Đề thi giữa học kì 2 Sinh 10 Cánh diều - Đề số 8Đề thi giữa học kì 2 Sinh 10 Cánh diều - Đề số 8Đề bài
Câu 1 :
Ở tế bào nhân thực, chu kì tế bào bao gồm 2 giai đoạn là
Câu 2 :
Ung thư là
Câu 3 :
Đối với sinh vật đa bào sinh sản hữu tính, chu kì tế bào không có vai trò nào sau đây?
Câu 4 :
Thứ tự nào sau đây được sắp xếp đúng với trình tự phân chia nhân trong nguyên phân?
Câu 5 :
Tế bào con được tạo thành sau quá trình giảm phân có số lượng nhiễm sắc thể
Câu 6 :
Hiện tượng các nhiễm sắc thể dãn xoắn trong nguyên phân có ý nghĩa nào sau đây?
Câu 7 :
Tại sao có thể quan sát hình dạng đặc trưng của nhiễm sắc thể rõ nhất ở kì giữa của quá trình nguyên phân?
Câu 8 :
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự phân chia nhân và phân chia tế bào chất trong nguyên phân?
Câu 9 :
Đặc điểm nào sau đây có ở quá trình giảm phân mà không có ở quá trình nguyên phân?
Câu 10 :
Năm tế bào ruồi giấm (2n = 8) đang ở kì giữa giảm phân I. Số chromatid đếm được trong trường hợp này là
Câu 11 :
Mẫu vật nào dưới đây có thể sử dụng để quan sát quá trình nguyên phân?
Câu 12 :
Dưới kính hiển vi, hình thái nhiễm sắc thể rõ nét, đặc trưng nhất ở kì nào?
Câu 13 :
Sau khi tách được bao phấn từ hoa hành, cần cố định mẫu trong dung dịch
Câu 14 :
Công nghệ tế bào động vật gồm những kĩ thuật chính nào sau đây?
Câu 15 :
Các tế bào toàn năng có khả năng nào sau đây?
Câu 16 :
So với phương pháp sinh sản hữu tính, phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật có ưu điểm nào sau đây?
Câu 17 :
Để tạo ra hàng loạt cây trồng từ một phần của cây mẹ mà vẫn giữ được các đặc tính di truyền thì cần sử dụng phương pháp nào sau đây?
Câu 18 :
Để theo dõi các quá trình tổng hợp sinh học bên trong tế bào ở mức độ phân tử cần sử dụng kĩ thuật nghiên cứu vi sinh vật nào sau đây?
Câu 19 :
Nhóm vi sinh vật nhân sơ thuộc giới sinh vật nào sau đây?
Câu 20 :
Trong các vi sinh vật gồm vi khuẩn lam, vi khuẩn lưu huỳnh màu lục, vi nấm, tảo lục đơn bào, loài vi sinh vật có kiểu dinh dưỡng khác với các vi sinh vật còn lại là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Ở tế bào nhân thực, chu kì tế bào bao gồm 2 giai đoạn là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Ở tế bào nhân thực, chu kì tế bào bao gồm 2 giai đoạn là kì trung gian và phân chia tế bào (pha M). Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 2 :
Ung thư là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Ung thư là một nhóm bệnh liên quan đến sự tăng sinh bất thường của tế bào với khả năng di căn và xâm lấn sang các bộ phận khác của cơ thể. Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 3 :
Đối với sinh vật đa bào sinh sản hữu tính, chu kì tế bào không có vai trò nào sau đây?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Đối với sinh vật đa bào sinh sản hữu tính, chu kì tế bào không có vai trò: Truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ cơ thể. Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 4 :
Thứ tự nào sau đây được sắp xếp đúng với trình tự phân chia nhân trong nguyên phân?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Trình tự phân chia nhân trong nguyên phân: Kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối. Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 5 :
Tế bào con được tạo thành sau quá trình giảm phân có số lượng nhiễm sắc thể
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tế bào con được tạo thành sau quá trình giảm phân có số lượng nhiễm sắc thể giảm đi 1 nửa. Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 6 :
Hiện tượng các nhiễm sắc thể dãn xoắn trong nguyên phân có ý nghĩa nào sau đây?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Hiện tượng các nhiễm sắc thể dãn xoắn trong nguyên phân có ý nghĩa: Tạo thuận lợi cho sự nhân đôi DNA và nhiễm sắc thể. Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 7 :
Tại sao có thể quan sát hình dạng đặc trưng của nhiễm sắc thể rõ nhất ở kì giữa của quá trình nguyên phân?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Có thể quan sát hình dạng đặc trưng của nhiễm sắc thể rõ nhất ở kì giữa của quá trình nguyên phân vì lúc này nhiễm sắc thể đóng xoắn tối đa. Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 8 :
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự phân chia nhân và phân chia tế bào chất trong nguyên phân?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Nhân được phân chia đồng đều chính xác cho hai tế bào con, tế bào chất không được phân chia đồng đều chính xác cho hai tế bào con. Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 9 :
Đặc điểm nào sau đây có ở quá trình giảm phân mà không có ở quá trình nguyên phân?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Đặc điểm có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng có ở quá trình giảm phân mà không có ở quá trình nguyên phân. Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 10 :
Năm tế bào ruồi giấm (2n = 8) đang ở kì giữa giảm phân I. Số chromatid đếm được trong trường hợp này là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kì giữa I: các cặp NST kép tương đồng đóng xoắn cực đại và xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Lời giải chi tiết :
Số chromatid đếm được trong trường hợp này là: 5x2x8=80 Đáp án B
Câu 11 :
Mẫu vật nào dưới đây có thể sử dụng để quan sát quá trình nguyên phân?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Rễ củ hành có thể sử dụng để quan sát quá trình nguyên phân Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 12 :
Dưới kính hiển vi, hình thái nhiễm sắc thể rõ nét, đặc trưng nhất ở kì nào?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dưới kính hiển vi, hình thái nhiễm sắc thể rõ nét, đặc trưng nhất ở kì giữa Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 13 :
Sau khi tách được bao phấn từ hoa hành, cần cố định mẫu trong dung dịch
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sau khi tách được bao phấn từ hoa hành, cần cố định mẫu trong dung dịch carnoy Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 14 :
Công nghệ tế bào động vật gồm những kĩ thuật chính nào sau đây?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Công nghệ tế bào động vật gồm những kĩ thuật chính: Nhân bản vô tính và cấy truyền phôi. Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 15 :
Các tế bào toàn năng có khả năng nào sau đây?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Các tế bào toàn năng có khả năng biệt hóa và phản biệt hóa. Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 16 :
So với phương pháp sinh sản hữu tính, phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật có ưu điểm nào sau đây?
Đáp án : C Phương pháp giải :
So với phương pháp sinh sản hữu tính, phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật có ưu điểm: Tạo ra số lượng lớn cây giống đồng nhất về mặt di truyền. Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 17 :
Để tạo ra hàng loạt cây trồng từ một phần của cây mẹ mà vẫn giữ được các đặc tính di truyền thì cần sử dụng phương pháp nào sau đây?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Để tạo ra hàng loạt cây trồng từ một phần của cây mẹ mà vẫn giữ được các đặc tính di truyền thì cần sử dụng phương pháp nuôi cấy mô tế bào. Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 18 :
Để theo dõi các quá trình tổng hợp sinh học bên trong tế bào ở mức độ phân tử cần sử dụng kĩ thuật nghiên cứu vi sinh vật nào sau đây?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Để theo dõi các quá trình tổng hợp sinh học bên trong tế bào ở mức độ phân tử cần sử dụng kĩ thuật đồng vị phóng xạ. Lời giải chi tiết :
Đáp án D.
Câu 19 :
Nhóm vi sinh vật nhân sơ thuộc giới sinh vật nào sau đây?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Nhóm vi sinh vật nhân sơ thuộc giới khởi sinh. Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 20 :
Trong các vi sinh vật gồm vi khuẩn lam, vi khuẩn lưu huỳnh màu lục, vi nấm, tảo lục đơn bào, loài vi sinh vật có kiểu dinh dưỡng khác với các vi sinh vật còn lại là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Trong các vi sinh vật gồm vi khuẩn lam, vi khuẩn lưu huỳnh màu lục, vi nấm, tảo lục đơn bào, loài vi sinh vật có kiểu dinh dưỡng khác với các vi sinh vật còn lại là vi nấm. Lời giải chi tiết :
Đáp án A.
|