Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 10 Global Success - Đề số 6Find the word which has a different sound in the part underlined. Choose the word which has a different stress pattern from the others. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences. Make the correct form.Đề bài
Câu 1 :
Listen to the talk and decide if the following statements are true (T) or false (F). You will listen TWICE. Câu 1.1 :
1. We show our love and appreciation for the Earth on 22 April.
Câu 1.2 :
2. The speaker mentions five little things to help save the Earth.
Câu 1.3 :
3. Trees can cool down a city's temperature by up to 10 degrees.
Câu 1.4 :
4. The speaker mentions three means of green transportation.
Câu 1.5 :
5. It is estimated that one billion plastic bags are used each day.
Câu 2 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Câu 2.1
Câu 2.2
Câu 3 :
Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. Câu 3.1
Câu 3.2
Câu 3.3
Câu 4 :
Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences. Câu 4.1
Please __________ the floor. It’s dirty!
Câu 4.2
My father __________ the fence once every year to brighten up the garden.
Câu 4.3
My mother __________ the dog for a walk almost every morning.
Câu 4.4
My parents __________ the garden now.
Câu 4.5
When I __________ Jessica, she __________ as a psychologist.
Câu 5 :
Write the correct forms of the words in brackets. 16. I often do the whenever I have free time. (HOUSE) 17. The old temple was discovered by a group of . (ARCHAEOLOGY) 18. The policy saved the animals that were at risk. (CONSERVE) 19. We need to buy some surface to clean the bathroom. (CLEAN) 20. This page is best viewed in an up-to-date web . (BROWSE)
Câu 6 :
Write the correct forms of the verbs in brackets. 21. My younger brother usually takes the rubbish out but I (do) it today because he’s ill. 22. My sister often complains that she can’t stand (clean) the sink. 23. I saw Sue in town yesterday, but she (not/see) me. She (look) the other way. 24. What (you / do) at this time yesterday?’ - ‘I was asleep.’ 25. I don’t really mind (wake) up early in the morning because I’m used to it, so don’t worry.
Câu 7 :
Read the text and choose the best answer to complete it. A robotic vacuum cleaner can make your housework much easier. First, a robotic vacuum cleaner is fully automatic and all you need is a remote control. (26) _________time is set in, it goes to different areas and cleans dirt which is otherwise hard to access by a typical vacuum cleaner. Second, unlike the traditional models of vacuum cleaners, robotic vacuum cleaners require little maintenance and are thus (27) _________ . This device is usually made using high-quality materials. Third, a robotic vacuum cleaner can be (28) _________ that you do not need to move any of your furnishings. The only work you need (29) _________ is to empty the container and replace the vacuum bag regularly. Finally, it saves you a lot of time. Now you can come home when everything is cleaned while in the past, you (30) _________ spend a certain amount of time vacuuming the house. Câu 7.1
Câu 7.2
Câu 7.3
Câu 7.4
Câu 7.5
Câu 8 :
Read the text again and choose the correct answer. We can now record and play music in new ways thanks to changing technology. Twenty years ago, we used to listen to music on CDs only. A few years later, more musicians went online with their laptops and we could download music and use MP3 players to listen. Now, almost everyone can use computers and search engines to look for their favourite songs. So, how will technology change the music industry in the future? In the future, we’ll regularly watch live virtual reality concerts from home. We’ll put on our headset just before the concert starts and be ready to go. There might not be many virtual reality concerts at the moment. But, these concerts are likely to become very popular. Musicians are always looking for new ways to connect with listeners of their music. New technology, known as a ‘block chain’, will allow musicians to share new songs directly with fans. This’ll put an end to money loss through file sharing. Some artists are going to try out this technology soon. Finally, we won’t only listen to music made by humans. A machine can also learn how to write songs. Humans and machines will work together to make, hopefully, great music. Of course, the great thing about the future is that none of us really knows what will happen. What we do know about the future is that, with all these incredible developments in technology, music’s going to be exciting! Câu 8.1
We can record and play music in new ways because __________.
Câu 8.2
According to the text, live virtual reality concerts will be very __________.
Câu 8.3
What is true about “block chain”?
Câu 8.4
How does the author feel about the future of music?
Câu 8.5
What is the best title for the text?
Câu 9 :
Rearrange the given words to make complete sentences. Do not change the given words. 36. same / Many / Việt Nam / live / in / several / with / generations / in / families / the / house. => . 37. housework / helpful / grandmother / They / such / do / they / for / are / children / their / help / the / because. => . 38. prefer / advantages. / because / they / many / Internet / broadband / connections / users / offer => . Use the word in capitals to rewrite the sentences. Do not change the given word. 39. When my brother was younger, it was normal for him to spend a few hours a day online. (USED) When my brother was younger, he . Use the word in capitals to rewrite the sentences. Do not change the given word. 40. We studied the oceans during our geology lesson. (LEARNING) We studied the oceans while . Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Listen to the talk and decide if the following statements are true (T) or false (F). You will listen TWICE. Câu 1.1 :
1. We show our love and appreciation for the Earth on 22 April.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
1. A We show our love and appreciation for the Earth on 22 April. (Chúng ta thể hiện tình yêu và lòng biết ơn đối với Trái Đất vào ngày 22 tháng 4.) Thông tin: April 22 is Earth Day. It's a special day to express our love and appreciation for our planet. (Ngày 22 tháng 4 là Ngày Trái đất. Đây là ngày đặc biệt để thể hiện tình yêu và lòng biết ơn của chúng ta đối với hành tinh của mình.) Chọn A Câu 1.2 :
2. The speaker mentions five little things to help save the Earth.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
2. B The speaker mentions five little things to help save the Earth. (Người nói đề cập đến năm việc nhỏ để giúp cứu lấy Trái Đất.) Thông tin: There are so many little things we can do to celebrate and save the Earth, and here are the three easiest ways that help. (Có rất nhiều việc nhỏ chúng ta có thể làm để tôn vinh và cứu Trái Đất, và sau đây là ba cách dễ nhất để thực hiện.) Chọn B Câu 1.3 :
3. Trees can cool down a city's temperature by up to 10 degrees.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
3. A Trees can cool down a city's temperature by up to 10 degrees. (Cây xanh có thể làm mát nhiệt độ của thành phố tới 10 độ.) Thông tin: Trees cool things down. In fact, they can help decrease a city's temperature by up to 10 degrees. (Cây xanh làm mát mọi thứ. Trên thực tế, chúng có thể giúp giảm nhiệt độ của thành phố tới 10 độ.) Chọn A Câu 1.4 :
4. The speaker mentions three means of green transportation.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
4. A The speaker mentions three means of green transportation. (Người nói đề cập đến ba phương tiện giao thông xanh.) Thông tin: Cars contribute to air pollution and global warming, so why not ride a bike, take a walk, or just take public transportation? (Ô tô góp phần gây ô nhiễm không khí và hiện tượng nóng lên toàn cầu, vậy tại sao không thử đi xe đạp, đi bộ hoặc chỉ cần sử dụng phương tiện giao thông công cộng?) Chọn A Câu 1.5 :
5. It is estimated that one billion plastic bags are used each day.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
5. B It is estimated that one billion plastic bags are used each day. (Người ta ước tính có một tỷ túi nhựa được sử dụng mỗi ngày.) Thông tin: Billions of plastic bags are used each day. (Hàng tỷ túi nhựa được sử dụng mỗi ngày.) Chọn B Phương pháp giải :
Audio script: April 22 is Earth Day. It's a special day to express our love and appreciation for our planet. There are so many little things we can do to celebrate and save the Earth, and here are the three easiest ways that help. First, plant something. Trees cool things down. In fact, they can help decrease a city's temperature by up to 10 degrees. They also clean the air and give off more oxygen. So, plant one in your family's yard or on the balcony. Second, ride your bike. Consider finding alternative transportation options. Cars contribute to air pollution and global warming, so why not ride a bike, take a walk, or just take public transportation? It's good for the planet and for our health! Third, buy reusable bags. Billions of plastic bags are used each day. Not to mention, they take up lots of space in landfills and pose a great threat to marine wildlife. So, why don't we buy some super cute reusable bags to use whenever we go out? They're not only stylish but eco-friendly as well! Let's all do our part to keep the Earth healthy and beautiful for generations to come! Tạm dịch: Ngày 22 tháng 4 là Ngày Trái đất. Đây là ngày đặc biệt để thể hiện tình yêu và lòng biết ơn của chúng ta đối với hành tinh của mình. Có rất nhiều điều nhỏ nhặt mà chúng ta có thể làm để tôn vinh và cứu Trái đất, và đây là ba cách dễ nhất để giúp ích. Đầu tiên, hãy trồng một thứ gì đó. Cây xanh làm mát mọi thứ. Trên thực tế, chúng có thể giúp giảm nhiệt độ của thành phố tới 10 độ. Chúng cũng làm sạch không khí và thải ra nhiều oxy hơn. Vì vậy, hãy trồng một cây trong sân nhà bạn hoặc trên ban công. Thứ hai, hãy đạp xe. Hãy cân nhắc tìm các phương tiện di chuyển thay thế. Ô tô góp phần gây ô nhiễm không khí và hiện tượng nóng lên toàn cầu, vậy tại sao không đạp xe, đi bộ hoặc chỉ cần đi phương tiện công cộng? Điều đó tốt cho hành tinh và sức khỏe của chúng ta! Thứ ba, hãy mua túi tái sử dụng. Hàng tỷ túi nhựa được sử dụng mỗi ngày. Chưa kể, chúng chiếm rất nhiều không gian trong các bãi rác và gây ra mối đe dọa lớn đối với động vật hoang dã dưới biển. Vậy, tại sao chúng ta không mua một số túi tái sử dụng siêu dễ thương để sử dụng bất cứ khi nào chúng ta ra ngoài? Chúng không chỉ hợp thời trang mà còn thân thiện với môi trường nữa! Chúng ta hãy cùng nhau góp phần giữ gìn Trái Đất khỏe mạnh và tươi đẹp cho các thế hệ mai sau!
Câu 2 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Câu 2.1
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “u” Lời giải chi tiết :
A. dust /dʌst/ B. up /ʌp/ C. cut /kʌt/ D. rural /ˈrʊərəl/ Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /ʊə/, các phương án còn lại được phát âm /ʌ/. Chọn D Câu 2.2
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “o” Lời giải chi tiết :
A. dog /dɒɡ/ B. crowded /ˈkraʊdɪd/ C. shop /ʃɒp/ D. mop /mɒp/ Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /aʊ/, các phương án còn lại được phát âm /ɒ/. Chọn B
Câu 3 :
Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. Câu 3.1
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết trở lên Lời giải chi tiết :
A. geology /dʒiˈɒlədʒi/ B. biology /baɪˈɒlədʒi/ C. conservationist /ˌkɒnsəˈveɪʃənɪst/ D. economy /ɪˈkɒnəmi/ Phương án C có trọng âm 3, các phương án còn lại có trọng âm 2. Chọn C Câu 3.2
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết trở lên Lời giải chi tiết :
A. psychologist /saɪˈkɒlədʒɪst/ B. linguist /ˈlɪŋɡwɪst/ C. analyst /ˈænəlɪst/ D. activist /ˈæktɪvɪst/ Phương án A có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn A Câu 3.3
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết trở lên Lời giải chi tiết :
A. filament /ˈfɪləmənt/ B. keyboard /ˈkiːbɔːd/ C. desktop /ˈdesktɒp/ D. computer /kəmˈpjuːtə(r)/ Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn D
Câu 4 :
Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences. Câu 4.1
Please __________ the floor. It’s dirty!
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. wash (v): giặt/ rửa B. mop (v): lau (nhà) C. iron (v): là/ ủi (quần áo) D. fix (v): sửa chữa => Please mop the floor. It’s dirty! (Vui lòng lau sàn nhà. Nó bẩn rồi!) Chọn B Câu 4.2
My father __________ the fence once every year to brighten up the garden.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. makes (v): làm/ tạo ra B. does (v): làm C. paints (v): sơn D. vacuums (v): hút bụi => My father paints the fence once every year to brighten up the garden. (Bố tôi sơn hàng rào mỗi năm một lần để làm sáng khu vườn.) Chọn C Câu 4.3
My mother __________ the dog for a walk almost every morning.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Cụm từ: take the dog for a walk (dắt chó đi dạo) => My mother takes the dog for a walk almost every morning. (Hầu như sáng nào mẹ tôi cũng dắt chó đi dạo.) Chọn A Câu 4.4
My parents __________ the garden now.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn Lời giải chi tiết :
“now” (bây giờ) => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn. Cấu trúc câu khẳng định: - S (số nhiều) + are V-ing. - S (số ít) + is V-ing “parents” (bố mẹ) là chủ ngữ số nhiều => are watering => My parents are watering the garden now. (Bây giờ bố mẹ tôi đã tưới vườn.) Chọn D Câu 4.5
When I __________ Jessica, she __________ as a psychologist.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ tiếp diễn Lời giải chi tiết :
Cấu trúc với “when”: dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động kéo dài, đang xảy ra trong quá khứ; thì quá khứ đơn để diễn tả hành động ngắn xen ngang. When + S1 + Ved/V2 (quá khứ đơn), S2 + was/were V-ing (quá khứ tiếp diễn) => When I first met Jessica, she was working as a psychologist. (Khi lần đầu tiên tôi gặp Jessica, cô ấy đang làm việc như một nhà tâm lý học.) Chọn D
Câu 5 :
Write the correct forms of the words in brackets. 16. I often do the whenever I have free time. (HOUSE) Đáp án : 16. I often do the whenever I have free time. (HOUSE) Lời giải chi tiết :
16. Sau mạo từ “the” cần danh từ. house (n): ngôi nhà housework (n): việc nhà => do the housework: làm việc nhà => I often do the housework whenever I have free time. (Tôi thường làm việc nhà khi có thời gian rảnh.) Đáp án: housework 17. The old temple was discovered by a group of . (ARCHAEOLOGY) Đáp án : 17. The old temple was discovered by a group of . (ARCHAEOLOGY) Lời giải chi tiết :
17. Cụm từ: a group of + danh từ số nhiều (một nhóm những ai/ cái gì) archaeology (n): ngành khảo cổ học archaeologist (n): nhà khảo cổ học => a group of archaeologists: một nhóm các nhà khảo cổ học => The old temple was discovered by a group of archaeologists. (Ngôi đền cổ đã được khám phá bởi một nhóm nhà khảo cổ học.) Đáp án: archaeologists 18. The policy saved the animals that were at risk. (CONSERVE) Đáp án : 18. The policy saved the animals that were at risk. (CONSERVE) Lời giải chi tiết :
18. Sau mạo từ “the” và trước danh từ “policy” cần thêm một danh từ để tạo thành cụm danh từ. conserve (v): bảo tồn conservation (n): sự bảo tồn => the conservation policy: chính sách bảo tồn => The conservation policy saved the animals that were at risk. (Chính sách bảo tồn đã cứu các động vật bị đe dọa.) Đáp án: conservation 19. We need to buy some surface to clean the bathroom. (CLEAN) Đáp án : 19. We need to buy some surface to clean the bathroom. (CLEAN) Lời giải chi tiết :
19. Sau “some” và danh từ “surface” cần thêm một danh từ để tạo thành cụm danh từ. clean (v/ adj): sạch sẽ/ làm sạch cleaner (n): chất tẩy rửa => surface cleaner: chất làm sạch bề mặt We need to buy some surface cleaner to clean the bathroom. (Chúng ta cần mua một số chất tẩy bề mặt để làm sạch phòng tắm.) Đáp án: cleaner 20. This page is best viewed in an up-to-date web . (BROWSE) Đáp án : 20. This page is best viewed in an up-to-date web . (BROWSE) Lời giải chi tiết :
20. Sau mạo từ “an”, tính từ “up-to-date” và danh từ “browser” vẫn cần thêm một danh từ để tạo thành cụm danh từ. browse (v): lướt/ quét browser (n): trình duyệt => an up-to-date web browser: trình duyệt web mới nhất This page is best viewed in an up-to-date web browser. (Trang này được xem là trình duyệt web mới nhất.) Đáp án: browser
Câu 6 :
Write the correct forms of the verbs in brackets. 21. My younger brother usually takes the rubbish out but I (do) it today because he’s ill. Đáp án : 21. My younger brother usually takes the rubbish out but I (do) it today because he’s ill. Lời giải chi tiết :
21. Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn Giải thích: “today” (hôm nay) => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn. Cấu trúc câu khẳng định: I am + V-ing. => My younger brother usually takes the rubbish out but I am doing it today because he’s ill. (Em trai tôi thường đi đổ rác nhưng tôi làm việc đó hôm nay vì em ấy bị ốm.) Đáp án: am doing 22. My sister often complains that she can’t stand (clean) the sink. Đáp án : 22. My sister often complains that she can’t stand (clean) the sink. Lời giải chi tiết :
22. Kiến thức: Hình thức của động từ Giải thích: Cấu trúc: can’t stand + V-ing (không thể chịu đựng được việc gì) My sister often complains that she can’t stand cleaning the sink. (Chị tôi thường phàn nàn rằng chị ấy không thể chịu được việc dọn dẹp bồn rửa.) Đáp án: cleaning 23. I saw Sue in town yesterday, but she (not/see) me. She (look) the other way. Đáp án : 23. I saw Sue in town yesterday, but she (not/see) me. She (look) the other way. Lời giải chi tiết :
23. Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ tiếp diễn Giải thích: - “yesterday” (hôm qua) => dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn. Cấu trúc câu phủ định: S + didn’t + V(nguyên thể). - Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ. Cấu trúc câu khẳng định: S (số ít) + was V-ing. I saw Sue in town yesterday, but she didn’t see me. She was looking the other way. (Hôm qua tôi đã thấy Sue ở thị trấn, nhưng cô ấy không thấy tôi. Cô ấy đang nhìn theo hướng khác.) Đáp án: didn’t see – was looking 24. What (you / do) at this time yesterday?’ - ‘I was asleep.’ Đáp án : 24. What (you / do) at this time yesterday?’ - ‘I was asleep.’ Lời giải chi tiết :
24. Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn Giải thích: “at this time yesterday” (tại thời điểm này hôm qua) => Cấu trúc câu hỏi: Wh-word + were you + V-ing? => 'What were you doing at this time yesterday?’ - ‘I was asleep.’ (Vào thời điểm này hôm qua bạn đang làm gì? – Tôi đang ngủ.) Đáp án: were you doing 25. I don’t really mind (wake) up early in the morning because I’m used to it, so don’t worry. Đáp án : 25. I don’t really mind (wake) up early in the morning because I’m used to it, so don’t worry. Lời giải chi tiết :
25. Kiến thức: Hình thức của động từ Giải thích: Cấu trúc: mind + V-ing (ngại/ phiền làm việc gì) I don’t really mind waking up early in the morning because I’m used to it, so don’t worry. (Tôi thực sự không phiền khi thức dậy sớm vào buổi sáng vì tôi đã quen với việc này, vì vậy đừng lo lắng.) Đáp án: walking
Câu 7 :
Read the text and choose the best answer to complete it. A robotic vacuum cleaner can make your housework much easier. First, a robotic vacuum cleaner is fully automatic and all you need is a remote control. (26) _________time is set in, it goes to different areas and cleans dirt which is otherwise hard to access by a typical vacuum cleaner. Second, unlike the traditional models of vacuum cleaners, robotic vacuum cleaners require little maintenance and are thus (27) _________ . This device is usually made using high-quality materials. Third, a robotic vacuum cleaner can be (28) _________ that you do not need to move any of your furnishings. The only work you need (29) _________ is to empty the container and replace the vacuum bag regularly. Finally, it saves you a lot of time. Now you can come home when everything is cleaned while in the past, you (30) _________ spend a certain amount of time vacuuming the house. Câu 7.1
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Trạng từ thời gian Lời giải chi tiết :
A. When + S + V: khi B. During + N: trong suốt khoảng thời gian C. Until + N/ S + V: cho đến khi D. While + S + V: trong khi When time is set in, it goes to different areas and cleans dirt which is otherwise hard to access by a typical vacuum cleaner. (Khi thời gian được thiết lập, nó sẽ đi đến các khu vực khác nhau và làm sạch bụi bẩn mà máy hút bụi thông thường khó tiếp cận.) Chọn A Câu 7.2
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. quiet (adj): yên tĩnh B. long-lasting (adj): tuổi thọ dài C. economical (adj): tiết kiệm tiền D. convenient (adj): tiện lợi Second, unlike the traditional models of vacuum cleaners, robotic vacuum cleaners require little maintenance and are thus economical. (Thứ hai, không giống như các mô hình truyền thống của máy hút bụi, máy hút bụi robot yêu cầu bảo trì ít và do đó tiết kiệm tiền.) Chọn C Câu 7.3
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả Lời giải chi tiết :
Mệnh đề chỉ kết quả: S1 + be + so + adj + that + S2 + V = S1 + be + such + a/an + adj + N + that + S2 + V Third, a robotic vacuum cleaner can be so small that you do not need to move any of your furnishings. (Thứ ba, máy hút bụi robot có thể nhỏ đến mức bạn không cần phải di chuyển bất kỳ đồ đạc nào của mình.) Chọn D Câu 7.4
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Hình thức của động từ Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: need + to V (cần làm việc gì) The only work you need to do is to empty the container and replace the vacuum bag regularly. (Công việc duy nhất bạn cần làm là đổ hết thùng chứa và thay túi hút chân không thường xuyên.) Chọn B Câu 7.5
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì quá khứ đơn Lời giải chi tiết :
“in the past” (trong quá khứ) => dùng thì quá khứ đơn. Câu khẳng định: S + Ved/ V2 Now you can come home when everything is cleaned while in the past, you had to spend a certain amount of time vacuuming the house. (Giờ đây, bạn có thể trở về nhà khi mọi thứ đã được dọn dẹp sạch sẽ trong khi trước đây, bạn phải dành một khoảng thời gian nhất định để hút bụi nhà.) Chọn A
Câu 8 :
Read the text again and choose the correct answer. We can now record and play music in new ways thanks to changing technology. Twenty years ago, we used to listen to music on CDs only. A few years later, more musicians went online with their laptops and we could download music and use MP3 players to listen. Now, almost everyone can use computers and search engines to look for their favourite songs. So, how will technology change the music industry in the future? In the future, we’ll regularly watch live virtual reality concerts from home. We’ll put on our headset just before the concert starts and be ready to go. There might not be many virtual reality concerts at the moment. But, these concerts are likely to become very popular. Musicians are always looking for new ways to connect with listeners of their music. New technology, known as a ‘block chain’, will allow musicians to share new songs directly with fans. This’ll put an end to money loss through file sharing. Some artists are going to try out this technology soon. Finally, we won’t only listen to music made by humans. A machine can also learn how to write songs. Humans and machines will work together to make, hopefully, great music. Of course, the great thing about the future is that none of us really knows what will happen. What we do know about the future is that, with all these incredible developments in technology, music’s going to be exciting! Câu 8.1
We can record and play music in new ways because __________.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Tạm dịch bài đọc: Giờ đây, chúng ta có thể ghi và phát nhạc theo những cách mới nhờ thay đổi công nghệ. Hai mươi năm trước, chúng ta thường chỉ nghe nhạc trên đĩa CD. Một vài năm sau, nhiều nhạc sĩ đã trực tuyến bằng máy tính xách tay của họ và chúng ta có thể tải nhạc xuống và sử dụng máy nghe nhạc MP3 để nghe. Giờ đây, hầu hết mọi người đều có thể sử dụng máy tính và các công cụ tìm kiếm để tìm kiếm các bài hát yêu thích của mình. Vậy, công nghệ sẽ thay đổi ngành công nghiệp âm nhạc như thế nào trong tương lai? Trong tương lai, chúng ta sẽ thường xuyên xem các buổi hòa nhạc thực tế ảo trực tiếp tại nhà. Chúng ta sẽ đeo tai nghe của mình ngay trước khi buổi hòa nhạc bắt đầu và sẵn sàng bắt đầu. Có thể không có nhiều buổi hòa nhạc thực tế ảo vào lúc này. Nhưng, những buổi hòa nhạc này có thể sẽ trở nên rất phổ biến. Các nhạc sĩ luôn tìm kiếm những cách mới để kết nối với người nghe nhạc của họ. Công nghệ mới, được gọi là “mắt xích”, sẽ cho phép các nhạc sĩ chia sẻ bài hát mới trực tiếp với người hâm mộ. Điều này sẽ chấm dứt tình trạng mất tiền thông qua chia sẻ tệp. Một số nghệ sĩ sẽ sớm dùng thử công nghệ này. Cuối cùng, chúng ta sẽ không chỉ nghe nhạc do con người tạo ra. Máy móc cũng có thể học cách viết bài hát. Con người và máy móc sẽ làm việc cùng nhau để tạo ra âm nhạc tuyệt vời. Tất nhiên, điều tuyệt vời về tương lai là không ai trong chúng ta thực sự biết điều gì sẽ xảy ra. Những gì chúng ta biết về tương lai là, với tất cả những phát triển đáng kinh ngạc này trong công nghệ, âm nhạc sẽ trở nên thú vị! Lời giải chi tiết :
Chúng ta có thể ghi và phát nhạc theo những cách mới vì __________. A. công nghệ đã và đang thay đổi B. các nhạc sĩ bây giờ thông minh hơn trước đây C. âm nhạc đã trở nên rẻ hơn so với trước đây D. có nhiều cách hơn để chia sẻ tệp => We can record and play music in new ways because technology has been changing. (Chúng ta có thể ghi và phát nhạc theo những cách mới vì công nghệ đã và đang thay đổi.) Thông tin: We can now record and play music in new ways thanks to changing technology. (Giờ đây, chúng ta có thể ghi và phát nhạc theo những cách mới nhờ thay đổi công nghệ.) Chọn A Câu 8.2
According to the text, live virtual reality concerts will be very __________.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Theo văn bản, các buổi hòa nhạc thực tế ảo trực tiếp sẽ rất __________. A. đắt B. thú vị C. phổ biến D. nhàm chán => According to the text, live virtual reality concerts will be very popular. (Theo văn bản, các buổi hòa nhạc thực tế ảo trực tiếp sẽ rất phổ biến.) Thông tin: But, these concerts are likely to become very popular. (Nhưng, những buổi hòa nhạc này có thể sẽ trở nên rất phổ biến.) Chọn C Câu 8.3
What is true about “block chain”?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Điều gì đúng về "block chain"? A. Nó sẽ giúp việc chia sẻ tệp thuận tiện hơn. B. Nó sẽ giúp các nhạc sĩ kết nối với người hâm mộ của họ. C. Nó sẽ khiến các nhạc sĩ mất tiền. D. Nó được sử dụng rộng rãi bây giờ. => What is true about “block chain”? - B. It’ll help musicians connect with their fans. (Điều gì đúng về "block chain"? - B. Nó sẽ giúp các nhạc sĩ kết nối với người hâm mộ của họ.) Thông tin: New technology, known as a ‘block chain’, will allow musicians to share new songs directly with fans. (Công nghệ mới, được gọi là “mắt xích”, sẽ cho phép các nhạc sĩ chia sẻ bài hát mới trực tiếp với người hâm mộ.) Chọn B Câu 8.4
How does the author feel about the future of music?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Tác giả cảm nhận như thế nào về tương lai của âm nhạc? A. Anh ấy rất phấn khởi về tương lai của ngành công nghiệp âm nhạc. B. Anh ấy lo lắng về ảnh hưởng của công nghệ đối với âm nhạc. C. Anh ấy tò mò về những bài hát mới trong tương lai D. Anh ấy thích cách chơi nhạc truyền thống hơn. => How does the author feel about the future of music? - He is excited about the future of the industry. (Tác giả cảm nhận như thế nào về tương lai của âm nhạc? - Anh ấy rất hào hứng về tương lai của ngành.) Thông tin: What we do know about the future is that, with all these incredible developments in technology, music’s going to be exciting! (Những gì chúng ta biết về tương lai là, với tất cả những phát triển đáng kinh ngạc này trong công nghệ, âm nhạc sẽ trở nên thú vị!) Chọn A Câu 8.5
What is the best title for the text?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Tiêu đề hay nhất cho văn bản là gì? A. Tương lai của âm nhạc B. Máy móc trong ngành công nghiệp âm nhạc C. Các cách nghe nhạc mới D. Làm thế nào để tạo ra âm nhạc hay => What is the best title for the text? - The Future of Music (Tiêu đề hay nhất cho văn bản là gì? - Tương lai của âm nhạc) Chọn A
Câu 9 :
Rearrange the given words to make complete sentences. Do not change the given words. 36. same / Many / Việt Nam / live / in / several / with / generations / in / families / the / house. => . Đáp án : => . Lời giải chi tiết :
36. Kiến thức: Câu đơn – thì hiện tại đơn Giải thích: Cấu trúc câu đơn: S + V + O + trạng ngữ nơi chốn Many families in Việt Nam: nhiều gia đình ở Việt Nam => chủ ngữ live (v): sống => động từ chính with several generations: với nhiều thế hệ => giới từ + tân ngữ in the same house: trong cùng một mái nhà => trạng ngữ nơi chốn Đáp án: Many families in Việt Nam live with several generations in the same house. (Nhiều gia đình ở Việt Nam sống chung một nhà với nhiều thế hệ.) 37. housework / helpful / grandmother / They / such / do / they / for / are / children / their / help / the / because. => . Đáp án : => . Lời giải chi tiết :
37. Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân Giải thích: Cấu trúc câu phức với mệnh đề chỉ nguyên nhân: Mệnh đề 1 + because + mệnh đề 2 Mệnh đề 1: S + be + such + adj + N => They are such helpful children: Họ là những đứa trẻ ngoan because: bởi vì Mệnh đề 2: S + V + O1 + O2 => they help do the housework for their grandmother: họ giúp bà làm việc nhà Đáp án: They are such helpful children because they help do the housework for their grandmother. (Chúng là những đứa trẻ thích giúp đỡ người khác vì chúng giúp bà của chúng làm việc nhà.) 38. prefer / advantages. / because / they / many / Internet / broadband / connections / users / offer => . Đáp án : => . Lời giải chi tiết :
38. Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân Giải thích: Cấu trúc câu phức với mệnh đề chỉ nguyên nhân: Mệnh đề 1 + because + mệnh đề 2 Mệnh dề 1: S + V + O => Internet users prefer broadband connections: người dùng Internet thích kết nối băng thông rộng because: bởi vì Mệnh đề 2: S + V + O => they offer many advantages: chúng cung cấp nhiều lợi ích Đáp án: Internet users prefer broadband connections because they offer many advantages. (Người dùng Internet thích kết nối băng thông rộng hơn vì chúng mang lại nhiều ưu điểm.) Use the word in capitals to rewrite the sentences. Do not change the given word. 39. When my brother was younger, it was normal for him to spend a few hours a day online. (USED) When my brother was younger, he . Đáp án : When my brother was younger, he . Lời giải chi tiết :
39. Kiến thức: Cấu trúc “used to” Giải thích: When my brother was younger, it was normal for him to spend a few hours a day online. (Khi anh trai tôi còn nhỏ, anh ấy dành vài giờ mỗi ngày để online là chuyện bình thường.) Cấu trúc: S + used to + V(nguyên thể) => được dùng để diễn tả sự việc lặp đi lặp lại hoặc thói quen đã từng tồn tại trong quá khứ hiện tại không còn nữa. => When my brother was younger, he used to spend a few hours a day online. (Khi anh trai tôi còn nhỏ, anh ấy thường dành vài giờ mỗi ngày để online.) Đáp án: used to spend a few hours a day online Use the word in capitals to rewrite the sentences. Do not change the given word. 40. We studied the oceans during our geology lesson. (LEARNING) We studied the oceans while . Đáp án : We studied the oceans while . Lời giải chi tiết :
40. Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn Giải thích: We studied the oceans during our geology lesson. (Chúng tôi đã nghiên cứu về đại dương trong suốt tiết học địa chất.) Cấu trúc: during + N = while + S + be + V-ing (sự việc đang diễn ra / kéo dài tại một thời điểm) => We studied the oceans while we were learning geology. (Chúng tôi đã nghiên cứu về đại dương trong khi chúng tôi đang học địa chất.) Đáp án: we were learning geology
|