Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 8 Global Success - Đề số 5Circle the word whose underlined part is pronounced differently from the others’. Circle the word which has a different stress pattern from that of the others’.Fill each blank with the correct form of the verb in brackets.Đề bài
Câu 1 :
Exercise 1. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others. Câu 1.1
Câu 1.2
Câu 2 :
Exercise 2. Choose the word whose stress pattern is different from that of the others. Câu 2.1
Câu 2.2
Câu 3 :
Exercise 3. Choose the option that best completes each of the following sentences. Câu 3.1
How often do you ______ notifications on Facebook? - Once a day.
Câu 3.2
A lot of young families in Viet Nam prefer ________ time doing outdoor activities together.
Câu 3.3
He often _____ holes in his garden to plant trees.
Câu 3.4
Environmental protection refers to activities that ____ or restore the quality of the environment.
Câu 3.5
_______ from other states came to Oklahoma to help find the survivors.
Câu 3.6
The farmers will work in the field unless it _____ heavily.
Câu 3.7
She isn't very popular. She has ________ friends.
Câu 3.8
I think we should walk to school _______ we can reduce air pollution.
Câu 3.9
Andy: _________ is the studio of Vietnam Television? - Bob: In Hanoi.
Câu 3.10
My first art class ___________ at 9 o’clock tomorrow.
Câu 3.11
Nam: How well you are playing! - Hoa: ___________.
Câu 3.12
Minh: I’m very sorry. – Nhi: ___________.
Câu 4 :
Exercise 4. Supply the correct form of the given word. 17. Building a new factory in the city would be disastrous. (ENVIRONMENT) 18. Earth Day is an event to raise about environmental issues. (AWARE) 19. The local people are kind and hospitable to . (VISIT) 20. In my leisure time, I love knitting, building dollhouses, and paper flowers. (MAKE)
Câu 5 :
Exercise 5. Choose the option that best completes each blank in the passage. There are a lot of pastimes that young people like, and one of (21) ________ is mountain climbing. It is an active leisure activity that people can do either indoors or outdoors. If you go climbing outdoors, it is a great way to (22) ________ your strength and enjoy the nature at the same time. You can even set up your own climbing wall in your backyard or (23) ________ your home. This way you don't have to go out and still can keep fit and enjoy the activity. So how can you start mountain climbing? Many people take a class to learn how to climb and use their equipment (24) ________. Others join climbing clubs to make new friends with the same interest and go climbing together. If you are an active person and like outdoor activities, (25) ________ don't you try this activity? Câu 5.1
Câu 5.2
Câu 5.3
Câu 5.4
Câu 5.5
Câu 6 :
Exercise 6. Read the passage about the countryside in Britain and choose the best answer A, B, C, or D to each of the questions. Besides its beauty, the countryside of Britain is well known for many contrasts: its bare mountains and moorland, its lakes, rivers and woods, and its long, often wild coastline. National parks which are protected from development by the government have the most beautiful and picturesque scenery. British people often associate the countryside with farmland, open spaces like fields of wheat and barley, green fields enclosed by hedges or stone walls in which cows or sheep are raised. Most farmland is now owned by individual people or independent companies. However, the government has built a network of public footpaths across the farmland. Many British people enjoy the peace and relaxation of life in the countryside where they can spend their free time walking, cycling, or going for a picnic or a pub lunch. In summer they can pick strawberries and other fruit in fruit farms. Nowadays, few rural people work on farms. Many of them commute to work in towns. Many others wish to live in the countryside so that they would have a better and healthier lifestyle. Câu 6.1
The countryside of Britain is NOT famous for its ______.
Câu 6.2
Individual people or independent companies own ______.
Câu 6.3
Many British people think the countryside goes with ______.
Câu 6.4
The word "commute" in the passage is closest in meaning to ______.
Câu 6.5
What does the word "they" in the passage refer to?
Câu 7 :
Exercise 7. Rewrite the above sentence with the given beginning in such a way that the meaning stays unchanged. 31. I read my favourite book. Then I went to bed. (After) 32. Alice may miss the train. But she can get the next one. (If) 33. Jenny finds reading poetry boring. (dislike) 34. I last wrote to my pen-pal two months ago. I haven’t 35. Although he is strong, he can’t move that stone. In spite
Câu 8 :
Exercise 8. Listen to an interview about a natural disaster and decide if the statements are Right or Wrong.
Câu 8.1 :
36. The disaster happened last month.
Câu 8.2 :
37. Cassie's family were driving when the disaster started.
Câu 8.3 :
38. The disaster was an earthquake.
Câu 8.4 :
39. Cassie's father was injured in the disaster.
Câu 8.5 :
40. Cassie felt terrified when the disaster started.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Exercise 1. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others. Câu 1.1
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “s” Lời giải chi tiết :
Cách phát âm đuôi -s, -es: - Đuôi s, es phát âm là /s / khi tận cùng là các âm /p/, /f/, /t/, /k/, /ө/. - Đuôi s, es phát âm là /z/ khi tận cùng là các âm còn lại. neighbors /ˈneɪ.bərz/ friends /frendz/ relatives /ˈrel.ə.tɪvz/ photographs /ˈfəʊ.tə.ɡrɑːfiz/ Phần được gạch chân ở phương D được phát âm /iz/, các phương án còn lại phát âm /z/. Chọn D Câu 1.2
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “ch” Lời giải chi tiết :
purchase /ˈpɜː.tʃəs/ machine /məˈʃiːn/ champagne /ʃæmˈpeɪn/ Chicago /ʃɪˈkɑ.ɡəʊ/ Phần được gạch chân ở phương A được phát âm /tʃ/, các phương án còn lại phát âm /ʃ/. Chọn A
Câu 2 :
Exercise 2. Choose the word whose stress pattern is different from that of the others. Câu 2.1
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
wonder /ˈwʌn.dər/ detest /dɪˈtest/ admire /ədˈmaɪər/ expect /ɪkˈspekt/ Phương án A có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2. Chọn A Câu 2.2
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
condition /kənˈdɪʃ.ən/ organize /ˈɔː.ɡən.aɪz/ provider /prəˈvaɪ.dər/ extremely /ɪkˈstriːm.li/ Phương án B có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2. Chọn B
Câu 3 :
Exercise 3. Choose the option that best completes each of the following sentences. Câu 3.1
How often do you ______ notifications on Facebook? - Once a day.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
upload (v): tải lên browse (v): duyệt connect (v): kết nối check (v): kiểm tra How often do you check notifications on Facebook? - Once a day. (Bạn có thường xuyên kiểm tra thông báo trên Facebook không? - Một lần một ngày.) Chọn D Câu 3.2
A lot of young families in Viet Nam prefer ________ time doing outdoor activities together.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: V-ing/ to V Lời giải chi tiết :
prefer + to V: thích làm gì A lot of young families in Viet Nam prefer to spend time doing outdoor activities together. (Rất nhiều gia đình trẻ ở Việt Nam thích dành thời gian cùng nhau tham gia các hoạt động ngoài trời.) Chọn D Câu 3.3
He often _____ holes in his garden to plant trees.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
ploughs (v): cày picks (v): chọn digs (v): đào collects (v): thu thập He often digs holes in his garden to plant trees. (Anh ấy thường xuyên đào hố trong vườn để trồng cây.) Chọn C Câu 3.4
Environmental protection refers to activities that ____ or restore the quality of the environment.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
maintain (v): duy trì participate (v): tham gia concentrate (v): tập trung involve (v): liên quan Environmental protection refers to activities that maintain or restore the quality of the environment. (Bảo vệ môi trường đề cập đến các hoạt động duy trì hoặc khôi phục chất lượng môi trường.) Chọn A Câu 3.5
_______ from other states came to Oklahoma to help find the survivors.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Scientists (n): nhà khoa học Victims (n): nạn nhân People (n): con người Rescue workers (n): nhân viên cứu hộ Rescue workers from other states came to Oklahoma to help find the survivors. (Nhân viên cứu hộ từ các bang khác đã đến Oklahoma để giúp tìm kiếm những người sống sót.) Chọn D Câu 3.6
The farmers will work in the field unless it _____ heavily.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: Unless + S + V (simple present), S + will/can/shall + V The farmers will work in the field unless it rains heavily. (Nông dân sẽ làm việc trên đồng trừ khi trời mưa to.) Chọn A Câu 3.7
She isn't very popular. She has ________ friends.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Lượng từ Lời giải chi tiết :
Câu mang nghĩa tiêu cực; “friends” (những người bạn) danh từ đếm được số nhiều much (+ N không đếm được): nhiều many (+ N đếm được): nhiều few (+ N đếm được số nhiều): ít ỏi không đủ đủ dùng (mang nghĩa tiêu cực) little (+ N không đếm được): ít ỏi không đủ đủ dùng (mang nghĩa tiêu cực) She isn't very popular. She has few friends. (Cô ấy không nổi tiếng lắm. Cô ấy có ít bạn bè.) Chọn C Câu 3.8
I think we should walk to school _______ we can reduce air pollution.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
so that: để có thể such that: như vậy although: mặc dù because: bởi vì I think we should walk to school so that we can reduce air pollution. (Tôi nghĩ chúng ta nên đi bộ đến trường để có thể giảm ô nhiễm không khí.) Chọn A Câu 3.9
Andy: _________ is the studio of Vietnam Television? - Bob: In Hanoi.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ để hỏi Lời giải chi tiết :
When: Khi nào Where: Ở đâu Why: Tại sao How: Như thế nào Andy: Where is the studio of Vietnam Television? - Bob: In Hanoi. (Andy: Trường quay của Đài Truyền hình Việt Nam ở đâu? - Bob: Ở Hà Nội.) Chọn B Câu 3.10
My first art class ___________ at 9 o’clock tomorrow.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại đơn Lời giải chi tiết :
Thì hiện tại đơn diễn tả 1 lịch trình, thời gian biểu đã biết trước (mang ý nghĩa tương lai). My first art class starts at 9 o’clock tomorrow. (Lớp học nghệ thuật đầu tiên của tôi bắt đầu lúc 9 giờ ngày mai.) Chọn B Câu 3.11
Nam: How well you are playing! - Hoa: ___________.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. Nói lại xem nào. Mình thích những lời của bạn. B. Mình cũng nghĩ vậy. Mình rất tự hào về chính bản thân mình. C. Cảm ơn nhiều nha. D. Cảm ơn nhiều nha. Thật là một lời khen dễ thương Nam: How well you are playing! - Hoa: Many thanks. That is a nice compliment. (Nam: Bạn chơi hay quá! - Hoa: Cảm ơn nhiều. Đó là một lời khen tốt đẹp.) Chọn D Câu 3.12
Minh: I’m very sorry. – Nhi: ___________.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. Tôi e vậy B. Tôi nghĩ vậy C. Không sao đâu D. Tôi không muốn Minh: I’m very sorry. – Nhi: That’s all right. Chọn C
Câu 4 :
Exercise 4. Supply the correct form of the given word. 17. Building a new factory in the city would be disastrous. (ENVIRONMENT) Đáp án : 17. Building a new factory in the city would be disastrous. (ENVIRONMENT) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại Lời giải chi tiết :
17. Sau động từ “would be” cần một trạng ngữ. environment (n): môi trường environmentally (adv): môi trường Building a new factory in the city would be environmentally disastrous. (Xây dựng một nhà máy mới trong thành phố sẽ gây ra thảm họa môi trường.) Đáp án: environmentally 18. Earth Day is an event to raise about environmental issues. (AWARE) Đáp án : 18. Earth Day is an event to raise about environmental issues. (AWARE) Lời giải chi tiết :
18. Sau giới từ “to” cần một danh từ. aware (adj): nhận thức awareness (n): nhận thức raise awareness: nâng cao nhận thức Earth Day is an event to raise awareness about environmental issues. (Ngày Trái Đất là sự kiện nhằm nâng cao nhận thức về các vấn đề môi trường.) Đáp án: awareness 19. The local people are kind and hospitable to . (VISIT) Đáp án : 19. The local people are kind and hospitable to . (VISIT) Lời giải chi tiết :
19. Sau giới từ cần một danh từ. visit (v): ghé thăm visitor (n): du khách The local people are kind and hospitable to visitors. (Người dân địa phương tốt bụng và hiếu khách với du khách.) Đáp án: visitors 20. In my leisure time, I love knitting, building dollhouses, and paper flowers. (MAKE) Đáp án : 20. In my leisure time, I love knitting, building dollhouses, and paper flowers. (MAKE) Lời giải chi tiết :
20. love + V-ing: thích làm gì make (v): làm making (v): làm (dạng V-ing của động từ “make”) In my leisure time, I love knitting, building dollhouses, and making paper flowers. (Trong thời gian rảnh rỗi, tôi thích đan lát, xây nhà búp bê và làm hoa giấy.) Đáp án: making
Câu 5 :
Exercise 5. Choose the option that best completes each blank in the passage. There are a lot of pastimes that young people like, and one of (21) ________ is mountain climbing. It is an active leisure activity that people can do either indoors or outdoors. If you go climbing outdoors, it is a great way to (22) ________ your strength and enjoy the nature at the same time. You can even set up your own climbing wall in your backyard or (23) ________ your home. This way you don't have to go out and still can keep fit and enjoy the activity. So how can you start mountain climbing? Many people take a class to learn how to climb and use their equipment (24) ________. Others join climbing clubs to make new friends with the same interest and go climbing together. If you are an active person and like outdoor activities, (25) ________ don't you try this activity? Câu 5.1
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Đại từ nhân xưng Lời giải chi tiết :
them (tân ngữ): họ they (đại từ nhân xưng): họ theirs (đại từ sở hữu): của họ their (tính từ sở hữu): của họ There are a lot of pastimes that young people like, and one of (21) them is mountain climbing. (Có rất nhiều trò tiêu khiển mà giới trẻ thích, và một trong số đó (21) là leo núi.) Chọn A Câu 5.2
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
decrease (v): giảm (vừa có thể là ngoại động từ lại vừa có thể là nội động từ (không cần túc từ theo sau) reduce (v): giảm (ngoại động từ cần một túc từ theo sau) increase (v): tăng raise (v): nâng cao If you go climbing outdoors, it is a great way to (22) increase your strength and enjoy nature at the same time. (Nếu bạn đi leo núi ngoài trời, đó là một cách tuyệt vời để (22) tăng cường sức mạnh của bạn và đồng thời tận hưởng thiên nhiên.) Đáp án: C Câu 5.3
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
indoor: trong nhà inside: bên trong within: bên trong among: trong số You can even set up your own climbing wall in your backyard or (23) inside your home. (Bạn thậm chí có thể thiết lập bức tường leo núi của riêng mình ở sân sau hoặc (23) trong nhà của bạn.) Chọn B Câu 5.4
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại Lời giải chi tiết :
Sau động từ “use” cần điền một trạng từ. effective (adj): hiệu quả effect (v): ảnh hưởng effectively (adv): có hiệu quả effectiveness (n): hiệu quả Many people take a class to learn how to climb and use their equipment (24) effectively. (Nhiều người tham gia một lớp học để học cách leo trèo và sử dụng thiết bị của họ (25) một cách hiệu quả.) Chọn C Câu 5.5
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ để hỏi Lời giải chi tiết :
what: cái gì why: tại sao how : như thế nào when: khi nào If you are an active person and like outdoor activities, (25) why don't you try this activity? (Nếu bạn là người năng động và thích các hoạt động ngoài trời, (25) tại sao bạn không thử hoạt động này?) Chọn B
Câu 6 :
Exercise 6. Read the passage about the countryside in Britain and choose the best answer A, B, C, or D to each of the questions. Besides its beauty, the countryside of Britain is well known for many contrasts: its bare mountains and moorland, its lakes, rivers and woods, and its long, often wild coastline. National parks which are protected from development by the government have the most beautiful and picturesque scenery. British people often associate the countryside with farmland, open spaces like fields of wheat and barley, green fields enclosed by hedges or stone walls in which cows or sheep are raised. Most farmland is now owned by individual people or independent companies. However, the government has built a network of public footpaths across the farmland. Many British people enjoy the peace and relaxation of life in the countryside where they can spend their free time walking, cycling, or going for a picnic or a pub lunch. In summer they can pick strawberries and other fruit in fruit farms. Nowadays, few rural people work on farms. Many of them commute to work in towns. Many others wish to live in the countryside so that they would have a better and healthier lifestyle. Câu 6.1
The countryside of Britain is NOT famous for its ______.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Vùng nông thôn nước Anh KHÔNG nổi tiếng với ______. A. đất nông nghiệp B. đất hoang C. núi trọc D. hồ, sông và rừng Thông tin: Besides its beauty, the countryside of Britain is well known for many contrasts: its bare mountains and moorland, its lakes, rivers and woods, and its long, often wild coastline. (Bên cạnh vẻ đẹp của nó, vùng nông thôn của nước Anh còn nổi tiếng với nhiều sự tương phản: những ngọn núi trơ trụi và vùng đồng hoang, những hồ nước, dòng sông và rừng cây cũng như đường bờ biển dài thường hoang sơ của nó.) Chọn A Câu 6.2
Individual people or independent companies own ______.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Cá nhân hoặc công ty độc lập sở hữu ______. A. một số đất nông nghiệp ở Anh B. hầu hết đất nông nghiệp ở Anh C. lối đi bộ xuyên qua đất nông nghiệp D. mạng lưới lối đi bộ công cộng Thông tin: Most farmland is now owned by individual people or independent companies. (Hầu hết đất nông nghiệp hiện thuộc sở hữu của cá nhân hoặc công ty độc lập.) Chọn B Câu 6.3
Many British people think the countryside goes with ______.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Nhiều người Anh nghĩ rằng vùng nông thôn đi cùng với ______. A. làm việc ở thị trấn B. làm việc ở trang trại C. hòa bình và thư giãn D. đất nông nghiệp công cộng Thông tin: Many British people enjoy the peace and relaxation of life in the countryside where they can spend their free time walking, cycling, or going for a picnic or a pub lunch. (Nhiều người Anh tận hưởng cuộc sống yên bình và thư thái ở vùng nông thôn, nơi họ có thể dành thời gian rảnh để đi bộ, đạp xe, đi dã ngoại hoặc ăn trưa ở quán rượu.) Chọn C Câu 6.4
The word "commute" in the passage is closest in meaning to ______.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Từ "commute" trong đoạn văn gần nghĩa nhất với ______. A. đi bộ B. đi bằng phương tiện công cộng C. đi bằng xe đạp D. đi bằng ô tô commute: đi lại Thông tin: Many of them commute to work in towns. (Nhiều người trong số họ đi làm ở các thị trấn.) Chọn B Câu 6.5
What does the word "they" in the passage refer to?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Từ "they" trong đoạn văn đề cập đến điều gì? A. Những người đi làm ở thị trấn. B. Những người về quê đi dã ngoại. C. Những người đi trồng cây ăn quả vào mùa hè. D. Những người mơ ước được sống ở quê. Thông tin: Many others wish to live in the countryside so that they would have a better and healthier lifestyle. (Nhiều người khác muốn sống ở nông thôn để họ có một lối sống tốt hơn và lành mạnh hơn.) Chọn D
Câu 7 :
Exercise 7. Rewrite the above sentence with the given beginning in such a way that the meaning stays unchanged. 31. I read my favourite book. Then I went to bed. (After) Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ hoàn thành Lời giải chi tiết :
31. Cấu trúc: After + Quá khứ hoàn thành, Quá khứ đơn I read my favourite book. Then I went to bed. (Tôi đọc cuốn sách yêu thích của tôi. Sau đó tôi đi ngủ.) => After I had read a book last night, I went to bed. (Sau khi tôi đọc sách tối qua, tôi đi ngủ.) Đáp án: After I had read a book last night, I went to bed. 32. Alice may miss the train. But she can get the next one. (If) Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Lời giải chi tiết :
32. Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will + V Alice may miss the train. But she can get the next one. (Alice có thể lỡ chuyến tàu. Nhưng cô ấy có thể có được cái tiếp theo.) => If Alice misses the train, she can get the next one. (Nếu Alice lỡ chuyến tàu, cô ấy có thể bắt chuyến tiếp theo.) Đáp án: If Alice misses the train, she can get the next one. 33. Jenny finds reading poetry boring. (dislike) Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: V-ing/ to V Lời giải chi tiết :
33. dislike + V-ing: không thích làm gì Jenny finds reading poetry boring. (Jenny thấy đọc thơ thật nhàm chán.) => Jenny dislikes reading poetry. (Jenny không thích đọc thơ.) Đáp án: dislikes reading poetry 34. I last wrote to my pen-pal two months ago. I haven’t Đáp án : I haven’t Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Lời giải chi tiết :
34. QKĐ, someone's last: Đại từ sở hữu + last + Ved/V2 + O + (khoảng thời gian + ago/ mốc thời gian) => HTHT: S + have/has/haven't/hasn't + VPII + O + (for + khoảng thời gian/ since + mốc thời gian) I last wrote to my pen-pal two months ago. (Lần cuối cùng tôi viết thư cho bạn qua thư là hai tháng trước.) => I haven’t written to my pen-pal for two months. (Tôi đã không viết thư cho bạn qua thư suốt hai tháng rồi.) Đáp án: written to my pen-pal for two months. 35. Although he is strong, he can’t move that stone. In spite Đáp án : In spite Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ Although/ In spite of Lời giải chi tiết :
35. Although S + V, S + V = In spite of N/Ving, S + V: mặc dù Although he is strong, he can’t move that stone. (Dù mạnh mẽ nhưng anh ta không thể di chuyển hòn đá đó.) => In spite of his strength, he can’t move that stone. (Bất chấp sức mạnh của anh ấy, anh ấy không thể di chuyển hòn đá đó.) Đáp án: of his strength, he can’t move that stone.
Câu 8 :
Exercise 8. Listen to an interview about a natural disaster and decide if the statements are Right or Wrong.
Câu 8.1 :
36. The disaster happened last month.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Nghe hiểu Lời giải chi tiết :
36. The disaster happened last month. (Thiên tai đã xảy ra vào tháng trước.) Thông tin: Yes, I was on a holiday in the mountains with my family last month when I experienced a natural disaster. (Vâng, tôi đang đi nghỉ ở vùng núi cùng gia đình vào tháng trước thì gặp phải một thảm họa thiên nhiên.) Đáp án: R Câu 8.2 :
37. Cassie's family were driving when the disaster started.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
37. Cassie's family were driving when the disaster started. (Gia đình của Cassie đang lái xe thì thảm họa bắt đầu.) Thông tin: My parents and I were walking on the side of the road. (Tôi và bố mẹ đang đi bên lề đường.) Đáp án: W Câu 8.3 :
38. The disaster was an earthquake.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
38. The disaster was an earthquake. (Thảm họa là trận động đất.) Thông tin: We thought it was an earthquake, but then we saw rocks falling down the side of the mountain. It was a landslide. (Chúng tôi tưởng đó là động đất nhưng sau đó chúng tôi nhìn thấy đá rơi xuống sườn núi. Đó là một trận lở đất.) Đáp án: W Câu 8.4 :
39. Cassie's father was injured in the disaster.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
39. Cassie's father was injured in the disaster. (Bố của Cassie đã bị thương trong vụ thiên tai này.) Thông tin: Unluckily, my dad was injured. (Không may bố tôi bị thương.) Đáp án: R Câu 8.5 :
40. Cassie felt terrified when the disaster started.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
40. Cassie felt terrified when the disaster started. (Cassie cảm thấy hoảng sợ khi thiên tai bắt đầu.) Thông tin: Yes, I was terrified when we saw the rocks coming towards us. (Vâng, tôi đã rất sợ hãi khi nhìn thấy những tảng đá đang lao về phía mình.) Đáp án: R Phương pháp giải :
Bài nghe: Man: Hello, Cassie. Can you tell us what happened to you? Cassie: Yes, I was on a holiday in the mountains with my family last month when I experienced a natural disaster. Man: Oh no. What exactly happened? Cassie: My parents and I were walking on the side of the road. Then suddenly we heard a loud noise and we felt the ground shaking. We thought it was an earthquake, but then we saw rocks falling down the side of the mountain. It was a landslide. We ran as fast as we could to get out of it. Man: Oh dear. Was everyone okay? Cassie: Unluckily. My dad was injured. Man: Oh, how terrible! Cassie: Yes, I was terrified when we saw the rocks coming towards us. Man: Thank you for telling us what happened. Later we are talking to... Tạm dịch: Người đàn ông: Chào, Cassie. Bạn có thể cho chúng tôi biết chuyện gì đã xảy ra với bạn không? Cassie: Vâng, tôi đang đi nghỉ ở vùng núi với gia đình vào tháng trước thì gặp phải một thảm họa thiên nhiên. Người đàn ông: Ôi không. Chính xác thì chuyện gì đã xảy ra? Cassie: Cha mẹ tôi và tôi đang đi bộ bên lề đường. Rồi đột nhiên chúng tôi nghe thấy một tiếng động lớn và chúng tôi cảm thấy mặt đất rung chuyển. Chúng tôi nghĩ rằng đó là một trận động đất, nhưng sau đó chúng tôi thấy những tảng đá rơi xuống sườn núi. Đó là một trận lở đất. Chúng tôi đã chạy nhanh nhất có thể để thoát khỏi nó. Người đàn ông: Ôi trời. Mọi người có ổn không? Cassie: Thật không may. Bố tôi đã bị thương. Người đàn ông: Ôi, thật khủng khiếp! Cassie: Vâng, tôi đã rất sợ hãi khi nhìn thấy những tảng đá tiến về phía chúng tôi. Người đàn ông: Cảm ơn bạn đã cho chúng tôi biết những gì đã xảy ra. Sau đó chúng tôi đang nói chuyện với...
|