Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 11 Bright - Đề số 5I. PRONUNCIATION Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Choose the word which has a stress pattern different from the others. II. VOCABULARY & GRAMMAR Choose the best option for each of the questions. Write the correct form of the given words. III. READING Choose the options that best complete the passage.Đề bài
Câu 1 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. Câu 1.1
Câu 1.2
Câu 1.3
Câu 2 :
Choose the word that has a stress pattern different from the others. Câu 2.1
Câu 2.2
Câu 3 :
Choose the best option for each of the questions. Câu 3.1
We neither took pictures _______ made noise inside the mausoleum.
Câu 3.2
Not only Peter but also his friends _____ visiting the Sydney Opera House.
Câu 3.3
This opera house is a _______ in the city; everyone knows it.
Câu 3.4
Mum: __________ - Ashley: Sue, mum.
Câu 3.5
Mason: Everyone can reduce carbon dioxide by planting trees. – Tyler: ___________
Câu 3.6
Between 1990 and 2020, the amount of greenhouse gases produced by human activities ________ by 7%.
Câu 3.7
Deserts might support some wildlife, including plants and animals that can live ________ much water.
Câu 3.8
Towers are Fred’s favourite type of tourist __________.
Câu 3.9
Lisa’s flight to Hanoi took ______ an hour late, so she was late for the trip to the pagoda.
Câu 3.10
Tiffany is _______ making rude comments about her friends’ body images. Her attitude is unacceptable!
Câu 3.11
It is very important to show ________ for the elderly.
Câu 4 :
Write the correct form of the given words. 17. A wildfire is a(n) fire that occurs in vegetation in wildlands, frequently in rural locations. (CONTROL) 18. Habitat loss is the main threat to the of different wildfire around the world. (SURVIVE) 19. The road project has destroyed a part of the wildfire habitat in the jungle. (DEVELOP) 20. Norma travelled to the countryside to visit the villages. (PUCTURE)
Câu 5 :
Choose the options that best complete the passage. Komodo National Park Last week, I visited Komodo National Park in Indonesia for an incredible adventure. The park covers 29 islands and is around 2,000 km² in size. It's also the only place in the (21) __________ where people can see the Komodo dragon in its natural habitat. I arrived in the morning and hired a tour guide to help me learn about the park and its (22) __________. See dragons Komodo dragons are the world's largest type of lizard. They can grow up to 3.3 metres in length and weigh over 130 kg. From my viewpoint, they are (23) __________ creatures. They are huge but able to move and swim extremely fast. They don't eat humans, but I had to keep a safe distance because the lizards can bite. I (24) __________ when I saw other animals, such as deer, buffaloes and monkeys. Then, I went to the beach to explore the underwater world. I went snorkelling and scuba diving. I saw sea turtles and lots of tropical fish. The landscapes were spectacular. Meet friendly locals I experienced the local culture by taking a trip to Mesa Island by private taxi boat. There, I visited a picturesque fishing village and tried some (25) __________ the local restaurants. I took a look at their stilt houses, talked to the friendly locals about their way of life and watched them catch and cook fish. Câu 5.1
Câu 5.2
Câu 5.3
Câu 5.4
Câu 5.5
Câu 6 :
Read the passage and decide whether the statements are True, False or Doesn’t say. There hasn't been a formal, standardised definition of heatwave up to now. However, in general, heatwaves can be defined as an extreme weather event with extended periods of high temperature. Heatwaves mostly occur in the summer when an area has high pressure. The system of high pressure moves slowly and might remain over a region for several days or weeks at a time. Research indicates that climate change is increasing the likelihood of heatwaves. It is predicted that severe heatwaves could occur more frequently as greenhouse gas concentrations rise. Heatwaves are not simply uncomfortable. They can cause diseases and even death, especially among elderly people, very young children and other vulnerable groups. In addition, long-lasting extreme heatwaves can harm crops, endanger or kill livestock and raise the risk of wildfires in a forest. They can also cause a sudden rise in electricity as there is a high demand for air conditioning. Heatwaves are predicted to increase in frequency and intensity as the Earth's temperature rises. If people do not take action to adapt, an increase in heat could result in an increase in heat-related illnesses and fatalities. Therefore, it can be said that increased mortality and illnesses can be a result of even slight increases in temperatures. Câu 6.1 :
26. The definition of heatwave has been agreed on by researchers.
Câu 6.2 :
27. Heatwaves can take place easily in summer.
Câu 6.3 :
28. Greenhouse gases can be a reason for frequent heatwaves.
Câu 6.4 :
29. Heatwaves affect old people more seriously than children.
Câu 6.5 :
30. Everyone will die of different diseases if the temperatures increase slightly.
Câu 7 :
Write the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. 31. We have two options to visit on our next trip: the ancient tomb or the mausoleum. We can visit either 32. Eddie has never visited the swamps in U Minh Thượng National Park. (FIRST) 33. The native people have lived in the tropical jungles. (HOME) 34. Three landslides have happened because of the recent hurricanes. (CAUSED) 35. When the drought started, lots of agricultural activities began to decrease. (SINCE)
Câu 8 :
Brian is talking about his latest trip. Listen and choose the best answer to each of the questions.
Câu 8.1
What was Brian's favourite part of the trip?
Câu 8.2
How did Brian change during his time in Laos?
Câu 8.3
How did Brian travel long distances?
Câu 8.4
How long did Brian stay in Laos?
Câu 8.5
Why did Brian visit Laos?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. Câu 1.1
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “oo” Lời giải chi tiết :
moon /muːn/ food /fuːd/ pool /puːl/ foot /fʊt/ Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /ʊ/, các phương án còn lại phát âm /u:/. Chọn D Câu 1.2
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “u” Lời giải chi tiết :
Buddha /ˈbʊd.ə/ blue /bluː/ could /kʊd/ put /pʊt/ Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /u:/, các phương án còn lại phát âm /ʊ/. Chọn B Câu 1.3
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “a” Lời giải chi tiết :
marriage /ˈmær.ɪdʒ/ birdcage /ˈbɜːd.keɪdʒ/ damage /ˈdæm.ɪdʒ/ village /ˈvɪl.ɪdʒ/ Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /ei/, các phương án còn lại phát âm /i/. Chọn B
Câu 2 :
Choose the word that has a stress pattern different from the others. Câu 2.1
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
rescue /ˈres.kjuː/ collect /kəˈlekt/ discuss /dɪˈskʌs/ explore /ɪkˈsplɔːr/ Phương án A có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2. Chọn A Câu 2.2
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
energy /ˈen.ə.dʒi/ volunteer /ˌvɒl.ənˈtɪər/ scientist /ˈsaɪən.tɪst/ animal /ˈæn.ɪ.məl/ Phương án B có trọng âm 3, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn B
Câu 3 :
Choose the best option for each of the questions. Câu 3.1
We neither took pictures _______ made noise inside the mausoleum.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
either…or: hoặc…hoặc neither…nor: cả hai đều không not only…but also: không chỉ…mà còn and: và We neither took pictures nor made noise inside the mausoleum. (Chúng tôi không chụp ảnh cũng không gây ồn ào bên trong lăng.) Chọn B Câu 3.2
Not only Peter but also his friends _____ visiting the Sydney Opera House.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Chia thì động từ Lời giải chi tiết :
Not only A but also B => động từ chia theo chủ ngữ B là chủ ngữ số nhiều “his friends” (bạn của anh ấy): S + Vo. Not only Peter but also his friends enjoy visiting the Sydney Opera House. (Không chỉ Peter mà cả bạn bè của anh ấy cũng thích đến thăm Nhà hát Opera Sydney.) Chọn B Câu 3.3
This opera house is a _______ in the city; everyone knows it.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
landmark (n): địa điểm railway (n): đường sắt light house (n): ngọn hải đăng check-in (n): điểm check in This opera house is a landmark in the city; everyone knows it. (Nhà hát opera này là một địa danh nổi tiếng của thành phố; mọi người đều biết điều đó) Chọn A Câu 3.4
Mum: __________ - Ashley: Sue, mum.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. What now? (Bây giờ thì sao?) B. What are you looking at? (Bạn đang nhìn gì vậy?) C. What do you need the account number for? (Bạn cần số tài khoản để làm gì?) D. Can you help me make an online donation to the historical society? (Bạn có thể giúp tôi quyên góp trực tuyến cho tổ chức lịch sử được không?) Mum: Can you help me make an online donation to the historical society? - Ashley: Sure, mum. (Mẹ: Con có thể giúp mẹ quyên góp trực tuyến cho tổ chức lịch sử được không? - Ashley: Chắc chắn, mẹ.) Chọn D Câu 3.5
Mason: Everyone can reduce carbon dioxide by planting trees. – Tyler: ___________
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
Did they? (Phải không) Right! (Đúng vậy!) Yes, please. (Vâng, làm ơn) Can I? (Tôi có thể không?) Mason: Everyone can reduce carbon dioxide by planting trees. – Tyler: Right! (Mason: Mọi người đều có thể giảm lượng khí carbon dioxide bằng cách trồng cây. – Tyler: Đúng rồi!) Chọn B Câu 3.6
Between 1990 and 2020, the amount of greenhouse gases produced by human activities ________ by 7%.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì quá khứ đơn Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu thì quá khứ đơn “Between 1990 and 2020” (Từ năm 1990 đến năm 2020) => cấu trúc thì quá khứ đơn ở dạng khẳng định của động từ thường: S + V2/ed. Between 1990 and 2020, the amount of greenhouse gases produced by human activities fell by 7%. (Từ năm 1990 đến năm 2020, lượng khí nhà kính do hoạt động của con người tạo ra đã giảm 7%.) Chọn C Câu 3.7
Deserts might support some wildlife, including plants and animals that can live ________ much water.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
with: với without: mà không có in: trong under: dưới Deserts might support some wildlife, including plants and animals that can live without much water. (Sa mạc có thể hỗ trợ một số động vật hoang dã, bao gồm cả thực vật và động vật có thể sống mà không cần nhiều nước.) Chọn B Câu 3.8
Towers are Fred’s favourite type of tourist __________.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
province (n): tỉnh attraction (n): điểm thu hút feature (n): đặc điểm location (n): vị trí Towers are Fred’s favourite type of tourist attraction. (Tháp là loại hình thu hút khách du lịch yêu thích của Fred.) Chọn B Câu 3.9
Lisa’s flight to Hanoi took ______ an hour late, so she was late for the trip to the pagoda.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Lời giải chi tiết :
Cụm động từ “take off”: cất cánh Lisa’s flight to Hanoi took off an hour late, so she was late for the trip to the pagoda. (Chuyến bay về Hà Nội của Lisa cất cánh muộn một tiếng nên cô bị trễ chuyến đi chùa.) Chọn A Câu 3.10
Tiffany is _______ making rude comments about her friends’ body images. Her attitude is unacceptable!
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trạng từ tần suất Lời giải chi tiết :
often: thường usually: thường xuyên always: luôn luôn never: không bao giờ Cấu trúc than phiền: S + tobe + always + V-ing. Tiffany is always making rude comments about her friends’ body images. Her attitude is unacceptable! (Tiffany luôn đưa ra những nhận xét thô lỗ về hình ảnh cơ thể của bạn bè mình. Thái độ của cô ấy là không thể chấp nhận được!) Chọn C Câu 3.11
It is very important to show ________ for the elderly.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
advice (n): lời khuyên respect (n): sự tôn trọng power (n): năng lượng behaviour (n): hành vi It is very important to show respect for the elderly. (Điều rất quan trọng là thể hiện sự tôn trọng đối với người lớn tuổi.) Chọn B
Câu 4 :
Write the correct form of the given words. 17. A wildfire is a(n) fire that occurs in vegetation in wildlands, frequently in rural locations. (CONTROL) Đáp án : 17. A wildfire is a(n) fire that occurs in vegetation in wildlands, frequently in rural locations. (CONTROL) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
17.Trước danh từ “fire” (đám cháy) cần một tính từ. controll (v): kiểm soát => uncontrolled (adj): không được kiểm soát A wildfire is an uncontrolled fire that occurs in vegetation in wildlands, frequently in rural locations. (Cháy rừng là đám cháy không được kiểm soát, xảy ra ở thảm thực vật ở vùng đất hoang, thường xảy ra ở các vùng nông thôn.) Đáp án: uncontrolled 18. Habitat loss is the main threat to the of different wildfire around the world. (SURVIVE) Đáp án : 18. Habitat loss is the main threat to the of different wildfire around the world. (SURVIVE) Lời giải chi tiết :
18. Sau mạo từ “the” cần một danh từ. survive (v): tồn tại => survival (n): sự tồn tại Habitat loss is the main threat to the survival of different wildfire around the world. (Mất môi trường sống là mối đe dọa chính đối với sự tồn tại của các vụ cháy rừng khác nhau trên khắp thế giới.) Đáp án: survival 19. The road project has destroyed a part of the wildfire habitat in the jungle. (DEVELOP) Đáp án : 19. The road project has destroyed a part of the wildfire habitat in the jungle. (DEVELOP) Lời giải chi tiết :
19. Sau danh từ “road” (đường) cần một danh từ tạo thành danh từ ghép. develop (v): phát triển => development (n): sự phát triển The road development project has destroyed a part of the wildlife habitat in the jungle. (Dự án phát triển đường đã phá hủy một phần môi trường sống của động vật hoang dã trong rừng.) Đáp án: development 20. Norma travelled to the countryside to visit the villages. (PUCTURE) Đáp án : 20. Norma travelled to the countryside to visit the villages. (PUCTURE) Lời giải chi tiết :
20. Trước danh từ “villages” (những ngôi làng) cần một tính từ. picture (n): tranh => picturesque (adj): đẹp như tranh Norma travelled to the countryside to visit the picturesque villages. (Norma đi về vùng nông thôn để thăm những ngôi làng đẹp như tranh vẽ.) Đáp án: picturesque
Câu 5 :
Choose the options that best complete the passage. Komodo National Park Last week, I visited Komodo National Park in Indonesia for an incredible adventure. The park covers 29 islands and is around 2,000 km² in size. It's also the only place in the (21) __________ where people can see the Komodo dragon in its natural habitat. I arrived in the morning and hired a tour guide to help me learn about the park and its (22) __________. See dragons Komodo dragons are the world's largest type of lizard. They can grow up to 3.3 metres in length and weigh over 130 kg. From my viewpoint, they are (23) __________ creatures. They are huge but able to move and swim extremely fast. They don't eat humans, but I had to keep a safe distance because the lizards can bite. I (24) __________ when I saw other animals, such as deer, buffaloes and monkeys. Then, I went to the beach to explore the underwater world. I went snorkelling and scuba diving. I saw sea turtles and lots of tropical fish. The landscapes were spectacular. Meet friendly locals I experienced the local culture by taking a trip to Mesa Island by private taxi boat. There, I visited a picturesque fishing village and tried some (25) __________ the local restaurants. I took a look at their stilt houses, talked to the friendly locals about their way of life and watched them catch and cook fish. Câu 5.1
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
globe (n): địa cầu world (n): thế giới planet (n): hành tinh Earth (n): Trái Đất It's also the only place in the Earth where people can see the Komodo dragon in its natural habitat. (Đây cũng là nơi duy nhất trên Trái đất mà con người có thể nhìn thấy rồng Komodo trong môi trường sống tự nhiên của nó.) Chọn D Câu 5.2
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
bridges (n): cây cầu roads (n): con đường wildlife (n): động vật hoang dã streets (n): con đường I arrived in the morning and hired a tour guide to help me learn about the park and its wildlife. (Tôi đến vào buổi sáng và thuê một hướng dẫn viên du lịch để giúp tôi tìm hiểu về công viên và đời sống hoang dã ở đó.) Chọn C Câu 5.3
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
funny (adj): vui nhộn amazing (adj): tuyệt normal (adj): bình thường boring (adj): chán From my viewpoint, they are amazing creatures. (Theo quan điểm của tôi, chúng là những sinh vật tuyệt vời.) Chọn B Câu 5.4
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Chia thì động từ Lời giải chi tiết :
Cấu trúc thì quá khứ với “when” (khi): S + was / were + V-ing + when + S + V2/ed. I was hiking when I saw other animals, such as deer, buffaloes and monkeys. (Tôi đang đi bộ đường dài khi nhìn thấy những động vật khác như hươu, trâu và khỉ.) Chọn C Câu 5.5
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
unusual dishes: món ăn khác thường handmade items: đồ thủ công traditional clothes: quần áo truyền thống souvenirs: quà lưu niệm There, I visited a picturesque fishing village and tried some unusual dishes at the local restaurants. (Ở đó, tôi đến thăm một làng chài đẹp như tranh vẽ và thử một số món ăn khác lạ tại các nhà hàng địa phương.) Chọn A
Câu 6 :
Read the passage and decide whether the statements are True, False or Doesn’t say. There hasn't been a formal, standardised definition of heatwave up to now. However, in general, heatwaves can be defined as an extreme weather event with extended periods of high temperature. Heatwaves mostly occur in the summer when an area has high pressure. The system of high pressure moves slowly and might remain over a region for several days or weeks at a time. Research indicates that climate change is increasing the likelihood of heatwaves. It is predicted that severe heatwaves could occur more frequently as greenhouse gas concentrations rise. Heatwaves are not simply uncomfortable. They can cause diseases and even death, especially among elderly people, very young children and other vulnerable groups. In addition, long-lasting extreme heatwaves can harm crops, endanger or kill livestock and raise the risk of wildfires in a forest. They can also cause a sudden rise in electricity as there is a high demand for air conditioning. Heatwaves are predicted to increase in frequency and intensity as the Earth's temperature rises. If people do not take action to adapt, an increase in heat could result in an increase in heat-related illnesses and fatalities. Therefore, it can be said that increased mortality and illnesses can be a result of even slight increases in temperatures. Câu 6.1 :
26. The definition of heatwave has been agreed on by researchers.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
26. The definition of heatwave has been agreed on by researchers. (Định nghĩa về sóng nhiệt đã được các nhà nghiên cứu thống nhất.) Thông tin: “There hasn't been a formal, standardised definition of heatwave up to now.” (Cho đến nay vẫn chưa có một định nghĩa chính thức, chuẩn hóa về sóng nhiệt.) Chọn False Câu 6.2 :
27. Heatwaves can take place easily in summer.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
27. Heatwaves can take place easily in summer. (Sóng nhiệt có thể dễ dàng diễn ra vào mùa hè.) Thông tin: “Heatwaves mostly occur in the summer when an area has high pressure.” (Sóng nhiệt chủ yếu xảy ra vào mùa hè khi một khu vực có áp suất cao.) Chọn True Câu 6.3 :
28. Greenhouse gases can be a reason for frequent heatwaves.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
28. Greenhouse gases can be a reason for frequent heatwaves. (Khí nhà kính có thể là nguyên nhân gây ra các đợt nắng nóng thường xuyên.) Thông tin: “It is predicted that severe heatwaves could occur more frequently as greenhouse gas concentrations rise.” (Người ta dự đoán rằng các đợt nắng nóng nghiêm trọng có thể xảy ra thường xuyên hơn khi nồng độ khí nhà kính tăng lên.) Chọn True Câu 6.4 :
29. Heatwaves affect old people more seriously than children.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
29. Heatwaves affect old people more seriously than children. (Sóng nhiệt ảnh hưởng đến người già nghiêm trọng hơn trẻ em.) Thông tin: “They can cause diseases and even death, especially among elderly people, very young children and other vulnerable groups.” (Chúng có thể gây bệnh và thậm chí tử vong, đặc biệt ở người già, trẻ nhỏ và các nhóm dễ bị tổn thương khác.) Chọn DS Câu 6.5 :
30. Everyone will die of different diseases if the temperatures increase slightly.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
30. Everyone will die of different diseases if the temperatures increase slightly. (Mọi người sẽ chết vì những bệnh khác nhau nếu nhiệt độ tăng nhẹ.) Thông tin: “it can be said that increased mortality and illnesses can be a result of even slight increases in temperatures.” (có thể nói rằng tỷ lệ tử vong và bệnh tật tăng lên có thể là kết quả của việc nhiệt độ tăng nhẹ.) Chọn False Phương pháp giải :
Tạm dịch bài đọc: Cho đến nay vẫn chưa có một định nghĩa chính thức, chuẩn hóa về sóng nhiệt. Tuy nhiên, nhìn chung, sóng nhiệt có thể được định nghĩa là một hiện tượng thời tiết khắc nghiệt với nhiệt độ cao kéo dài. Sóng nhiệt chủ yếu xảy ra vào mùa hè khi một khu vực có áp suất cao. Hệ thống áp suất cao di chuyển chậm và có thể duy trì trên một khu vực trong vài ngày hoặc vài tuần mỗi lần. Nghiên cứu chỉ ra rằng biến đổi khí hậu đang làm tăng khả năng xảy ra các đợt nắng nóng. Người ta dự đoán rằng các đợt nắng nóng nghiêm trọng có thể xảy ra thường xuyên hơn khi nồng độ khí nhà kính tăng lên. Sóng nhiệt không chỉ đơn giản là gây khó chịu. Chúng có thể gây bệnh và thậm chí tử vong, đặc biệt ở người già, trẻ nhỏ và các nhóm dễ bị tổn thương khác. Ngoài ra, các đợt nắng nóng kéo dài có thể gây hại cho mùa màng, gây nguy hiểm hoặc giết chết vật nuôi và làm tăng nguy cơ cháy rừng trong rừng. Chúng cũng có thể gây ra điện tăng đột ngột do nhu cầu sử dụng điều hòa không khí tăng cao. Các đợt nắng nóng được dự đoán sẽ tăng về tần suất và cường độ khi nhiệt độ Trái đất tăng lên. Nếu mọi người không hành động để thích ứng, nhiệt độ tăng lên có thể dẫn đến sự gia tăng các bệnh tật và tử vong liên quan đến nhiệt. Vì vậy, có thể nói rằng tỷ lệ tử vong và bệnh tật tăng lên có thể là kết quả của việc nhiệt độ tăng nhẹ.
Câu 7 :
Write the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. 31. We have two options to visit on our next trip: the ancient tomb or the mausoleum. We can visit either Đáp án : We can visit either Phương pháp giải :
Kiến thức: Cặp liên từ Lời giải chi tiết :
31. Cấu trúc viết câu với “either”: S + V + either + A + or + B. We have two options to visit on our next trip: the ancient tomb or the mausoleum. (Chúng tôi có hai lựa chọn để tham quan trong chuyến đi tiếp theo: lăng mộ cổ hoặc lăng mộ.) Đáp án: We can visit either the ancient tomb or the mausoleum on our next trip. (Chúng ta có thể đến thăm ngôi mộ cổ hoặc lăng mộ trong chuyến đi tiếp theo.) 32. Eddie has never visited the swamps in U Minh Thượng National Park. (FIRST) Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Lời giải chi tiết :
32. Cấu trúc viết câu với “the first time” (lần đầu tiên): This is the first time + S + have / has + V3/ed. Eddie has never visited the swamps in U Minh Thượng National Park. (Eddie chưa bao giờ đến thăm đầm lầy ở Vườn quốc gia U Minh Thượng.) Đáp án: This is the first time Eddie has visited the swamps in U Minh Thượng National Park. (Đây là lần đầu tiên Eddie đến thăm vùng đầm lầy ở Vườn quốc gia U Minh Thượng.) 33. The native people have lived in the tropical jungles. (HOME) Đáp án : Lời giải chi tiết :
33. Cấu trúc viết câu với thì hiện tại hoàn thành: S + have / has + V3/ed. The native people have lived in the tropical jungles. (Người dân bản địa đã sống trong các khu rừng nhiệt đới.) Đáp án: The tropical jungles have been home to the native people. (Những khu rừng nhiệt đới là nơi sinh sống của người dân bản địa.) 34. Three landslides have happened because of the recent hurricanes. (CAUSED) Đáp án : Lời giải chi tiết :
34. Cấu trúc viết câu với thì hiện tại hoàn thành: S + have / has + V3/ed. Three landslides have happened because of the recent hurricanes. (Ba vụ lở đất đã xảy ra do các cơn bão gần đây.) Đáp án: The recent hurricanes have caused three landslides. (Những cơn bão gần đây đã gây ra ba vụ lở đất.) 35. When the drought started, lots of agricultural activities began to decrease. (SINCE) Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành – quá khứ đơn Lời giải chi tiết :
35. Cấu trúc viết câu từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành: S + began + to V + when + S + V2/ed. => Since + S + V2/ed, S + have / has + V3/ed. When the drought started, lots of agricultural activities began to decrease. (Khi hạn hán bắt đầu, nhiều hoạt động nông nghiệp bắt đầu giảm sút.) Đáp án: Since the drought started, there has been a decrease in lots of agricultural activities. (Kể từ khi hạn hán bắt đầu, nhiều hoạt động nông nghiệp đã giảm sút.)
Câu 8 :
Brian is talking about his latest trip. Listen and choose the best answer to each of the questions.
Câu 8.1
What was Brian's favourite part of the trip?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Bài nghe: MC: Hi listeners, I'm speaking to a travel Blogger, Brian Brown, about his latest trip. So, Brian, where did you go? Brian: I traveled to Laos. MC: Why did you choose that destination? Brian: Well, even though I'm a big fan of foreign cuisine, beach holidays and mountain holidays, I decided to go for beautiful landscapes and culture. The amazing waterfalls and caves and picturesque villages really impressed me. I enjoy learning about the local culture too. MC: I see. And how long did you stay there? Brian: Well, the plan was to stay in Vang Vieng, a small town for two days, and then spent three days in Vientiane, the capital. But in the end, it took me 5 days in each place. Honestly, that wasn't long enough to explore Laos. MC: So how did you travel around there? Did you rent a car? Brian: No, I didn't. A lot of people rented motorbikes there, but I preferred cycling around for short distance trips. Besides, I use public transport like tuktuks or buses for long distance trips. MC: So you didn't rent any vehicles at all. Did you have any problems? Brian: No, but it was a great experience. The people there were very friendly and welcoming. I also noticed that they were generally very easy-going. At first, I felt a bit weird because I wasn't as sociable as them. After some conversations, the locals helped me feel more relaxed. MC: That sounds. Great. What did you enjoy most about your trip? Brian: Well, I did lots of amazing things. I took photos of beautiful local houses. I visited the Far Tang Bridge and temple and I even saw the incredible Kang new waterfall. But nothing was better than swimming in the Blue Lake near the Tampa Ecam Cave. The experience was incredible. MC: Thanks so much, Brian. Brian: You're very welcome. MC: Xin chào quý thính giả, tôi đang trò chuyện với Blogger du lịch Brian Brown về chuyến đi mới nhất của anh ấy. Vậy, Brian, anh đã đi đâu thế? Brian: Tôi đã tới Lào. MC: Tại sao bạn lại chọn điểm đến đó? Brian: Chà, mặc dù tôi là người rất yêu thích ẩm thực nước ngoài, kỳ nghỉ ở bãi biển và kỳ nghỉ trên núi, nhưng tôi vẫn quyết định đi tìm những phong cảnh và văn hóa đẹp. Những thác nước, hang động tuyệt vời và những ngôi làng đẹp như tranh vẽ thực sự gây ấn tượng với tôi. Tôi cũng thích tìm hiểu về văn hóa địa phương. MC: Tôi hiểu rồi. Và bạn đã ở đó bao lâu? Brian: À, kế hoạch là ở lại Vang Vieng, một thị trấn nhỏ trong hai ngày, và sau đó dành ba ngày ở thủ đô Viêng Chăn. Nhưng cuối cùng tôi phải mất 5 ngày ở mỗi nơi. Thành thật mà nói, khoảng thời gian đó không đủ dài để khám phá Lào. MC: Vậy bạn đã đi du lịch vòng quanh đó bằng cách nào? Bạn đã thuê một chiếc xe hơi hả? Brian: Không, tôi không biết. Ở đó có nhiều người thuê xe máy nhưng tôi thích đạp xe vòng quanh trong những chuyến đi ngắn. Ngoài ra, tôi sử dụng phương tiện giao thông công cộng như xe tuktuk hoặc xe buýt cho những chuyến đi đường dài. MC: Vậy là bạn không thuê chiếc xe nào cả. Bạn có gặp bất kỳ vấn đề gì không? Brian: Không, nhưng đó là một trải nghiệm tuyệt vời. Người dân ở đó rất thân thiện và nồng nhiệt. Tôi cũng nhận thấy rằng nhìn chung họ rất dễ tính. Lúc đầu, tôi cảm thấy hơi kỳ lạ vì tôi không hòa đồng như họ. Sau vài cuộc trò chuyện, người dân địa phương đã giúp tôi cảm thấy thoải mái hơn. MC: Nghe có vẻ như vậy. Tuyệt vời. Bạn thích điều gì nhất trong chuyến đi của mình? Brian: Chà, tôi đã làm được rất nhiều điều tuyệt vời. Tôi chụp ảnh những ngôi nhà địa phương xinh đẹp. Tôi đã đến thăm cầu và chùa Far Tang và thậm chí tôi còn nhìn thấy thác nước mới Kang đáng kinh ngạc. Nhưng không có gì tuyệt vời hơn việc bơi trong Hồ Xanh gần Hang Tampa Ecam. Trải nghiệm thật đáng kinh ngạc. MC: Cảm ơn rất nhiều, Brian. Brian: Không có gì. Lời giải chi tiết :
Phần yêu thích của Brian trong chuyến đi là gì? A. chụp ảnh các tòa nhà B. nhìn thấy một thác nước lớn C. tham quan nhiều địa điểm khác nhau D. bơi gần hang động Thông tin: “But nothing was better than swimming in the Blue Lake near the Tampa Ecam Cave. The experience was incredible.” (Nhưng không có gì tuyệt vời hơn việc bơi trong Hồ Xanh gần Hang Tampa Ecam. Trải nghiệm thật đáng kinh ngạc.) Chọn D Câu 8.2
How did Brian change during his time in Laos?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Brian đã thay đổi như thế nào trong thời gian ở Lào? A. Anh ấy đã học nói tiếng địa phương. B. Anh ấy không còn căng thẳng như trước nữa. C. Anh ấy bắt đầu tận hưởng cuộc sống của mình nhiều hơn. D. Anh ấy trở nên nói nhiều hơn. Thông tin: “After some conversations, the locals helped me feel more relaxed.” (Sau vài cuộc trò chuyện, người dân địa phương đã giúp tôi cảm thấy thoải mái hơn.) Chọn B Câu 8.3
How did Brian travel long distances?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Brian đã đi được quãng đường dài như thế nào? A. bằng ô tô B. bằng xe máy C. bằng phương tiện công cộng D. đi bộ Thông tin: “I use public transport like tuktuks or buses for long distance trips.” (Tôi sử dụng phương tiện giao thông công cộng như xe tuktuks hoặc xe buýt cho những chuyến đi đường dài.) Chọn C Câu 8.4
How long did Brian stay in Laos?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Brian đã ở Lào bao lâu? A. 4 ngày B. 1 tuần C. 10 ngày D. 2 tuần Thông tin: “Well, the plan was to stay in Vang Vieng, a small town for two days, and then spent three days in Vientiane, the capital. But in the end, it took me 5 days in each place.” (À, kế hoạch là ở lại Vang Vieng, một thị trấn nhỏ trong hai ngày, và sau đó dành ba ngày ở thủ đô Viêng Chăn. Nhưng cuối cùng tôi phải mất 5 ngày ở mỗi nơi.) Chọn C Câu 8.5
Why did Brian visit Laos?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Tại sao Brian đến thăm Lào? A. để trải nghiệm vẻ đẹp tự nhiên của nó B. thư giãn trên núi C. thư giãn trên bãi biển D. thưởng thức các món ăn địa phương Thông tin: “I decided to go for beautiful landscapes and culture. The amazing waterfalls and caves and picturesque villages really impressed me.” (Tôi quyết định đi vì những cảnh quan và văn hóa đẹp. Những thác nước, hang động tuyệt vời và những ngôi làng đẹp như tranh vẽ thực sự gây ấn tượng với tôi.) Chọn A
|