Bài 31 : Em đã học được những gìGiải bài 31 : Em đã học được những gì trang 76, 77, 78 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Điền vào chỗ chấm cho thích hợp : Phương pháp giải: Để đọc các số, ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi đến lớp triệu, mỗi lớp có ba hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải. Lời giải chi tiết: Câu 2 Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: a) Giá trị chữ số 8 trong số 78 609 là: A. 8 B. 80 C. 800 D. 8000 b) Số lớn nhất trong các số: 684 257, 684275, 684 750, 684 725 là: A. 684 257 B. 684 750 C. 684 275 D. 684 725 c) Số trung bình cộng của hai số 123 và 105 là: A. 228 B. 144 C. 214 D. 114 d) Năm 2011, Đại tướng Võ Nguyên Giáp tròn 100 tuổi. Đại tướng Võ Nguyên Giáp sinh vào thế kỉ nào? A. XIX B. XX C. XVIII D. XXI Phương pháp giải: a) Xác định hàng của chữ số 8, từ đó tìm được giá trị của chữ số 8 trong số 78 609. b) So sánh các số đã cho rồi tìm số lớn nhất trong các số đó. c) Muốn tìm trung bình cộng của hai số ta tính tổng của hai số đó, sau đó chia cho 2. d) - Tìm năm sinh của đại tướng Võ Nguyên Giáp : 2011 – 100 = 1911. - Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ thứ hai mươi (thế kỉ XX). Lời giải chi tiết: a) Trong số 78 609, chữ số 8 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 8000. Đáp án đúng là: D. 8000 b) So sánh các số đã cho ta có : 684 257 < 684 275 < 684 725 < 684 750 Số lớn nhất trong các số đã cho là 684750. Đáp án đúng là: B. 684 750 c) Số trung bình cộng của hai số 123 và 105 là : (123 + 105) : 2 = 114 Đáp án đúng là: D. 114 d) Đại tướng Võ Nguyên Giáp sinh vào năm : 2011 – 100 = 1911. Năm 1911 thuộc thế kỉ XX. Vậy đại tướng Võ Nguyên Giáp sinh vào thế kỉ XX. Đáp án đúng là: B. XX Câu 3 Đúng ghi Đ, sai ghi S: Phương pháp giải: a) Dựa vào cách chuyển đổi : 1 tấn = 1000kg. b) Dựa vào cách chuyển đổi : 1 phút = 60 giây. c) Quan sát hình vẽ để xác định các góc có trong hình vẽ. Lời giải chi tiết: a) Ta có : 1 tấn = 1000kg nên 3 tấn = 3000kg. Do đó : 3 tấn 25kg = 3000kg + 25kg = 3025kg. b) Ta có 1 phút = 60 giây nên 2 phút = 120 giây. Do đó : 2 phút 10 giây = 120 giây + 10 giây = 130 giây. c) Quan sát hình vẽ đã cho ta thấy : Hình vẽ đã cho có 5 góc vuông; 2 góc tù và 2 góc nhọn. Vậy ta có kết quả như sau : Câu 4 Hình chữ nhật có chiều dài 28m, chiều rộng 7m. Điền vào chỗ chấm các số đo chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó. a) Chu vi : ....... b) Diện tích : ...... Phương pháp giải: Áp dụng các công thức : • Chu vi = (Chiều dài + Chiều rộng) × 2. • Diện tích = Chiều dài × Chiều rộng. Lời giải chi tiết: a) Chu vi hình chữ nhật là : (28 + 7) × 2 = 70 (m) b) Diện tích hình chữ nhật là : 28 × 7 = 196 (m2) Từ kết quả tính ta điền như sau : a) Chu vi: 70m b) Diện tích: 196 (m2) Câu 5 Đặt tính rồi tính : a) 845763 + 95152 b) 607549 – 536857 c) 1837 × 3 d) 78584 : 8 Phương pháp giải: a, b, c : Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thì thẳng cột với nhau, sau đó cộng, trừ hoặc nhân theo thứ tự từ phải sang trái. d) Đặt tính theo cột dọc, sau đó chia theo thứ tự từ trái sang phải. Lời giải chi tiết: Câu 6 Giải các bài toán : a) Một thư viện ngày đầu nhận về 2315 quyển sách, ngày thứ hai nhận về 1235 quyển sách. Hỏi trong hai ngày đó, trung bình mỗi ngày thư viện nhận về bao nhiêu quyển sách ? b) Vụ mùa vừa qua, gia đình bác Tư thu hoạch từ hai thửa ruộng được 75 tạ thóc. Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ nhất 7 tạ thóc. Hỏi trên mỗi thửa ruộng, bác Tư thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? Phương pháp giải: a) Để tính số sách trung bình mỗi ngày thư viện nhận về ta tính tổng số sách nhận về trong hai ngày, sau đó chia cho 2. b) Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số : Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ; Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2. Lời giải chi tiết: a) Trong hai ngày đó, trung bình mỗi ngày thư viện nhận số quyển sách là : (2315 + 1235) : 2 = 1775 (quyển sách) Đáp số: 1775 quyển sách. b) Thửa ruộng thứ nhất bác Tư thu hoạch được số tạ thóc là : (75 – 7) : 2 = 34 (tạ thóc) Thửa ruộng thứ hai, bác Tư thu hoạch được số tạ thóc là : 34 + 7 = 41 (tạ thóc) Đáp số: Thửa ruộng thứ nhất : 34 tạ thóc; Thửa ruộng thứ hai : 41 tạ thóc. HocTot.Nam.Name.Vn
|