Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 8 Right on - Đề số 1Tải về Listen to Jack talking to Marie. Choose the best answer. Choose the word choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. Choose the word which has a different stress pattern from the others. Choose the correct answers.Give the correct forms of the words in brackets. Read the text about Tina and Emily. Then read the statements below. Write T for Tina and E for Emily next to each of them. Make complete sentences using the prompts.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề bài LISTENING Listen to Jack talking to Marie. Choose the best answer. 1. What is Marie going to do on holiday? A. stay at home B. go back to her hometown C. go to work D. go to the restaurant 2. Which is TRUE about Mike? A. He is very tall. B. He's Jack's cousin. C. He is a high school student. D. He's Jack's brother. 3. What DOESN'T Jack do when he goes back to his hometown? A. visit his grandparents B. visit a friend C. do gardening D. join a festival 4. When is Marie's birthday? A. next Wednesday B. next Thursday C. next Friday D. next Saturday 5. How will Jack go to Marie's birthday party? A. by bike B. by car C. on foot D. by bus PHONICS I. Choose the word choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. 6. A. desks B. maps C. plants D. trees 7. A. whishes B. practices C. leaves D. introduces 8. A. supposed B. closed C. delayed D. stopped II. Choose the word which has a different stress pattern from the others. 9. A. generous B. impatient C. popular D. talkative 10. A. library B. museum C. hospital D. restaurant VOCABULARY & GRAMMAR I. Choose the correct answers. 11. Ann: “ ______ is the event in Merry Theme Park?" - Mike: "Next weekend." A. Who B. What C. When D. How 12. I like visiting small villages because they are calm and ________. A. noisy B. polluted C. peaceful D. crowded 13. Peter always _______ to the lake near his village, but today he ________. A. walks / is riding B. walk / ride C. walks / rides D. walk / is riding 14. At weekends, Lisa's mum often lets her ________ shopping at the nearby market. A. to go B. going C. go D. goes 15. The firefighters _______ when the fire was spreading through the building. A. were coming B. come C. came D. coming 16. Fiona looked out of the window and suddenly _________ a loud explosion. A. heard B. hearing C. hears D. was hearing 17. Water _______ the whole area at 4 p.m. yesterday afternoon. A. was covering B. covering C. covers D. covered II. Give the correct forms of the words in brackets. 18. Art _______ can visit Raul Speek Gallery to see wonderful works of art. (LOVE) 19. Saigon Zoo is one of the most famous tourist _________ in Ho Chi Minh City. (ATTRACT) 20. You were very ________ because the was nothing happened to you in the accident. (LUCK) READING Read the text about Tina and Emily. Then read the statements below. Write T for Tina and E for Emily next to each of them. Tina and Emily are cousins and Emily is a year older than Tina. They are also best friends. They live in the same town and they are in the same class. Indeed, they have similarities, but there are some differences. Tina really enjoys reading. Her favourite genre is folk tales. In her free time, she would rather stay at home than hang out with friends. Her parents think it is not good for her when she spends too much time at home, so they encourage her to join a sports club downtown with her little brother. On Friday and Sunday afternoons, she often goes to the club. Emily is a big fan of swimming and tennis. She usually wakes up early at weekends to practise those with her father and some of his friends. On weekdays, she goes to extra classes with Tina then returns home and does homework. She sometimes stays up very late because she enjoys watching films at night. "We're different in some ways actually because Tina is a bit shy, but we're still best friends! We text and phone a lot," says Emily, "but one thing we both like to do is to talk." 21. I prefer reading books to going outside. 22. I sometimes watch films at night and go to bed late. 23. I often play sports on Saturday and Sunday mornings. 24. I go to a sports club twice a week. 25. I am a shy person, but I love talking to people. WRITING Make complete sentences using the prompts. 26. This toy shop/ open/ 10 a.m. / and/ close/ 9 p.m. / every day. ______________________________________________________. 27. My mum/ take/ train/ city centre/ at the moment. ______________________________________________________. 28. He/ be/ going to/ stay/ city/ three days. ______________________________________________________. 29. He/ break/ his leg/ when/ he/ climb/ mountain/ yesterday. ______________________________________________________. 30. you/ hear /hiking accident/ Hawaii/ last night? ______________________________________________________? -----THE END----- Đáp án HƯỚNG DẪN GIẢI Thực hiện: Ban chuyên môn HocTot.Nam.Name.Vn
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Marie dự định ở nhà vào kỳ nghỉ. Thông tin: I just stay at home and relax. Tạm dịch: Tôi chỉ ở nhà và thư giãn. Đáp án A. 2. Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Mike là anh họ của Jack. Thông tin: Well, I'm coming back to my hometown with my cousin, Mike. Tạm dịch: À, tôi sẽ về quê với anh họ Mike. Đáp án B. 3. Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Jack không đi thăm bạn bè khi về quê. Thông tin: I often visit my grandparents, do gardening and go to the chocolate festival. Tạm dịch: Tôi thường đến thăm ông bà, làm vườn và đi dự lễ hội sô-cô-la. Đáp án B. 4. Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Sinh nhật của Marie vào thứ 6 tuần tới. Thông tin: My birthday is next Friday and I'd like to invite you to my party. Tạm dịch: Sinh nhật của tôi vào thứ sáu tuần tới và tôi muốn mời bạn đến bữa tiệc. Đáp án C. 5. Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Jack tới bữa tiệc sinh nhật của Marie bằng xe buýt Thông tin: I will come by bus. Tạm dịch: Tôi sẽ đến bằng xe buýt. Đáp án D. Bài nghe: Jack: Hi, Marie. Holiday is coming. Are you going anywhere? Marie: No, Jack. I just stay at home and relax. How about you? Jack: Well, I'm coming back to my hometown with my cousin, Mike. Marie: Oh. I remember him, the very tall one, right? Jack: No, that's my brother, Jim. Mike is pretty short. Marie: What does he do now? Jack: He's a last-year university student. He also has a part-time job in a local restaurant. Marie: That sounds great! What do you usually do when you return to your hometown? Jack: I often visit my grandparents, do gardening and go to the chocolate festival. It's very exciting! Marie: I'd love to join it one day. My birthday is next Friday and I'd like to invite you to my party. Jack: That's great! I will come by bus. Marie: Thanks. See you then. Dịch bài nghe: Jack: Chào Marie. Kỳ nghỉ sắp đến rồi. Bạn có định đi đâu không? Marie: Không, Jack. Tôi chỉ ở nhà và thư giãn. Còn bạn thì sao? Jack: À, tôi sẽ về quê với anh họ Mike. Marie: Ồ. Tôi nhớ anh ấy rồi, người rất cao phải không? Jack: Không, đó là anh trai tôi, Jim. Mike khá thấp. Marie: Bây giờ anh ấy làm gì? Jack: Anh ấy là sinh viên đại học năm cuối. Anh ấy cũng có một công việc bán thời gian tại một nhà hàng địa phương. Marie: Nghe tuyệt đấy! Bạn thường làm gì khi trở về quê hương? Jack: Tôi thường đến thăm ông bà, làm vườn và đi dự lễ hội sô-cô-la. Nó rất thú vị! Marie: Tôi rất muốn tham gia lễ hội vào một ngày nào đó. Sinh nhật của tôi vào thứ sáu tuần tới và tôi muốn mời bạn đến bữa tiệc. Jack: Thật tuyệt vời! Tôi sẽ đến bằng xe buýt. Marie: Cảm ơn nha. Gặp bạn sau. 6. Kiến thức: Phát âm “s” Giải thích: Cách phát âm đuôi “s”: - Phát âm là /s/ khi từ có phát âm kết thúc là /f/, /t/, /k/, /p/, /θ/. - Phát âm là /iz/ khi từ có phát âm kết thúc là /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /dʒ/, /ʒ/. - Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại. A. desks /dɛsks/ B. maps /mæps/ C. plants /plɑːnts/ D. trees /triːz/ Đáp án A, B, C phát âm là /s/, đáp án D phát âm là /z/ Đáp án D. 7. Kiến thức: Phát âm “s” Giải thích: Cách phát âm đuôi “s”: - Phát âm là /s/ khi từ có phát âm kết thúc là /f/, /t/, /k/, /p/, /θ/. - Phát âm là /iz/ khi từ có phát âm kết thúc là /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /dʒ/, /ʒ/. - Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại. A. wishes /ˈwɪʃɪz/ B. practices /ˈpræktɪsɪz/ C. leaves /liːvz/ D. introduces /ˌɪntrəˈdjuːsɪz/ Đáp án A, B, D phát âm là /iz/, đáp án C phát âm là /z/ Đáp án C. 8. Kiến thức: Phát âm “-ed” Giải thích: Cách phát âm đuôi “ed”: + Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /tʃ/, /θ/, /ʃ/, /s/, /k/, /p/, /f/ + Đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/, /d/ + Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại A. supposed B. closed C. delayed D. stopped Đáp án A, B, C phát âm là /d/, đáp án D phát âm là /t/ Đáp án D. 9. Kiến thức: Trọng âm Giải thích: A. generous /ˈdʒenərəs/: nhấn âm 1 B. impatient /ɪmˈpeɪʃnt/: nhấn âm 2 C. popular /ˈpɒpjələ(r)/: nhấn âm 1 D. talkative /ˈtɔːkətɪv/: nhấn âm 1 Đáp án B có trọng âm rơi vào âm 2, các phương án còn lại đều có trọng âm rơi vào âm 1. Đáp án B. 10. Kiến thức: Trọng âm Giải thích: A. library /ˈlaɪbrəri/: nhấn âm 1 B. museum /mjuˈziːəm/: nhấn âm 2 C. hospital /ˈhɒspɪtl/: nhấn âm 1 D. restaurant /ˈrestrɒnt/: nhấn âm 1 Đáp án B có trọng âm rơi vào âm 2, các phương án còn lại đều có trọng âm rơi vào âm 1. Đáp án B. 11. Kiến thức: Từ để hỏi Giải thích: Dấu hiệu “next weekend” chỉ thời gian, chọn từ để hỏi “When” Tạm dịch: Khi nào sự kiện Merry Theme Park diễn ra vậy? – Cuối tuần tới. Đáp án C. 12. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Tôi thích đến thăm những ngôi làng nhỏ vì chúng yên tĩnh và ________. A. noisy: ồn ào B. polluted: bị ô nhiễm C. peaceful: bình yên D. crowded: đông đúc Đáp án C. 13. Kiến thức: Thì Hiện tại đơn – Hiện tại tiếp diễn Giải thích: Dùng thì Hiện tại đơn để diễn tả hành động thường xuyên xảy ra, một thói quen ở hiện tại. Còn thì Hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tảhành động sẽ xảy ra trong tương lai gần mà đã được lên kế hoạch từ trước. Tạm dịch: Peter luôn đi bộ đến hồ gần làng của anh ấy, nhưng hôm nay anh ấy đang cưỡi ngựa. Đáp án A. 14. Kiến thức: Câu mệnh lệnh, cầu khiến Giải thích: Cấu trúc: Let + O + V bare Tạm dịch: Vào cuối tuần, mẹ Lisa thường cho cô ấy đi mua sắm ở chợ gần đó. Đáp án C. 15. Kiến thức: Thì quá khứ đơn Giải thích: Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác chen vào. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động chen vào chia thì quá khứ đơn. Tạm dịch: Lực lượng cứu hỏa có mặt khi ngọn lửa lan rộng khắp tòa nhà. Đáp án C. 16. Kiến thức: Thì Quá khứ đơn Giải thích: Dấu hiệu “looked out” thì quá khứ đơn, sau “and” cũng chia thì quá khứ đơn Tạm dịch: Fiona nhìn ra ngoài cửa sổ và đột nhiên nghe thấy một tiếng nổ lớn. Đáp án A. 17. Kiến thức: Thì Quá khứ tiếp diễn Giải thích: Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Dấu hiệu “4 p.m yesterday afternoon”. Tạm dịch: Nước ngập toàn bộ khu vực lúc 4 giờ chiều hôm qua. Đáp án A. 18. Kiến thức: Dạng của từ Giải thích: Trước động từ “can” cần một danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ, phía trước không có mạo từ nên chia danh từ ở dạng số nhiều là “lovers”. Tạm dịch: Những người yêu thích nghệ thuật có thể ghé thăm Phòng trưng bày Raul Speek để xem những tác phẩm nghệ thuật tuyệt vời. Đáp án lovers. 19. Kiến thức: Dạng của từ Giải thích: Cấu trúc: One of the most + danh từ số nhiều, nên chia thành “attractions”. Tạm dịch: Thảo cầm viên là một trong những địa điểm du lịch nổi tiếng nhất ở Thành phố Hồ Chí Minh. Đáp án attractions. 20. Kiến thức: Dạng của từ Giải thích: Sau động từ tobe có thể chia tính từ hoặc danh từ. Ở đây động từ “tobe” chỉ tính chất nên chia tính từ. Tạm dịch: Bạn thật may mắn vì không có chuyện gì xảy ra với bạn trong vụ tai nạn đó. Đáp án lucky. 21. Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Tôi thích đọc sách hơn là đi chơi. Thông tin: In her free time, she would rather stay at home than hang out with friends. Tạm dịch: Khi rảnh rỗi, cô thích ở nhà hơn là đi chơi với bạn bè. Đáp án T. 22. Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Thỉnh thoảng tôi xem phim vào buổi tối và đi ngủ muộn. Thông tin: She sometimes stays up very late because she enjoys watching films at night. Tạm dịch: Đôi khi cô ấy thức rất khuya vì thích xem phim vào ban đêm. Đáp án E. 23. Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Tôi thường chơi thể thao vào sáng thứ bảy và chủ nhật. Thông tin: She usually wakes up early at weekends to practise those with her father and some of his friends. Tạm dịch: Cô thường thức dậy sớm vào cuối tuần để luyện tập những bộ môn đó với bố và một số bạn bè của ông. Đáp án E. 24. Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Tôi đến câu lạc bộ thể thao hai lần một tuần. Thông tin: On Friday and Sunday afternoons, she often goes to the club. Tạm dịch: Vào các buổi chiều thứ sáu và chủ nhật, cô thường đến câu lạc bộ. Đáp án T. 25. Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Tôi là người nhút nhát nhưng lại thích nói chuyện với mọi người. Thông tin: "We're different in some ways actually because Tina is a bit shy, but we're still best friends! We text and phone a lot," says Emily, "but one thing we both like to do is to talk." Tạm dịch: Emily nói: “Thực ra chúng tôi khác nhau ở một số mặt vì Tina hơi nhút nhát, nhưng chúng tôi vẫn là bạn thân! Chúng tôi nhắn tin và gọi điện rất nhiều, nhưng có một điều mà cả hai chúng tôi đều thích làm là nói chuyện”. Đáp án T. Dịch bài đọc: Tina và Emily là chị em họ và Emily hơn Tina một tuổi. Họ cũng là những người bạn thân. Họ sống trong cùng một thị trấn và học cùng lớp. Thật vậy, họ có những điểm tương đồng, nhưng cũng có một số điểm khác biệt. Tina thực sự thích đọc sách. Thể loại yêu thích của cô ấy là truyện dân gian. Khi rảnh rỗi, cô thích ở nhà hơn là đi chơi với bạn bè. Cha mẹ cô cho rằng việc cô dành quá nhiều thời gian ở nhà là không tốt nên họ khuyến khích cô tham gia câu lạc bộ thể thao ở trung tâm thành phố với em trai mình. Vào các buổi chiều thứ sáu và chủ nhật, cô thường đến câu lạc bộ. Emily là một fan hâm mộ lớn của môn bơi lội và quần vợt. Cô thường thức dậy sớm vào cuối tuần để luyện tập những bộ môn đó với bố và một số bạn bè của ông. Các ngày trong tuần, cô đi học thêm với Tina sau đó về nhà và làm bài tập. Đôi khi cô ấy thức rất khuya vì thích xem phim vào ban đêm. Emily nói: “Thực ra chúng tôi khác nhau ở một số mặt vì Tina hơi nhút nhát, nhưng chúng tôi vẫn là bạn thân! Chúng tôi nhắn tin và gọi điện rất nhiều, nhưng có một điều mà cả hai chúng tôi đều thích làm là nói chuyện”. 26. Kiến thức: Thì Hiện tại đơn Giải thích: Cách dùng: Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại; Dấu hiệu: “everyday”. Tạm dịch: Cửa hàng đồ chơi này mở cửa lúc 10 giờ sáng và đóng cửa lúc 9 giờ tối hằng ngày. Đáp án This toy shop opens at 10 a.m. and closes at 9 p.m. every day. 27. Kiến thức: Thì Hiện tại tiếp diễn Giải thích: Cách dùng: Diễn tả một hành động diễn ra tại thời điểm nói; Dấu hiệu: “at the moment”. Tạm dịch: Mẹ tôi đang đi tàu đến trung tâm thành phố vào lúc này. Đáp án My mum is taking a train to the city centre at the moment. 28. Kiến thức: Cấu trúc thì tương lai gần với “be going to” Giải thích: Thì tương lai gần một quyết định, kế hoạch đã được dự định trong tương lai mà đã có dự định từ trước. Tạm dịch: Anh ấy sẽ ở lại thành phố trong ba ngày. Đáp án He is going to stay in the city for three days. 29. Kiến thức: Thì Quá khứ đơn – Quá khứ tiếp diễn Giải thích: Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác cắt ngang. Tạm dịch: Hôm qua anh ấy bị gãy chân khi leo núi. Đáp án He broke his leg when he was climbing a mountain yesterday. 30. Kiến thức: Thì Quá khứ đơn Giải thích: Cách dùng: Diễn tả hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ; Dấu hiệu “last night”. Tạm dịch: Bạn có nghe gì về một tai nạn đi bộ đường dài ở Hawaii đêm qua không? Đáp án Did you hear about a hiking accident in Hawaii last night?
26. This toy shop opens at 10 a.m. and closes at 9 p.m. every day. 27. My mum is taking a train to the city centre at the moment. 28. He is going to stay in the city for three days. 29. He broke his leg when he was climbing a mountain yesterday. 30. Did you hear about a hiking accident in Hawaii last night?
|