Giải Bài 2.46 trang 55 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1Tìm ƯCLN và BCNN của: a) 3.5^2 và 5^2.7 b) 2^2.3.5; 3^2.7 và 3.5.11 Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 6 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên... Đề bài Tìm ƯCLN và BCNN của: Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết Các số đã ở dạng tích các thừa số nguyên tố. * Tìm ƯCLN: Ta chọn ra các thừa số nguyên tố chung, lập tích các thừa số vừa chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất. * Tìm BCNN: Ta chọn ra các thừa số chung và riêng, lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất. Lời giải chi tiết a) \(3.5^2 \) và \(5^2.7\) +) Thừa số nguyên tố chung là 5 và thừa số nguyên tố riêng là 3 và 7 +) Số mũ nhỏ nhất của 5 là 2 nên ƯCLN cần tìm là \(5^2 = 25\) +) Số mũ lớn nhất của 3 là 1, của 5 là 2, của 7 là 1 nên BCNN cần tìm là \(3.5^2.7=525\) Vậy ƯCLN cần tìm là 25; BCNN cần tìm là 525. b) \(2^2.3.5; 3^2.7\) và \(3.5.11\) +) Thừa số nguyên tố chung là 3 và thừa số nguyên tố riêng là 2; 5; 7; 11 +) Số mũ nhỏ nhất của 3 là 1 nên ƯCLN cần tìm là 3 +) Số mũ lớn nhất của 2 là 2, của 3 là 2, của 5 là 1, của 7 là 1, của 11 là 1 nên BCNN cần tìm là \(2^2. 3^2. 5. 7.11=13 860\) Vậy ƯCLN cần tìm là 3; BCNN cần tìm là 13 860.
|