Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 8 Global Success - Đề số 5Exercise 1. You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For questions 1-5, choose the right answer. Exercise 2. Listen to a conversation and complete the table. Exercise 3. Find the word which has a different sound in the underlined part. Exercise 4. Circle A, B, C or D for each gap in the following sentences. Exercise 5. Read the passage. Circle the best answer A, B or C to fill in the blank.Đề bài
Câu 1 :
Exercise 1. Listen to five short conversations and choose the correct answer. Câu 1.1 :
1. What did the doctor tell Richard to do?
Câu 1.2 :
2. What’s the matter with Richard now?
Câu 1.3 :
3. What does Richard ask his mother for?
Câu 1.4 :
4. What homework has Richard got to do?
Câu 1.5 :
5. When is Richard going to go back to school?
Câu 2 :
Exercise 2. Listen and complete the following questions.
Where: (6) next to the Address: (7) London Street Day of lesson: (8) Name of teacher: (9) Mr. Teacher’s telephone number: (10)
Câu 3 :
Exercise 3. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Câu 3.1
Câu 3.2
Câu 4 :
Exercise 4. Choose the word which has a different stress pattern from the other three in each question. Câu 4.1
Câu 4.2
Câu 5 :
Exercise 5. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Câu 5.1
She worked hard, _______she passed the exam easily.
Câu 5.2
We often post many questions to discuss on a/an _______after school.
Câu 5.3
If you ________ the letter today, it’ll arrive tomorrow.
Câu 5.4
The xoe dance is a ______ dance of the Thai in Viet Nam.
Câu 5.5
Mr. Buong is old customer and honest man.
Câu 5.6
______, we hold the winter festival on the 15 of December in lunar calendar.
Câu 5.7
“We‘re going on a trip to Ha Long Bay next week.” “ Really? _______!”
Câu 5.8
“How about fixing the dripping faucet?” - “__________”
Câu 6 :
Exercise 6. Read the passage and mark A, B, C, or D indicate the correct word or phrasal that best fits blanks. Each country has its own special traditions and customs just as individual have their own (23) ______________ and daily routines. Many people find it difficult to get used to the customs of another country (24) ______________ they go abroad. For example, in some Asian countries, people do not usually finish everything or their plates, because it is a (25) ______________ that they have not had enough to eat. Visitors from the West find it difficult to (26) ______________ used to this, because they usually eat everything up to show that they liked it. When an Asian host sees their (27) ______________ plates, he usually assumes that they want more. Câu 6.1
Câu 6.2
Câu 6.3
Câu 6.4
Câu 6.5
Câu 7 :
Exercise 7. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions. There is an ethnic group living in Ha Long Bay which is a UNESCO World Heritage site in Quang Ninh province, in the northeast of Viet Nam. It has got over 1,600 islands and islets. Among the many ancient fishing villages in Ha Long Bay, only Cua Van floating village remains. All the houses and buildings in the village float on huge wooden rafts. The villagers spend their days fishing and looking after the sea life. Then they sail to the mainland to trade their fish for things like food, drinking water or clothes. Most children go to floating schools and then spend the rest of then time learning important skills like swimming and fishing. They also help out their parents as much as they can. Then lifestyle may seem strange to many people, but it’s so wonderful to live among such natural beauty and know you are protecting it. The villagers are able to help preserve their beautiful bay because they live directly on the water. Câu 7.1
The passage is mainly about___________
Câu 7.2
The word “they” in paragraph 2 is closest in meaning to____________.
Câu 7.3
According to the passage, the villagers’ lifestyle may seem ___________ to many people.
Câu 7.4
The villagers not only fish but also _________ the sea life.
Câu 7.5
According to the passage, which statements is NOT true?
Câu 8 :
Exercise 8. Find out the mistake in each following sentence. Câu 8.1
Lan often goes to school by bus, but today she goes on foot.
Câu 8.2
His family was very poor, because he had to work for a company.
Câu 9 :
Exercise 9. Rewrite the following sentences as directed (using the suggested words) so that the meanings stay the same. 35. Jack has a new laptop; however, he never logs on his account on the Facebook. Although 36. The white car is cheaper than the black car. The black car is
If we 38. Mono is fond of admiring the flowers in my garden. Mono likes 39. They want to chase away bad luck and pray for a lucky new year. They enjoy 40. The Vietnamese decorate their houses with plants and trees. The Vietnamese use plants and Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Exercise 1. Listen to five short conversations and choose the correct answer. Câu 1.1 :
1. What did the doctor tell Richard to do?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
1. What did the doctor tell Richard to do? (Bác sĩ bảo Richard làm gì?) Thông tin: A: Oh, no, I don’t want to do that. Anyway, the doctor said I didn’t have to go to bed. I could just sit quietly and read a book. (A: Ồ, không, con không muốn làm điều đó. Dẫu sao thì bác sĩ bảo con không cần phải đi ngủ, con chỉ cần ngồi im đọc sách là được.) Chọn A Câu 1.2 :
2. What’s the matter with Richard now?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
2. What’s the matter with Richard now? (Richard đang bị làm sao?) Thông tin: B: Still not very well. My stomach’s better, but I’ve still got a bad headache. (B: Vẫn chưa ổn lắm ạ. Dạ dày của con đã đỡ hơn nhưng con vẫn bị đau đầu dữ dội.) Chọn C Câu 1.3 :
3. What does Richard ask his mother for?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
3. What does Richard ask his mother for? (Richard xin mẹ cái gì?) Thông tin: B: Not now, thanks, but I’m a bit cold. Could I have a blanket? (B: Không phải bây giờ, con cảm ơn mẹ, nhưng con hơi lạnh. Con có thể có một cái chăn được không ạ?) Chọn B Câu 1.4 :
4. What homework has Richard got to do?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
4. What homework has Richard got to do? (Richard phải làm bài tập gì?) A. History/ Maths (Lịch sử/ Toán) B. Maths/ English (Toán/ Tiếng Anh) C. English/ History (Tiếng Anh/ Lịch sử) Thông tin: B: Oh, but I haven’t got much homework. I’ve done my history and I’ve just got some maths. (Vâng, nhưng con không có nhiều bài tập về nhà. Con đã làm xong lịch sử và vừa làm được một số bài toán.) A: Nothing else? (Không có gì khác à?) B: Oh, I’ve got to write a story for English. (À, con phải viết một câu chuyện cho một Anh văn.) Chọn B Câu 1.5 :
5. When is Richard going to go back to school?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
5. When is Richard going to go back to school? (Khi nào Richard sẽ đi học lại?) Thông tin: B: Well, I think we’ll wait until after the weekend. Let’s say Monday, shall we? (B: Ồ, mẹ nghĩ chúng ta sẽ đợi hết cuối tuần. Thứ Hai nhé?) Chọn A Phương pháp giải :
Bài nghe: 1. What did the doctor tell Richard to do? A: Oh, no, I don’t want to do that. Anyway, the doctor said I didn’t have to go to bed. I could just sit quietly and read a book. B: Okay, why don’t you do that, then? A: And he said I didn’t have to take any horrible medicine, so I’m not having any more. B: Okay. 2. What’s the matter with Richard now? A: So, how are you feeling now? B: Still not very well. My stomach’s better, but I’ve still got a bad headache. A: Oh, dear. But the cough’s gone now. B: Yes. A: That’s good. 3. What does Richard ask his mother for? A: Are you comfortable? Can I get you anything? Would you like some biscuits? B: Not now, thanks, but I’m a bit cold. Could I have a blanket? A: Yes, and how about a nice cup of hot chocolate? B: No, thanks. A: Okay, then. 4. What homework has Richard got to do? A: Have you got any homework? You could do that if you’re feeling better. B: Oh, but I haven’t got much homework. I’ve done my history and I’ve just got some maths. A: Nothing else? B: Oh, I’ve got to write a story for English. A: Well, you could try to do that, then. B: When I watch this film mum, it’s so exciting. 5. When is Richard going to go back to school? A: Mum, I’m bored. Can I go back to school tomorrow? We have good lessons on Thursdays. B: No, the doctor said not tomorrow. A: Okay, Friday then. I’m feeling much better now. B: Well, I think we’ll wait until after the weekend. Let’s say Monday, shall we? A: But I’m so bored, Mum. Tạm dịch: 1. Bác sĩ bảo Richard phải làm gì? A: Ồ, không, con không muốn làm điều đó. Dẫu sao thì bác sĩ bảo con không cần phải đi ngủ. Con chỉ cần ngồi im đọc sách là được. B: Được rồi, vậy tại sao con không làm điều đó đi? A: Và bác sĩ nói con không phải uống bất kỳ loại thuốc kinh khủng nào nên tôi không uống nữa. B: Được rồi. 2. Richard đang bị làm sao? A: Vậy bây giờ con cảm thấy thế nào? B: Vẫn chưa ổn lắm ạ. Dạ dày của con đã đỡ hơn nhưng con vẫn bị đau đầu dữ dội. A: Ôi, con yêu. Nhưng giờ cơn ho đã hết rồi. B: Vâng ạ. A: Điều đó tốt đấy. 3. Richard xin mẹ cái gì? A: Con có thoải mái không? Mẹ có thể lấy gì cho con? Con muốn một vài chiếc bánh quy không? B: Không phải bây giờ, con cảm ơn mẹ, nhưng con hơi lạnh. Con có thể có một cái chăn được không ạ? A: Được, thế còn một tách sô-cô-la nóng thì sao? B: Không, cảm ơn mẹ. A: Được rồi. 4. Richard phải làm bài tập gì? A: Con có bài tập về nhà không? Con có thể làm nếu con cảm thấy khoẻ hơn. B: Vâng, nhưng con không có nhiều bài tập về nhà. Con đã làm xong lịch sử và vừa làm được một số bài toán. A: Không có gì khác à? B: À, con phải viết một câu chuyện cho một Anh văn. A: Vậy thì con có thể thử làm bài đó đi. B: Khi nào con được xem bộ phim này mẹ ơi, nó thật thú vị. 5. Khi nào Richard sẽ đi học lại? A: Mẹ ơi, con chán quá. Ngày mai con có thể quay lại trường học được không ạ? Chúng con có những bài học hay vào thứ Năm. B: Không, bác sĩ nói không phải ngày mai. A: Vâng, thứ Sáu nha mẹ. Bây giờ con cảm thấy tốt hơn nhiều. B: Ồ, mẹ nghĩ chúng ta sẽ đợi hết cuối tuần. Thứ Hai nhé? A: Nhưng con chán quá mẹ ạ.
Câu 2 :
Exercise 2. Listen and complete the following questions.
Where: (6) next to the Đáp án : (6) next to the Lời giải chi tiết :
6. Where: (6) next to the library (Địa điểm: cạnh thư viện) Thông tin: A: Right, and where is it? Is it far from here? (Đúng vậy, và nó ở đâu? Nó có xa đây không?) B: No, not really. It’s next to the library in the town centre. (Không, không xa lắm. Nó nằm cạnh thư viện ở trung tâm thị trấn.) Đáp án: library Address: (7) London Street Đáp án : (7) London Street Lời giải chi tiết :
7. Address: (7) 102 London Street (Địa chỉ: 102 đường Luân Đôn) Thông tin: A: Oh, okay. I’m not sure where that is. What’s the address again? (Ồ, được rồi. Tôi không chắc đó là đâu. Địa chỉ là gì ấy nhỉ?) B: It’s 102 London Street. (Đó là số 102 phố Luân Đôn.) Đáp án: 102 Day of lesson: (8) Đáp án : (8) Lời giải chi tiết :
8. Day of lesson: (8) Saturdays (Ngày học: các ngày thứ Bảy) Thông tin: A: What day are the guitar lessons? (Lớp học guitar diễn ra vào ngày nào?) B: Well, the guitar teacher only works on Saturdays, but the music school is open from Tuesday to Sunday. (À, giáo viên dạy guitar chỉ làm việc vào thứ bảy, nhưng trường nhạc mở cửa từ thứ ba đến chủ nhật.) Đáp án: Saturdays Name of teacher: (9) Mr. Đáp án : (9) Mr. Lời giải chi tiết :
9. Name of teacher: (9) Mr. Bagley (Tên giáo viên: Ông Bagley) Thông tin: B: He’s called Mr. Bagley. That’s spelt B-A-G-L-E-Y. He’s a very nice man. (B: Ông ấy tên là ông Bagley. Đánh vần là B-A-G-L-E-Y. Ông ấy là một người đàn ông rất tốt.) Đáp án: Bagley Teacher’s telephone number: (10) Đáp án : (10) Lời giải chi tiết :
10. Teacher’s telephone number: (10) 314479 (Số điện thoại của giáo viên: 314479) Thông tin: B: Yes, I think so. Let me see. Oh yes, here it is. It’s 314479. (B: Có, tôi nghĩ là có. Hãy để tôi xem. Ồ vâng, nó đây rồi. Đó là số 314479.) Đáp án: 314479 Phương pháp giải :
Bài nghe: A: Right, and where is it? Is it far from here? B: No, not really. It’s next to the library in the town centre. A: Oh, okay. I’m not sure where that is. What’s the address again? B: It’s 102 London Street. A: Right. Is that opposite the bank? B: No, that’s number 101. A: What day are the guitar lessons? B: Well, the guitar teacher only works on Saturdays, but the music school is open from Tuesday to Sunday. A: Oh, that’s okay. I think the weekend is better than in the week after school. B: Yes, I agree. The children aren’t tired at the weekend. A: And now, what’s the name of the guitar teacher? B: He’s called Mr. Bagley. That’s spelt B-A-G-L-E-Y. He’s a very nice man. A: Excellent. I’ll phone the school this evening. B: Oh, you have to phone the guitar teacher, not the music school. A: Right. Do you have the teacher’s phone number? B: Yes, I think so. Let me see. Oh yes, here it is. It’s 314479. A: Thank you very much. B: That’s okay. I hope your daughter enjoys her guitar lessons. Tạm dịch: A: Đúng vậy, và nó ở đâu? Nó có xa đây không? B: Không, không xa lắm. Nó nằm cạnh thư viện ở trung tâm thị trấn. A: Ồ, được rồi. Tôi không chắc đó là đâu. Địa chỉ là gì ấy nhỉ? B: Đó là số 102 phố Luân Đôn. A: Được rồi. Nó đối diện ngân hàng phải không? B: Không, đó là số 101. A: Lớp học guitar diễn ra vào ngày nào? B: À, giáo viên dạy guitar chỉ làm việc vào thứ bảy, nhưng trường nhạc mở cửa từ thứ ba đến chủ nhật. A: Ồ, không sao đâu. Tôi nghĩ cuối tuần sẽ tốt hơn so với ngày trong tuần sau giờ học. B: Vâng, tôi đồng ý. Cuối tuần bọn trẻ không mệt mỏi. A: Và thế tên của giáo viên dạy guitar là gì? B: Ông ấy tên là ông Bagley. Đánh vần là B-A-G-L-E-Y. Ông ấy là một người đàn ông rất tốt. A: Tuyệt vời. Tôi sẽ gọi điện cho trường vào tối nay. B: Ồ, bạn phải gọi điện cho giáo viên dạy guitar chứ không phải trường âm nhạc. A: Được. Bạn có số điện thoại của giáo viên không? B: Có, tôi nghĩ là có. Hãy để tôi xem. Ồ vâng, nó đây rồi. Đó là số 314479. A: Cảm ơn bạn rất nhiều. B: Không có gì. Tôi hy vọng con gái của bạn thích tiết học guitar.
Câu 3 :
Exercise 3. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Câu 3.1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Cách phát âm “k” Lời giải chi tiết :
keep /kiːp/ know /nəʊ/ kitchen /ˈkɪtʃɪn/ keen /kiːn/ Phần gạch chân phương án B không được phát âm, còn lại phát âm là /k/. Chọn B Câu 3.2
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Cách phát âm “turn” và “ture” Lời giải chi tiết :
return /rɪˈtɜːn/ future /ˈfjuːtʃə(r)/ picture /ˈpɪktʃə(r)/ culture /ˈkʌltʃə(r)/ Phần gạch chân phương án A được phát âm là /tɜːn/, còn lại phát âm là / tʃə(r)/. Chọn A
Câu 4 :
Exercise 4. Choose the word which has a different stress pattern from the other three in each question. Câu 4.1
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
accept /əkˈsept/ costume /ˈkɒstjuːm/ follow /ˈfɒləʊ/ mention /ˈmenʃn/ Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1. Chọn A Câu 4.2
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ 4 âm tiết Lời giải chi tiết :
diversity /daɪˈvɜːsəti/ intelligent /ɪnˈtelɪdʒənt/ generation /ˌdʒenəˈreɪʃn/ apparently /əˈpærəntli/ Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại là âm tiết 2. Chọn C
Câu 5 :
Exercise 5. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Câu 5.1
She worked hard, _______she passed the exam easily.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
so: vì vậy, nên (chỉ kết quả) because: bởi vì (chỉ nguyên nhân) if: nếu although: mặc dù (chỉ sự nhượng bộ) She worked hard, so she passed the exam easily. (Cô ấy đã học tập chăm chỉ nên cô ấy đã vượt qua kỳ thi một cách dễ dàng.) Chọn A Câu 5.2
We often post many questions to discuss on a/an _______after school.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
forum (n): diễn đàn market (n): chợ club (n): câu lạc bộ office (n): văn phòng We often post many questions to discuss on a/an forum after school. (Chúng tôi thường đăng nhiều câu hỏi để thảo luận trên diễn đàn sau giờ học.) Chọn A Câu 5.3
If you ________ the letter today, it’ll arrive tomorrow.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Lời giải chi tiết :
Câu điều kiện loại 1: If + S + V_(s/es), S + will/ can/ may + V nguyên thể Diễn tả 1 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai If you send the letter today, it’ll arrive tomorrow. (Nếu bạn gửi thư hôm nay, nó sẽ đến vào ngày mai.) Chọn A Câu 5.4
The xoe dance is a ______ dance of the Thai in Viet Nam.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
folk (n): dân ca, dân gian national (adj): thuộc về quốc gia special (adj): đặc biệt international (adj): thuộc về quốc tế The xoe dance is a folk dance of the Thai in Viet Nam. (Múa xòe là một điệu múa dân gian của người Thái ở Việt Nam.) Chọn A Câu 5.5
Mr. Buong is old customer and honest man.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Mạo từ Lời giải chi tiết :
a + N đếm được số ít: một (dùng cho N chưa xác định, bắt đầu bằng một phụ âm) an + N đếm được số ít: một (dùng cho N chưa xác định, bắt đầu bằng một nguyên âm) the + N đếm được/ N không đếm được (dùng cho N xác định) Nêu định nghĩa ta dùng mạo từ chưa xác định “a/ an” Danh từ “customer” (khách hàng) => N đếm được dạng số ít, âm đầu của “old” là nguyên âm => dùng “an” Danh từ “man” (người đàn ông) => N đếm được dạng số ít, âm đầu của “honest” là âm câm => dùng “an” Mr. Buong is an old customer and an honest man. (Anh Bường là một khách hàng cũ và là người thật thà.) Chọn C Câu 5.6
______, we hold the winter festival on the 15 of December in lunar calendar.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Custom (n): Phong tục Traditionally (adv): Theo truyền thống In the past: Trong quá khứ In the future: Trong tương lai Traditionally, we hold the winter festival on the 15 of December in lunar calendar. (Theo truyền thống, chúng ta tổ chức lễ hội mùa đông vào ngày 15 tháng Mười Hai âm lịch.) Chọn B Câu 5.7
“We‘re going on a trip to Ha Long Bay next week.” “ Really? _______!”
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Lời giải chi tiết :
Good luck: Chúc may mắn Have a nice time: Chúc bạn có thời gian vui vẻ It’s your pleasure: Đó là niềm hân hạnh của bạn Take your time: Cứ bình tĩnh (mà làm) “We‘re going on a trip to Ha Long Bay next week.” “ Really? Have a nice time!” (“Chúng tôi sẽ đi du lịch Vịnh Hạ Long vào tuần tới.” “Thế à? Chúc bạn có thời gian vui vẻ!”) Chọn B Câu 5.8
“How about fixing the dripping faucet?” - “__________”
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Lời giải chi tiết :
We will.: Chúng tôi sẽ làm như vậy. Good idea!: Ý tưởng hay đấy! Yes, please.: Vâng, làm ơn. I’m afraid not.: Tôi e là không. “How about fixing the dripping faucet?” – “Good idea!” (“Còn việc sửa cái vòi nhỏ giọt thì sao?” - “Ý tưởng hay đấy!”) Chọn B
Câu 6 :
Exercise 6. Read the passage and mark A, B, C, or D indicate the correct word or phrasal that best fits blanks. Each country has its own special traditions and customs just as individual have their own (23) ______________ and daily routines. Many people find it difficult to get used to the customs of another country (24) ______________ they go abroad. For example, in some Asian countries, people do not usually finish everything or their plates, because it is a (25) ______________ that they have not had enough to eat. Visitors from the West find it difficult to (26) ______________ used to this, because they usually eat everything up to show that they liked it. When an Asian host sees their (27) ______________ plates, he usually assumes that they want more. Câu 6.1
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
habits (n): thói quen fashions (n): thời trang styles (n): phong cách practices (n): thông lệ Each country has its own special traditions and customs just as individuals have their own (23) habits and daily routines. (Mỗi quốc gia đều có những truyền thống và phong tục đặc biệt riêng cũng như mỗi cá nhân đều có những thói quen và lịch trình hàng ngày riêng.) Chọn A Câu 6.2
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
where: ở đâu (hỏi địa điểm) after: sau khi when: khi why: tại sao (hỏi lí do) Many people find it difficult to get used to the customs of another country (24) when they go abroad. (Nhiều người cảm thấy khó làm quen với phong tục tập quán của nước khác khi ra nước ngoài.) Chọn C Câu 6.3
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
symbol (n): biểu tượng icon (n): biểu tượng warning (n): lời cảnh báo sign (n): biển báo, dấu hiệu, ám hiệu For example, in some Asian countries, people do not usually finish everything on their plates, because it is a (25) sign that they have not had enough to eat. (Ví dụ, ở một số nước châu Á, mọi người thường không ăn hết mọi thứ trên đĩa của mình vì đó là dấu hiệu cho thấy họ chưa ăn đủ.) Chọn D Câu 6.4
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
make (v): tạo ra get (v): có được, đạt được => cấu trúc: S + get used to + V_ing: Ai đó quen với việc làm gì maintain (v): duy trì look (v): nhìn Visitors from the West find it difficult to (26) get used to this, because they usually eat everything up to show that they liked it. (Du khách đến từ phương Tây khó có thể làm quen được với điều này, bởi họ thường ăn hết mọi thứ để thể hiện rằng họ thích món đó.) Chọn B Câu 6.5
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
clear (adj): rõ ràng empty (adj): rỗng, trống (không có người/ có vật gì bên trong) vacant (adj): (vị trí/ phòng/ …) trống blank (adj): trống (chưa viết/ vẽ/ in gì lên) When an Asian host sees their (27) empty plates, he usually assumes that they want more. (Khi chủ nhà châu Á nhìn thấy đĩa trống của họ, họ thường cho rằng họ muốn ăn thêm.) Chọn B
Câu 7 :
Exercise 7. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions. There is an ethnic group living in Ha Long Bay which is a UNESCO World Heritage site in Quang Ninh province, in the northeast of Viet Nam. It has got over 1,600 islands and islets. Among the many ancient fishing villages in Ha Long Bay, only Cua Van floating village remains. All the houses and buildings in the village float on huge wooden rafts. The villagers spend their days fishing and looking after the sea life. Then they sail to the mainland to trade their fish for things like food, drinking water or clothes. Most children go to floating schools and then spend the rest of then time learning important skills like swimming and fishing. They also help out their parents as much as they can. Then lifestyle may seem strange to many people, but it’s so wonderful to live among such natural beauty and know you are protecting it. The villagers are able to help preserve their beautiful bay because they live directly on the water. Câu 7.1
The passage is mainly about___________
Đáp án : C Phương pháp giải :
Tạm dịch: Có một nhóm dân tộc sống ở Vịnh Hạ Long, một di sản thế giới được UNESCO công nhận ở tỉnh Quảng Ninh, phía đông bắc Việt Nam. Vịnh có hơn 1.600 hòn đảo lớn nhỏ. Trong số rất nhiều làng chài cổ ở Vịnh Hạ Long, chỉ còn lại làng nổi Cửa Vạn. Tất cả nhà cửa, công trình kiến trúc trong làng đều nổi trên những chiếc bè gỗ khổng lồ. Dân làng dành cả ngày để đánh cá và chăm sóc sinh vật biển. Sau đó, họ đi thuyền vào đất liền để đổi cá lấy những thứ như thức ăn, nước uống hoặc quần áo. Hầu hết trẻ em đến các trường học nổi và dành thời gian còn lại để học các kỹ năng quan trọng như bơi lội và câu cá. Chúng cũng giúp đỡ cha mẹ nhiều nhất có thể. Lối sống có vẻ xa lạ với nhiều người nhưng thật tuyệt vời khi được sống giữa vẻ đẹp thiên nhiên như vậy và biết mình đang bảo vệ nó. Dân làng có thể giúp bảo tồn vịnh xinh đẹp vì họ sống trực tiếp trên mặt nước. Lời giải chi tiết :
Đoạn văn chủ yếu nói về___________ A. Vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là Di sản Thế giới như thế nào. B. Vẻ đẹp thiên nhiên của vịnh Hạ Long. C. Cuộc sống của người dân làng cổ Cửa Vạn. D. Đặc điểm địa lý vịnh Hạ Long. Thông tin toàn đoạn văn nói về cuộc sống của người dân làng cổ Cửa Vạn Chọn C Câu 7.2
The word “they” in paragraph 2 is closest in meaning to____________.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Từ “they” ở đoạn 2 có nghĩa gần nhất với____________. A. những ngôi nhà B. dân làng C. người xây dựng D. những trường học Thông tin: The villagers spend their days fishing and looking after the sea life. Then they sail to the mainland to trade their fish for things like food, drinking water or clothes. (Dân làng dành cả ngày để đánh cá và chăm sóc sinh vật biển. Sau đó, họ đi thuyền vào đất liền để đổi cá lấy những thứ như thức ăn, nước uống hoặc quần áo.) Chọn B Câu 7.3
According to the passage, the villagers’ lifestyle may seem ___________ to many people.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Theo đoạn văn, lối sống của dân làng có vẻ ___________ đối với nhiều người. strange (adj): kì lạ dangerous (adj): nguy hiểm tiring (adj): mệt mỏi boring (adj): nhàm chán Thông tin: Then lifestyle may seem strange to many people, but it’s so wonderful to live among such natural beauty and know you are protecting it. (Lối sống có vẻ xa lạ với nhiều người nhưng thật tuyệt vời khi được sống giữa vẻ đẹp thiên nhiên như vậy và biết mình đang bảo vệ nó.) Chọn A Câu 7.4
The villagers not only fish but also _________ the sea life.
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Dân làng không chỉ câu cá mà còn _________ sinh vật biển. damage (v): gây hại pollute (v): gây ô nhiễm look at (v): nhìn vào look after (v): chăm sóc Thông tin: The villagers spend their days fishing and looking after the sea life. (Dân làng dành cả ngày để đánh cá và chăm sóc sinh vật biển.) Chọn D Câu 7.5
According to the passage, which statements is NOT true?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Theo đoạn văn, câu nào KHÔNG đúng? A. Vịnh Hạ Long có trên 1.600 hòn đảo lớn nhỏ. B. Vì cuộc sống trôi nổi trên nước, nên trẻ em làng nổi Cửa Vạn không được đến trường. C. Những đứa trẻ cố gắng giúp đỡ cha mẹ. D. Dân làng đã bảo tồn được vịnh đẹp. Thông tin: Most children go to floating schools and then spend the rest of then time learning important skills like swimming and fishing. (Hầu hết trẻ em đến các trường học nổi và dành thời gian còn lại để học các kỹ năng quan trọng như bơi lội và câu cá.) Chọn B
Câu 8 :
Exercise 8. Find out the mistake in each following sentence. Câu 8.1
Lan often goes to school by bus, but today she goes on foot.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết: “today” (hôm nay) => chia thì hiện tại tiếp diễn Thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are + V_ing Diễn tả 1 hành động đang diễn ra tại thời điểm nói Sửa: goes => is going Lan often goes to school by bus, but today she is going on foot. (Lan thường đi học bằng xe buýt nhưng hôm nay cô ấy lại đang đi bộ.) Chọn D Câu 8.2
His family was very poor, because he had to work for a company.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
because: bởi vì (chỉ nguyên nhân) so: vì vậy (chỉ kết quả) Sửa: because => so His family was very poor, so he had to work for a company. (Gia đình anh rất nghèo nên anh phải làm việc cho một công ty.) Chọn B
Câu 9 :
Exercise 9. Rewrite the following sentences as directed (using the suggested words) so that the meanings stay the same. 35. Jack has a new laptop; however, he never logs on his account on the Facebook. Although Đáp án : Although Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ Lời giải chi tiết :
35. Cấu trúc: S + V; however, + S + V: … tuy nhiên … = Although + S + V, S + V: Mặc dù … Jack has a new laptop; however, he never logs on his account on the Facebook. (Jack có một chiếc máy tính xách tay mới; tuy nhiên, anh ấy không bao giờ đăng nhập tài khoản của mình trên Facebook.) Đáp án: Although Jack has a new laptop, he never logs on his account on the Facebook. (Mặc dù Jack có một chiếc máy tính xách tay mới nhưng anh ấy không bao giờ đăng nhập vào tài khoản Facebook của mình.) 36. The white car is cheaper than the black car. The black car is Đáp án : The black car is Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu so sánh Lời giải chi tiết :
36. Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + be + adj_er + than + S2 Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: S1 + be + more + adj + than + S2 The white car is cheaper than the black car. (Xe màu trắng rẻ hơn xe màu đen.) Đáp án: The black car is more expensive than the white car. (Xe màu đen đắt hơn xe màu trắng.)
If we Đáp án : If we Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện Lời giải chi tiết :
37. Câu điều kiện loại 1: If + S + V_(s/es), S + will/ can/ may + V nguyên thể Diễn tả 1 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai Cấu trúc: Unless = If … not …: Nếu … không … Plant more trees and we will have fresh air. (Trồng nhiều cây hơn và chúng ta sẽ có không khí trong lành.) Đáp án: If we plant more trees, we will have fresh air. (Nếu chúng ta trồng nhiều cây hơn, chúng ta sẽ có không khí trong lành.) 38. Mono is fond of admiring the flowers in my garden. Mono likes Đáp án : Mono likes Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ theo sau bởi V-ing Lời giải chi tiết :
38. Cấu trúc: S + be fond of + V_ing: Ai đó thích làm gì = S + like + V_ing: Ai đó thích làm gì Mono is fond of admiring the flowers in my garden. (Mono rất thích ngắm hoa trong vườn nhà tôi.) Đáp án: Mono likes admiring the flowers in my garden. (Mono thích ngắm hoa trong vườn nhà tôi.) 39. They want to chase away bad luck and pray for a lucky new year. They enjoy Đáp án : They enjoy Phương pháp giải :
Kiến thức: V-ing/ to V Lời giải chi tiết :
39. Cấu trúc: S + want + to + V_infinitive: Ai đó muốn làm gì S + enjoy + V_ing: Ai đó thích làm gì They want to chase away bad luck and pray for a lucky new year. (Họ muốn xua đuổi những điều xui xẻo và cầu mong một năm mới may mắn.) Đáp án: They enjoy chasing away bad luck and praying for a lucky new year. (Họ thích xua đuổi những điều xui xẻo và cầu nguyện cho một năm mới may mắn.) 40. The Vietnamese decorate their houses with plants and trees. The Vietnamese use plants and Đáp án : The Vietnamese use plants and Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích Lời giải chi tiết :
40. Cấu trúc: S + V + to V_infinitive: … để làm gì (chỉ mục đích) The Vietnamese decorate their houses with plants and trees. (Người Việt trang trí nhà cửa bằng cây cối.) Đáp án: The Vietnamese use plants and trees to decorate their houses. (Người Việt sử dụng cây cối để trang trí nhà cửa.)
|