Giải bài 28 trang 114 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

Cho lục giác đều ABCDEF. Về phía ngoài lục giác dựng các hình vuông BAA1A2, CBA3A4, DCA5A6, EDA7A8, FEA9A10, AFA11A12. Đa giác A1A2A3…A11A12 có phải là đa giác đều không? Vì sao?

Đề bài

Cho lục giác đều ABCDEF. Về phía ngoài lục giác dựng các hình vuông BAA1A2, CBA3A4, DCA5A6, EDA7A8, FEA9A10, AFA11A12. Đa giác A1A2A3…A11A12 có phải là đa giác đều không? Vì sao?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Dựa vào: Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.

Lời giải chi tiết

Vì ABCDEF là lục giác đều nên nó có tất các cạnh bằng nhau và tất cả các góc đều bằng \(\frac{{{{2.360}^o}}}{6} = {120^o}\).

Ta có \(\widehat {ABC} + \widehat {AB{A_2}} + \widehat {{A_2}B{A_3}} + \widehat {CB{A_3}} = {360^o}\).

Suy ra:

\(\widehat {{A_2}B{A_3}} = {360^o} - \widehat {ABC} - \widehat {AB{A_2}} - \widehat {CB{A_3}}\)

\(= {360^o} - {120^o} - {90^o} - {90^o} = {60^o}\).

Do BA2 = AB (do BAA1A2 là hình vuông)BA3 = BC (do CBA3A4) và AB = CD nên BA2 = BA3.

Do đó BA2A3 là tam giác đều.

Từ đó suy ra: A2A3 = BA2 và \(\widehat {B{A_2}{A_3}} = {60^o}\).

Do đó A2A3 = BA (cùng bằng BA2) và \(\widehat {{A_1}{A_2}{A_3}} = \widehat {{A_1}{A_2}B} + \widehat {B{A_2}{A_3}} = {90^o} + {60^o} = {150^o}\).

Tương tự, ta chứng minh được đa giác A1A2A3…A11A12 có các góc đều bằng 150° và các cạnh đều bằng nhau và bằng BA.

Do đó, đa giác A1A2A3…A11A12 là đa giác đều.

  • Giải bài 29 trang 114 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

    Cho lục giác đều ABCDEF với tâm O thoả mãn phép quay thuận chiều 60° tâm O biến các điểm A, B, C, D, E, F lần lượt thành các điểm B, C, D, E, F, A. Các điểm M, N lần lượt là trung điểm của EF, BD. a) Tìm α (0 < α < 180), biết phép quay ngược chiều α° tâm O biến các điểm D, C lần lượt thành các điểm B, A. b) Chứng minh phép quay thuận chiều 60° tâm A biến các điểm O, N lần lượt thành các điểm F, M.

  • Giải bài 30 trang 115 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

    Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho hình vuông ABCD với A(0; 2), B(–2; 0), C(0; –2), D(2; 0). Phép quay thuận chiều 90° tâm O biến các điểm A, B, C, D lần lượt thành các điểm A’, B’, C’, D’. Tính chu vi tứ giác A’B’C’D’.

  • Giải bài 31 trang 115 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

    Cho hình vuông ABCD và O là giao điểm của AC và BD. Gọi M là trung điểm của AB, N là trung điểm của AO (Hình 25). Phép quay ngược chiều 90° tâm O biến các điểm N, M lần lượt thành các điểm N’, M’. a) Chứng minh tam giác BN'M' là tam giác vuông cân. b) Tính tỉ số diện tích tam giác ANM và diện tích tam giác CN'M'. c) Phát biểu “Phép quay thuận chiều 90° tâm N biến điểm O thành điểm M, biến điểm D thành điểm B” là đúng hay sai? Vì sao?

  • Giải bài 32 trang 115 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

    Quan sát bề mặt của chiếc diều, khung cửa sổ, chiếc bàn như ở các hình 26a, 26b, 26c. Các bề mặt của mỗi vật thể đó có dạng hình đa giác đều hay không?

  • Giải bài 27 trang 114 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

    Cho tam giác đều ABC có các đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H. Gọi I, K, M theo thứ tự là trung điểm của HA, HB, HC. Chứng minh lục giác DKFIEM là lục giác đều.

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

close