x=2+5+3 ⇔22x=10 ⇔x=511 (thỏa mãn) Vậy phương trình có tập nghiệm S={511}. HocTot.Nam.Name.Vn
|