Bài 20 trang 105 SBT toán 9 tập 1Giải bài 20 trang 105 sách bài tập toán 9. Cho tam giác vuông ABC. Từ một điểm M bất kì trong tam giác kể MD, ME, MF lần lượt vuông góc với các cạnh BC, AC, AB Đề bài Cho tam giác vuông \(ABC\). Từ một điểm M bất kì trong tam giác kẻ \(MD, ME, MF\) lần lượt vuông góc với các cạnh \(BC, AC, AB\). Chứng minh rằng: \(B{D^2} + C{E^2} + A{F^2} = D{C^2} + E{A^2} + F{B^2}.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết - Vẽ hình phụ tạo thành các tam giác vuông (với bài toán này ta nối các điểm tạo thành các cạnh \(AM, BM, CM\)). - Xét các tam giác vuông, sử dụng định lý Pytago tạo thành các đẳng thức phù hợp. - Tìm mối liên hệ giữa các đẳng thức vừa được tạo thành và đẳng thức cần được chứng minh của bài toán. Sử dụng: Định lý Pytago: Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A,\) ta có: \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\) Lời giải chi tiết Nối \(AM, CM, BM\) ta được hình dưới đây: Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông \(BDM\), ta có: \(B{M^2} = B{D^2} + D{M^2}\)\( \Rightarrow B{D^2} = B{M^2} - D{M^2}\) (1) Áp dụng đinh lí Pytago vào tam giác vuông \(CEM\), ta có: \(C{M^2} = C{E^2} + E{M^2}\)\( \Rightarrow C{E^2} = C{M^2} - E{M^2}\) (2) Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông \(AFM\), ta có: \(A{M^2}{\rm{ = A}}{{\rm{F}}^2} + F{M^2}\)\( \Rightarrow A{F^2} = A{M^2} - F{M^2}\) (3) Cộng từng vế của (1), (2) và (3) ta có: \(B{D^2} + C{E^2} + A{F^2}\) \(= B{M^2} - D{M^2} + C{M^2}\)\( - E{M^2} + A{M^2} - F{M^2}\) (4) Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông \(BFM\), ta có: \(B{M^2} = B{F^2} + F{M^2}\) (5) Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông \(CDM\), ta có: \(C{M^2} = C{D^2} + D{M^2}\) (6) Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông \(AEM\), ta có: \(A{M^2} = A{E^2} + E{M^2}\) (7) Thay (5), (6), (7) vào (4) ta có: \(\eqalign{ Vậy \(B{D^2} + C{E^2}{\rm{ + A}}{{\rm{F}}^2} = D{C^2} + E{A^2} + F{B^2}.\) HocTot.Nam.Name.Vn
|