Bài 112 : Em đã học được những gì ?Giải bài 112 : Em đã học được những gì ? trang 120, 121 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Cho các phân số: \(\dfrac{2}{5};\,\dfrac{6}{5};\,\dfrac{3}{3}\) a) Ghi cách đọc các phân số trên, nêu rõ tử số và mẫu số của phân số \(\dfrac{2}{5}\). b) Trong các phân số trên, phân số nào lớn hơn 1? Phân số nào bé hơn 1? Phân số nào bằng 1 ? Phương pháp giải: - Đọc số tự nhiên viết trên gạch ngang; rồi thêm “phần“ và đọc tiếp số tự nhiên viết dưới gạch ngang. - Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang. - Phân số lớn hơn 1 khi tử lớn hơn mẫu; phân số bé hơn 1 khi tử số bé hơn mẫu số; phân số bằng 1 khi tử số bằng mẫu số. Lời giải chi tiết: a) Cách đọc các phân số trên: • \(\dfrac{2}{5}\) : Hai phần năm. • \(\dfrac{6}{5}\) : Sáu phần năm. • \(\dfrac{3}{3}\) : Ba phần ba. Trong phân số \(\dfrac{2}{5}\) có: 2 là tử số, 5 là mẫu số. b) Trong các phân số trên: • Phân số \(\dfrac{6}{5}\) lớn hơn 1. • Phân số \(\dfrac{2}{5}\) bé hơn 1. • Phân số \(\dfrac{3}{3}\) bằng 1. Câu 2 Tìm các phân số bằng phân số \(\dfrac{4}{{12}}\) trong các phân số sau : \(\dfrac{2}{3};\,\dfrac{1}{3};\,\dfrac{8}{{24}};\,\dfrac{3}{5}\) Phương pháp giải: Áp dụng tính chất cơ bản của phân số : Nếu nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. Lời giải chi tiết: Phân số bằng phân số \(\dfrac{4}{{12}}\) là: \(\dfrac{1}{3};\,\dfrac{8}{{24}}\). Vì : \(\dfrac{1}{3} = \dfrac{{1 \times 4}}{{3 \times 4}} = \dfrac{4}{{12}};\) \(\dfrac{8}{{24}} = \dfrac{{8:2}}{{24:2}} = \dfrac{4}{{12}}\). Câu 3 Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm: a) 3cm = ...... dm b) 7kg = ...... yến c) 5cm2 = ....dm2 Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức về phân số và 1dm = 10cm; 1 yến = 10kg; 1dm2= 100cm2 Lời giải chi tiết: a) 3cm = \(\dfrac{3}{{10}}\)dm. b) 7kg = \(\dfrac{7}{{10}}\) yến. c) 5cm2 = \(\dfrac{5}{{100}}\)dm2. Câu 4 Tính: \(\dfrac{3}{5} + \dfrac{1}{3}\) \(\dfrac{7}{{16}} - \dfrac{3}{8}\) \(\dfrac{5}{6}:\dfrac{2}{3}\) \(\dfrac{{15}}{{11}} - \dfrac{3}{{11}} \times 4\) Phương pháp giải: - Cộng hoặc trừ phân số : Quy đồng mẫu hai phân số; cộng hoặc trừ tử số và giữ nguyên mẫu. - Chia phân số : Lấy phân số thứ nhất nhân với nghịch đảo của phân số thứ hai. - Tính giá trị biểu thức : Thực hiện phép tính nhân trước rồi đến phép tính trừ. Lời giải chi tiết: \(\dfrac{3}{5} + \dfrac{1}{3} = \dfrac{9}{{15}} + \dfrac{5}{{15}} = \dfrac{{14}}{{15}}\) \(\dfrac{7}{{16}} - \dfrac{3}{8} = \dfrac{7}{{16}} - \dfrac{6}{{16}} = \dfrac{1}{{16}}\) \(\dfrac{5}{6}:\dfrac{2}{3} = \dfrac{5}{6} \times \dfrac{3}{2} = \dfrac{{15}}{{12}} = \dfrac{5}{4}\) \(\dfrac{{15}}{{11}} - \dfrac{3}{{11}} \times 4 = \dfrac{{15}}{{11}} - \dfrac{{12}}{{11}} = \dfrac{3}{{11}}\) Câu 5 Một hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là \(\dfrac{3}{4}\)m và \(\dfrac{2}{5}\)m. Tính diện tích hình thoi đó. Phương pháp giải: Diện tích hình thoi bằng tích hai đường chéo (cùng đơn vị đo) chia cho 2. Lời giải chi tiết: Diện tích của hình thoi là : \(\dfrac{3}{4} \times \dfrac{2}{5}:2 = \dfrac{3}{{20}}\left( {{m^2}} \right)\) Đáp số: \(\dfrac{3}{{20}}{m^2}.\) Câu 6 Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 120m, chiều dài bằng \(\dfrac{7}{5}\) chiều rộng. Tính diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật đó. Phương pháp giải: - Tìm nửa chu vi. - Tính tổng số phần bằng nhau. - Tìm giá trị của một phần bằng nhau. - Tìm chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật. - Tính diện tích của hình chữ nhật đó. Lời giải chi tiết: Nửa chu vi hình chữ nhật là: 120 : 2 = 60 (m) Ta có sơ đồ : Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : 7 + 5 = 12 (phần) Chiều dài của hình chữ nhật là: (60 : 12) × 7 = 35 (m) Chiều rộng của hình chữ nhật là: 60 – 35 = 25 (m) Diện tích hình chữ nhật là: 35 × 25 = 875 (m2) Đáp số: 875m2. HocTot.Nam.Name.Vn |