Đề thi vào 10 môn Toán Bạc Liêu năm 2025

Tải về

Câu 1 (0,5 điểm). Giải phương trình: \(\left( {2x - 3} \right)\left( {x + 5} \right) = 0\).

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

Câu 1 (0,5 điểm). Giải phương trình: \(\left( {2x - 3} \right)\left( {x + 5} \right) = 0\).

Câu 2 (1,5 điểm). 

a) Tính giá trị của biểu thức: \(A = \sqrt {49}  - \sqrt {25} \).

b) Cho biểu thức \(B = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  - 6}} - \frac{6}{{\sqrt x  + 6}}\) (với \(x \ge 0;x \ne 36\)).

Rút gọn biểu thức B và tính giá trị của biểu thức B khi \(x = 6\).

Câu 3 (1,5 điểm). Cho hàm số \(y = \frac{2}{3}{x^2}\).

a) Tìm hệ số a của \({x^2}\).

b) Vẽ đồ thị của hàm số đã cho.

Câu 4 (1,5 điểm). Cho phương trình bậc hai \(2{x^2} + 3x - 2 = 0\)

a) Xác định các hệ số \(a,b,c\) của phương trình.

b) Giải phương trình đã cho.

Câu 5 (1,0 điểm). Gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối và đồng chất. Tính xác suất của biến cố A: “Tổng số chấm xuất hiện trên hai mặt con xúc xắc bằng 5”.

Câu 6 (1,0 điểm). Để chuẩn bị khen thưởng cho học sinh cuối năm học, Trường THCS X cần mua 1400 quyển vở và 700 cây bút ở Nhà sách Y để làm phần thưởng. Nhà trường dự tính mua với giá niêm yết sẽ cần 22 triệu 400 nghìn đồng, nhưng do mua với số lượng lớn nên Nhà sách Y đã giảm giá \(5{\rm{\% }}\) cho mỗi quyển vở và \(10{\rm{\% }}\) cho mỗi cây bút, vì thế nhà trường chỉ cần trả 21 triệu đồng. Tính giá tiền niêm yết của mỗi quyển vở và mỗi cây bút.

Câu 7 (0,5 điểm). Một tam giác vuông có cạnh huyền dài 13cm và diện tích bằng \(30{m^2}\). Lập phương trình bậc hai một ẩn có hai nghiệm là độ dài hai cạnh góc vuông của tam giác đã cho.

Câu 8 (2,5 điểm). Cho đường tròn (O; R) có đường kính AB vuông góc với dây cung CD tại điểm I (I nằm giữa A và O). Lấy điểm E bất kỳ trên cung nhỏ BC (E khác B và C). Hai đoạn thẳng AE và CD cắt nhau tại K.

a) Chứng minh tứ giác KEBI là tứ giác nội tiếp.

b) Chứng minh: \(AK \cdot AE = AB \cdot AI\).

c) Gọi P là giao điểm cùa tia BE và tia DC, Q là giao điểm của hai đường thẳng AP và BK. Chứng minh OQ là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp \(\Delta PQE\).

-------- Hết --------

Lời giải chi tiết

Câu 1 (0,5 điểm). Giải phương trình: \(\left( {2x - 3} \right)\left( {x + 5} \right) = 0\).

Lời giải:

\(\left( {2x - 3} \right)\left( {x + 5} \right) = 0\)

Phương trình tích có hai nghiệm thoả mãn:

+) \(2x - 3 = 0\) suy ra \(x = \frac{3}{2}\)

+) \(x + 5 = 0\) suy ra \(x =  - 5\)

Vậy phương trình có hai nghiệm \(x = \frac{3}{2}\) và \(x =  - 5\)

Câu 2 (1,5 điểm). a) Tính giá trị của biểu thức: \(A = \sqrt {49}  - \sqrt {25} \).

b) Cho biểu thức \(B = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  - 6}} - \frac{6}{{\sqrt x  + 6}}\) (với \(x \ge 0;x \ne 36\)).

Rút gọn biểu thức B và tính giá trị của biểu thức B khi \(x = 6\).

Lời giải:

a) Ta có: \(A = \sqrt {49}  - \sqrt {25}  = 7 - 5 = 2\).

b) +) ĐKXĐ: \(x \ge 0;x \ne 36\)

\(\begin{array}{l}B = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  - 6}} - \frac{6}{{\sqrt x  + 6}}\\ = \frac{{\sqrt x \left( {\sqrt x  + 6} \right)}}{{\left( {\sqrt x  - 6} \right)\left( {\sqrt x  + 6} \right)}} - \frac{{6\left( {\sqrt x  - 6} \right)}}{{\left( {\sqrt x  - 6} \right)\left( {\sqrt x  + 6} \right)}}\\ = \frac{{x + 6\sqrt x  - \left( {6\sqrt x  - 36} \right)}}{{\left( {\sqrt x  - 6} \right)\left( {\sqrt x  + 6} \right)}}\\ = \frac{{x + 6\sqrt x  - 6\sqrt x  + 36}}{{\left( {\sqrt x  - 6} \right)\left( {\sqrt x  + 6} \right)}}\\ = \frac{{x + 36}}{{x - 36}}\end{array}\)

Vậy \(B = \frac{{x + 36}}{{x - 36}}\) với \(x \ge 0;x \ne 36\).

+) Thay \(x = 6\) (TMĐK) vào B, ta được:

\(B = \frac{{42}}{{6 - 36}} = \frac{{42}}{{ - 30}} =  - \frac{7}{5}\)

Vậy \(B =  - \frac{7}{5}\) khi \(x = 6\).

Câu 3 (1,5 điểm). Cho hàm số \(y = \frac{2}{3}{x^2}\).

a) Tìm hệ số a của \({x^2}\).

b) Vẽ đồ thị của hàm số đã cho.

Lời giải:

a) Hệ số a của \({x^2}\) là \(a = \frac{2}{3}\).

b) Ta có bảng giá trị sau:

Đồ thị hàm số là đường cong parabol đi qua các điểm \(O\,\left( {0;0} \right);A\left( { - 2;\frac{8}{3}} \right);\,\,B\left( { - 1;\frac{2}{3}} \right);C\left( {1;\frac{2}{3}} \right);\,\,D\left( {2;\frac{8}{3}} \right)\)

Ta vẽ được đồ thị hàm số \(y = \frac{2}{3}{x^2}\) như sau:

Câu 4 (1,5 điểm). Cho phương trình bậc hai \(2{x^2} + 3x - 2 = 0\)

a) Xác định các hệ số \(a,b,c\) của phương trình.

b) Giải phương trình đã cho.

Lời giải:

a) Phương trình \(2{x^2} + 3x - 2 = 0\) có \(a = 2;b = 3;c =  - 2.\)

b) Ta có \(\Delta  = {b^2} - 4ac = 9 - 4.2.\left( { - 2} \right) = 25 > 0\)

Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

\({x_1} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta  }}{{2a}} = \frac{{ - 3 + 5}}{{2.2}} = \frac{1}{2}\) và \(x_2^{} = \frac{{ - b - \sqrt \Delta  }}{{2a}} = \frac{{ - 3 - 5}}{{2.2}} =  - 2\).

Vậy phương trình có hai nghiệm \(x \in \left\{ {\frac{1}{2}; - 2} \right\}.\)

Câu 5 (1,0 điểm). Gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối và đồng chất. Tính xác suất của biến cố A: “Tổng số chấm xuất hiện trên hai mặt con xúc xắc bằng 5”.

Lời giải:

Gieo đồng thời hai con con xúc xắc có 36 kết quả có thể xảy ra.

Biến cố A: “Tổng số chấm xuất hiện trên hai mặt con xúc xắc bằng 5”

Ta có \(A = \left\{ {(1;4),(2;3),(3;2),(4;1)} \right\}\), suy ra có 4 kết quả có thể xảy ra biến cố A.

Xác suất của biến cố \(A\) là \(\frac{4}{{36}} = \frac{1}{9}.\)

Câu 6 (1,0 điểm). Để chuẩn bị khen thưởng cho học sinh cuối năm học, Trường THCS X cần mua 1400 quyển vở và 700 cây bút ở Nhà sách Y để làm phần thưởng. Nhà trường dự tính mua với giá niêm yết sẽ cần 22 triệu 400 nghìn đồng, nhưng do mua với số lượng lớn nên Nhà sách Y đã giảm giá \(5{\rm{\% }}\) cho mỗi quyển vở và \(10{\rm{\% }}\) cho mỗi cây bút, vì thế nhà trường chỉ cần trả 21 triệu đồng. Tính giá tiền niêm yết của mỗi quyển vở và mỗi cây bút.

Lời giải:

Gọi giá niêm yết của mỗi quyển vở và mỗi cây bút lần lượt là \(x\),\(y\) (đồng, \(0 < x,y < 22400000\))

Nhà trường dự tính mua 1400 quyển vở và 700 cây bút với giá niêm yết sẽ cần 22 triệu 400 nghìn đồng nên ta có phương trình \(1400x + 700y = 22400000\) hay \(2x + y = 32000\) (1)

Nhà sách Y đã giảm giá \(5{\rm{\% }}\) cho mỗi quyển vở và \(10{\rm{\% }}\) cho mỗi cây bút, vì thế nhà trường chỉ cần trả 21 triệu đồng nên ta có phương trình:

\(1400x.(100\%  - 5\% ) + 700y.(100\%  - 10\% ) = 21000000\) hay \(19x + 9y = 300000\) (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

\(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 32000\\19x + 9y = 300000\end{array} \right.\)

\(\left\{ \begin{array}{l}18x + 9y = 288000\\19x + 9y = 300000\end{array} \right.\)

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 12000\\19x + 9y = 300000\end{array} \right.\)

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 12000\\y = 8000\end{array} \right.\,\,(tm)\)

Vậy giá niêm yết của mỗi quyển vở là 12000 (đồng) và mỗi cây bút là 8000 (đồng).

Câu 7 (0,5 điểm). Một tam giác vuông có cạnh huyền dài 13cm và diện tích bằng \(30{m^2}\). Lập phương trình bạc hai một ẩn có hai nghiệm là độ dài hai cạnh góc vuông của tam giác đã cho.

Lời giải:

Gọi độ dài hai cạnh góc vuông lần lượt là \(x,y{\rm{ cm}},\)\(0 < x,y < 13\).

Đổi \(30{m^2} = 300000\,c{m^2}\)

Diện tích tam giác là \(300000c{m^2}\) suy ra 

\(\begin{array}{l}\frac{1}{2}x.y = 300000\\xy = 600000\end{array}\)

Vì cạnh huyền là 13 cm nên theo định lý Pythagore, ta có

\(\begin{array}{l}{x^2} + {y^2} = {13^2} = 169\\{\left( {x + y} \right)^2} - 2xy = 169\\{\left( {x + y} \right)^2} - 1200000 = 169\\{\left( {x + y} \right)^2} = 1200169\end{array}\)

Suy ra \(x + y = \sqrt {1200169} \)

Vậy phương trình cần tìm là \({x^2} - \sqrt {1200169} x + 600000 = 0\)

Đây là lời giải của HocTot.Nam.Name.Vn theo đúng đề bài gốc của tỉnh Bạc Liêu. Tuy nhiên phương trình tìm được là phương trình vô nghiệm.

Câu 8 (2,5 điểm). Cho đường tròn (O; R) có đường kính AB vuông góc với dây cung CD tại điểm I (I nằm giữa A và O). Lấy điểm E bất kỳ trên cung nhỏ BC (E khác B và C). Hai đoạn thẳng AE và CD cắt nhau tại K.

a) Chứng minh tứ giác KEBI là tứ giác nội tiếp.

b) Chứng minh: \(AK \cdot AE = AB \cdot AI\).

c) Gọi P là giao điểm cùa tia BE và tia DC, Q là giao điểm của hai đường thẳng AP và BK. Chứng minh OQ là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp \(\Delta PQE\).

Lời giải:

a) Do \(\widehat {AEB} = 90^\circ \) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

Nên \(\Delta KEB\) vuông tại E. Khi đó K, E, B cùng thuộc đường tròn đường kính KB

Tương tự \(\Delta KIB\) vuông tại I nên K, I, B cùng thuộc đường tròn đường kính KB

Suy ra K, E, B, I cùng thuộc đường tròn đường kính KB.

Vậy tứ giác KEBI là tứ giác nội tiếp.

b) Xét \(\Delta AKI\) và \(\Delta ABE\) có

\(\widehat {BAE}\) là góc chung

\(\widehat {AIK} = \widehat {AEB}\left( { = 90^\circ } \right)\)

Suy ra $\Delta AKI\backsim \Delta ABE\left( g.g \right)$

Khi đó \(\frac{{AK}}{{AB}} = \frac{{AI}}{{AE}}\) (cặp cạnh tương ứng) hay \(AE.AK = AI.AB\) (đpcm)

c) Xét \(\Delta ABP\) có \(AE \bot PB;PI \bot AB,\) AE và PI cắt nhau tại K nên K là trực tâm của \(\Delta ABP\)

Suy ra \(BK \bot AP\) tại Q (Tính chất đồng quy của 3 đường cao)

Khi đó \(\Delta PQK\) vuông tại Q nên P, Q, K cùng thuộc đường tròn đường kính PK

Tương tự \(\Delta PEK\) vuông tại E nên P, E, K cùng thuộc đường tròn đường kính PK

Vậy P, Q, K, E cùng thuộc đường tròn đường kính PK.

Gọi M là trung điểm của PK. Khi đó M là tâm đường tròn ngoại tiếp \(\Delta PEQ\)

Ta có \(MP = MQ\)  nên \(\Delta MPQ\) cân tại M nên \(\widehat {MQP} = \widehat {MPQ}\)   (1)

Do \(BQ \bot AQ\left( {cmt} \right)\) nên \(\Delta ABQ\) vuông tại Q, trung tuyến OQ nên \(OQ = OA = OB\)

Suy ra \(\Delta OAQ\) cân tại O nên \(\widehat {OQA} = \widehat {OAQ}\)    (2)

Từ (1) và (2) suy ra \(\widehat {MQP} + \widehat {OQA} = \widehat {MPQ} + \widehat {OAQ} = 90^\circ \) (do \(\Delta API\) vuông tại I)

Suy ra \(\widehat {OQM} = 180^\circ  - \left( {\widehat {MQP} + \widehat {OQA}} \right) = 180^\circ  - 90^\circ  = 90^\circ \)

Suy ra \(OQ \bot MQ\) tại \(Q \in \left( M \right)\)

Vậy OQ là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp \(\Delta PQE\).

 

Tải về

Tham Gia Group Dành Cho Lớp 9 - Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

close