Bài 2.59 trang 131 SBT giải tích 12Giải bài 2.59 trang 131 sách bài tập giải tích 12. Giải các bất phương trình mũ sau:...
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Giải các bất phương trình mũ sau: LG a \(\displaystyle {3^{|x - 2|}} < 9\) Phương pháp giải: Đưa về cùng cơ số và sử dụng tính chất so sánh: + Nếu \(\displaystyle a > 1\) thì \(\displaystyle {a^m} > {a^n} \Leftrightarrow m > n\). + Nếu \(\displaystyle 0 < a < 1\) thì \(\displaystyle {a^m} > {a^n} \Leftrightarrow m < n\). Lời giải chi tiết: \(\displaystyle {3^{|x - 2|}} < 9\) \(\displaystyle \Leftrightarrow {3^{|x - 2|}} < {3^2} \Leftrightarrow |x - 2| < 2\) \(\displaystyle \Leftrightarrow - 2 < x - 2 < 2\) \(\displaystyle \Leftrightarrow 0 < x < 4\) LG b \(\displaystyle {4^{|x + 1|}} > 16\) Phương pháp giải: Đưa về cùng cơ số và sử dụng tính chất so sánh: + Nếu \(\displaystyle a > 1\) thì \(\displaystyle {a^m} > {a^n} \Leftrightarrow m > n\). + Nếu \(\displaystyle 0 < a < 1\) thì \(\displaystyle {a^m} > {a^n} \Leftrightarrow m < n\). Lời giải chi tiết: \(\displaystyle {4^{|x + 1|}} > 16\) \(\displaystyle \Leftrightarrow {4^{|x + 1|}} > {4^2} \Leftrightarrow |x + 1| > 2\) \(\displaystyle \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 1 > 2\\x + 1 < - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x > 1\\x < - 3\end{array} \right.\) LG c \(\displaystyle {2^{ - {x^2} + 3x}} < 4\) Phương pháp giải: Đưa về cùng cơ số và sử dụng tính chất so sánh: + Nếu \(\displaystyle a > 1\) thì \(\displaystyle {a^m} > {a^n} \Leftrightarrow m > n\). + Nếu \(\displaystyle 0 < a < 1\) thì \(\displaystyle {a^m} > {a^n} \Leftrightarrow m < n\). Lời giải chi tiết: \(\displaystyle {2^{ - {x^2} + 3x}} < 4\) \(\displaystyle \Leftrightarrow {2^{ - {x^2} + 3x}} < {2^2}\)\(\displaystyle \Leftrightarrow - {x^2} + 3x < 2\) \(\displaystyle \Leftrightarrow {x^2} - 3x + 2 > 0\) \(\displaystyle \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x < 1\\x > 2\end{array} \right.\) LG d \(\displaystyle {\left( {\frac{7}{9}} \right)^{2{x^2} - 3x}} \ge \frac{9}{7}\) Phương pháp giải: Đưa về cùng cơ số và sử dụng tính chất so sánh: + Nếu \(\displaystyle a > 1\) thì \(\displaystyle {a^m} > {a^n} \Leftrightarrow m > n\). + Nếu \(\displaystyle 0 < a < 1\) thì \(\displaystyle {a^m} > {a^n} \Leftrightarrow m < n\). Lời giải chi tiết: \(\displaystyle {\left( {\frac{7}{9}} \right)^{2{x^2} - 3x}} \ge \frac{9}{7}\) \(\displaystyle \Leftrightarrow {\left( {\frac{7}{9}} \right)^{2{x^2} - 3x}} \ge {\left( {\frac{7}{9}} \right)^{ - 1}}\)\(\displaystyle \Leftrightarrow 2{x^2} - 3x \le - 1\) \(\displaystyle \Leftrightarrow 2{x^2} - 3x + 1 \le 0\) \(\displaystyle \Leftrightarrow \frac{1}{2} \le x \le 1\) LG e \(\displaystyle {11^{\sqrt {x + 6} }} \ge {11^x}\) Phương pháp giải: Đưa về cùng cơ số và sử dụng tính chất so sánh: + Nếu \(\displaystyle a > 1\) thì \(\displaystyle {a^m} > {a^n} \Leftrightarrow m > n\). + Nếu \(\displaystyle 0 < a < 1\) thì \(\displaystyle {a^m} > {a^n} \Leftrightarrow m < n\). Lời giải chi tiết: \(\displaystyle {11^{\sqrt {x + 6} }} \ge {11^x}\) \(\displaystyle \Leftrightarrow\sqrt {x + 6} \ge x\)\(\displaystyle \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x + 6 \ge 0\\x < 0\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\x + 6 \ge {x^2}\end{array} \right.\end{array} \right.\) \(\displaystyle \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x \ge - 6\\x < 0\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\{x^2} - x - 6 \le 0\end{array} \right.\end{array} \right.\) \(\displaystyle \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - 6 \le x < 0\\\left\{ \begin{array}{l} - 2 \le x \le 3\\x \ge 0\end{array} \right.\end{array} \right.\) \(\displaystyle \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - 6 \le x < 0\\0 \le x \le 3\end{array} \right.\)\(\displaystyle \Leftrightarrow - 6 \le x \le 3\) LG g \(\displaystyle {2^{2x - 1}} + {2^{2x - 2}} + {2^{2x - 3}} \ge 448\) Phương pháp giải: Đưa về cùng cơ số và sử dụng tính chất so sánh: + Nếu \(\displaystyle a > 1\) thì \(\displaystyle {a^m} > {a^n} \Leftrightarrow m > n\). + Nếu \(\displaystyle 0 < a < 1\) thì \(\displaystyle {a^m} > {a^n} \Leftrightarrow m < n\). Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l} \(\displaystyle \Leftrightarrow \frac{1}{2}{.2^{2x}} + \frac{1}{4}{.2^{2x}} + \frac{1}{8}{.2^{2x}} \ge 448\) \(\begin{array}{l} \(\displaystyle \Leftrightarrow {2^{2x}} \ge 512\) \(\displaystyle \Leftrightarrow {2^{2x}} \ge {2^9} \) \( \Leftrightarrow 2x \ge 9\) \(\Leftrightarrow x \ge \frac{9}{2}\) LG h \(\displaystyle {16^x} - {4^x} - 6 \le 0\) Phương pháp giải: Đưa về cùng cơ số và sử dụng tính chất so sánh: + Nếu \(\displaystyle a > 1\) thì \(\displaystyle {a^m} > {a^n} \Leftrightarrow m > n\). + Nếu \(\displaystyle 0 < a < 1\) thì \(\displaystyle {a^m} > {a^n} \Leftrightarrow m < n\). Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l} Đặt \(\displaystyle t = {4^x} > 0\), ta có: \({t^2} - t - 6 \le 0\) \( \Leftrightarrow - 2 \le t \le 3\) Kết hợp \(t > 0\) ta được \(0 < t \le 3\) \(\displaystyle \Rightarrow 0 < {4^x} \le 3\) \(\displaystyle \Leftrightarrow x \le {\log _4}3\). LG i \(\displaystyle \frac{{{3^x}}}{{{3^x} - 2}} < 3\) Phương pháp giải: Đưa về cùng cơ số và sử dụng tính chất so sánh: + Nếu \(\displaystyle a > 1\) thì \(\displaystyle {a^m} > {a^n} \Leftrightarrow m > n\). + Nếu \(\displaystyle 0 < a < 1\) thì \(\displaystyle {a^m} > {a^n} \Leftrightarrow m < n\). Lời giải chi tiết: \(\displaystyle \frac{{{3^x}}}{{{3^x} - 2}} < 3\) \(\displaystyle \Leftrightarrow \frac{{{3^x}}}{{{3^x} - 2}} - 3 < 0\) \( \Leftrightarrow \frac{{{3^x} - {{3.3}^x} + 6}}{{{3^x} - 2}} < 0\) \(\displaystyle \Leftrightarrow \frac{{ - {{2.3}^x} + 6}}{{{3^x} - 2}} < 0\) \( \Leftrightarrow \frac{{ - 2\left( {{3^x} - 3} \right)}}{{{3^x} - 2}} < 0\) \(\displaystyle \Leftrightarrow \frac{{{3^x} - 3}}{{{3^x} - 2}} > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{3^x} > 3\\{3^x} < 2\end{array} \right.\) \(\displaystyle \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x > 1\\x < {\log _3}2\end{array} \right.\) HocTot.Nam.Name.Vn
|