Bài 1,2 mục II trang 101,102 Vở bài tập Sinh học 8Giải bài 1,2 mục II Bài tập kĩ năng trang 101,102 VBT Sinh học 8: Tính khẩu phần của một nữ sinh lớp 8 (số liệu trang 117 SGK).
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài tập 1 Tính khẩu phần của một nữ sinh lớp 8 (số liệu trang 117 SGK). Lời giải chi tiết: Khẩu phần của 1 nữ sinh lớp 8: - Gạo tẻ: 400g = 1376Kcal - Bánh mì: 65g = 162Kcal - Đậu phụ: 75g = 71Kcal - Thịt lợn ba chỉ: 100g = 260Kcal - Sữa đặc có đường: 15g = 50Kcal - Dưa cải muối: 100g = 9,5Kcal - Cá chép: 100g = 57,6Kcal - Rau muống: 200g = 39Kcal - Đu đủ chín: 100g = 31Kcal - Đường kính: 15g = 60Kcal - Sữa su su: 65g = 40,75Kcal - Chanh: 20g = 3,45Kcal → Tổng cộng: 2156,85Kcal Bài tập 2 Tính khẩu phần cho bản thân và dự kiến thay đổi thế nào để có khẩu phần phù hợp. Lời giải chi tiết: Ví dụ: Khẩu phần ăn của 1 nam sinh lớp 8 mỗi ngày cần khoảng 2500 Kcal - Buổi sáng: + Mì sợi: 100g = 349Kcal + Thịt ba chỉ: 50g = 130Kcal + 1 cốc sữa: 20g = 66,6Kcal - Buổi trưa: + Gạo tẻ: 200g = 688Kcal + Đậu phụ: 150g = 142Kcal + Rau: 200g = 39Kcal + Gan lợn: 100g = 116Kcal + Cà chua: 10g = 38Kcal + Đu đủ: 300g = 93Kcal - Buổi tối: + Gạo tẻ: 150g = 516Kcal + Thịt các chép: 200g = 115,3Kcal + Dưa cải muối: 100g = 9,5Kcal + Rau cải bắp: 3g = 8,7Kcal + Chuối tiêu: 60g = 194Kcal → Vậy tổng 2505Kcal. HocTot.Nam.Name.Vn
|