Bài 20 trang 8 SBT toán 8 tập 2Giải bài 20 trang 8 sách bài tập toán 8. Giải các phương trình sau: x - 3/5 = 6 - (1 - 2x)/3 ....
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Giải các phương trình sau: LG a \(\eqalign{& \,\,\,{{x - 3} \over 5} = 6 - {{1 - 2x} \over 3} \cr } \) Phương pháp giải: Để giải các phương trình đưa được về \(ax + b = 0\) ta thường biến đổi phương trình như sau : + Quy đồng mẫu hai vế phương trình và khử mẫu. + Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc và chuyển vế các hạng tử để đưa phương trình về dạng \(ax + b=0\) hoặc \(ax=-b\). + Tìm nghiệm của phương trình dạng \(ax+b=0\). Lời giải chi tiết: \(\dfrac{{x - 3}}{5} = 6 - \dfrac{{1 - 2x}}{3}\) \(\Leftrightarrow\dfrac{{3\left( {x - 3} \right)}}{{15}} = \dfrac{{6.15}}{{15}} - \dfrac{{5\left( {1 - 2x} \right)}}{{15}}\) \( \Leftrightarrow 3\left( {x - 3} \right) = 6.15 - 5\left( {1 - 2x} \right)\) \(\eqalign{ & \Leftrightarrow 3x - 9 = 90 - 5 + 10x \cr & \Leftrightarrow 3x - 10x = 90 - 5 + 9 \cr & \Leftrightarrow - 7x = 94 \cr&\Leftrightarrow x = - {{94} \over 7} \cr} \) Vậy phương trình có tập nghiệm \(S = \left\{ { - \dfrac{{94}}{7}} \right\}.\) LG b \(\eqalign{& \,\,{{3x - 2} \over 6} - 5 = {{3 - 2\left( {x + 7} \right)} \over 4} \cr } \) Phương pháp giải: Để giải các phương trình đưa được về \(ax + b = 0\) ta thường biến đổi phương trình như sau : + Quy đồng mẫu hai vế phương trình và khử mẫu. + Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc và chuyển vế các hạng tử để đưa phương trình về dạng \(ax + b=0\) hoặc \(ax=-b\). + Tìm nghiệm của phương trình dạng \(ax+b=0\). Lời giải chi tiết: \(\displaystyle {{3x - 2} \over 6} - 5 = {{3 - 2\left( {x + 7} \right)} \over 4} \) \(\Leftrightarrow 6x - 4 - 60 = 9 - 6\left( {x + 7} \right) \) \( \Leftrightarrow 6x - 64 = 9 - 6x - 42 \) Vậy phương trình có tập nghiệm \(S = \left\{ \dfrac{31} {12} \right\}.\) LG c \(\eqalign{& \,\,2\left( {x + {3 \over 5}} \right) = 5 - \left( {{{13} \over 5} + x} \right) \cr } \) Phương pháp giải: Để giải các phương trình đưa được về \(ax + b = 0\) ta thường biến đổi phương trình như sau : + Quy đồng mẫu hai vế phương trình và khử mẫu. + Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc và chuyển vế các hạng tử để đưa phương trình về dạng \(ax + b=0\) hoặc \(ax=-b\). + Tìm nghiệm của phương trình dạng \(ax+b=0\). Lời giải chi tiết: \(\eqalign{ Vậy phương trình có tập nghiệm \(S = \left\{ {\dfrac{2 }{ 5}} \right\}.\) LG d \(\eqalign{& \,\,{{7x} \over 8} - 5\left( {x - 9} \right) = {{20x + 1,5} \over 6} \cr} \) Phương pháp giải: Để giải các phương trình đưa được về \(ax + b = 0\) ta thường biến đổi phương trình như sau : + Quy đồng mẫu hai vế phương trình và khử mẫu. + Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc và chuyển vế các hạng tử để đưa phương trình về dạng \(ax + b=0\) hoặc \(ax=-b\). + Tìm nghiệm của phương trình dạng \(ax+b=0\). Lời giải chi tiết: \(\displaystyle {{7x} \over 8} - 5\left( {x - 9} \right) = {{20x + 1,5} \over 6} \) Vậy phương trình có tập nghiệm \(S =\{ 6\}.\) HocTot.Nam.Name.Vn
|