Bài 30 trang 10 SBT toán 8 tập 2Giải bài 30 trang 10 sách bài tập toán 8. Giải các phương trình bậc hai sau đây bằng cách đưa về dạng phương trình tích : a) x^2 - 3x + 2 = 0 ; ...
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Giải các phương trình bậc hai sau đây bằng cách đưa về dạng phương trình tích. LG a \({x^2} - 3x + 2 = 0\) Phương pháp giải: Phân tích vế trái thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung và phương tách hạng tử, đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích. * Áp dụng phương pháp giải phương trình tích: \(A(x).B(x) = 0 ⇔ A(x) = 0\) hoặc \(B(x) = 0\). Lời giải chi tiết: \({x^2} - 3x + 2 = 0\) \( \Leftrightarrow {x^2} - x - 2x + 2 = 0\) \(\eqalign{ & \Leftrightarrow x\left( {x - 1} \right) - 2\left( {x - 1} \right) = 0 \cr & \Leftrightarrow \left( {x - 2} \right)\left( {x - 1} \right) = 0 \cr} \) \( \Leftrightarrow x - 2 = 0\) hoặc \(x - 1 = 0\) +) \(x - 2 = 0 \Leftrightarrow x = 2 \) +) \(x - 1 = 0 \Leftrightarrow x = 1\) Vậy phương trình có tập nghiệm \( \displaystyle S = \{2; 1\}.\) LG b \(- {x^2} + 5x - 6 = 0\) Phương pháp giải: Phân tích vế trái thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung và phương tách hạng tử, đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích. * Áp dụng phương pháp giải phương trình tích: \(A(x).B(x) = 0 ⇔ A(x) = 0\) hoặc \(B(x) = 0\). Lời giải chi tiết: \( - {x^2} + 5x - 6 = 0\) \( \Leftrightarrow - {x^2} + 2x + 3x - 6 = 0\) \(\eqalign{ & \Leftrightarrow - x\left( {x - 2} \right) + 3\left( {x - 2} \right) = 0 \cr & \Leftrightarrow \left( {x - 2} \right)\left( {3 - x} \right) = 0 \cr} \) \( \Leftrightarrow x - 2 = 0\) hoặc \(3 - x = 0\) +) \(x - 2 = 0 \Leftrightarrow x = 2\) +) \(3 - x = 0 \Leftrightarrow x = 3\) Vậy phương trình có tập nghiệm \( \displaystyle S = \{2;3\}.\) LG c \(4{x^2} - 12x + 5 = 0\) Phương pháp giải: Phân tích vế trái thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung và phương tách hạng tử, đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích. * Áp dụng phương pháp giải phương trình tích: \(A(x).B(x) = 0 ⇔ A(x) = 0\) hoặc \(B(x) = 0\). Lời giải chi tiết: \(4{x^2} - 12x + 5 = 0\) \(\eqalign{ & \Leftrightarrow 4{x^2} - 2x - 10x + 5 = 0 \cr & \Leftrightarrow 2x\left( {2x - 1} \right) - 5\left( {2x - 1} \right) = 0 \cr & \Leftrightarrow \left( {2x - 1} \right)\left( {2x - 5} \right) = 0 \cr} \) \( \Leftrightarrow 2x - 1 = 0\) hoặc \(2x - 5 = 0\) +) \(2x - 1 = 0\Leftrightarrow 2x=1 \Leftrightarrow x = 0,5\) +) \(2x - 5 = 0 \Leftrightarrow 2x=5 \Leftrightarrow x = 2,5\) Vậy phương trình có tập nghiệm \( \displaystyle S = \{0,5;\;2,5\}.\) LG d \(2{x^2} + 5x + 3 = 0\) Phương pháp giải: Phân tích vế trái thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung và phương tách hạng tử, đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích. * Áp dụng phương pháp giải phương trình tích: \(A(x).B(x) = 0 ⇔ A(x) = 0\) hoặc \(B(x) = 0\). Lời giải chi tiết: \(2{x^2} + 5x + 3 = 0\) \(\eqalign{ & \Leftrightarrow 2{x^2} + 2x + 3x + 3 = 0 \cr & \Leftrightarrow 2x\left( {x + 1} \right) + 3\left( {x + 1} \right) = 0 \cr & \Leftrightarrow \left( {x + 1} \right)\left( {2x + 3} \right) = 0 \cr} \) \( \Leftrightarrow 2x + 3 = 0\) hoặc \(x + 1 = 0\) +) \(2x + 3 = 0 \Leftrightarrow 2x=-3 \Leftrightarrow x = - 1,5\) +) \(x + 1 = 0 \Leftrightarrow x = - 1\) Vậy phương trình có tập nghiệm \( \displaystyle S = \{-1,5;\; -1\}.\) HocTot.Nam.Name.Vn
|