Giải đề thi học kì 2 lớp 12 Môn Địa lí năm học 2020 - 2021 Sở GD - ĐT tỉnh Bình Dương

Làm bài

Câu hỏi 1 :

Tài nguyên du lịch nhân văn bao gồm

  • A di tích, lễ hội.
  • B địa hình, khí hậu.
  • C khí hậu, di tích.
  • D lễ hội, địa hình.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lí thuyết bài vấn đề phát triển thương mại, du lịch

Lời giải chi tiết:

Tài nguyên du lịch nhân văn bao gồm di tích, lễ hội.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm nào sau đây có quy mô rất lớn?

  • A Hà Nội.
  • B Hạ Long.
  • C Nam Định.
  • D Hải Dương.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22.

Lời giải chi tiết:

Trung tâm công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm có quy mô rất lớn là Hà Nội.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Vùng dẫn đầu cả nước về giá trị sản xuất công nghiệp là

  • A Đồng bằng sông Hồng.
  • B Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C Đông Nam Bộ.
  • D Duyên hải Nam Trung Bộ.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lí thuyết bài cơ cấu ngành công nghiệp.

Lời giải chi tiết:

Hiện nay, do khai thác hiệu quả các thế mạnh vốn có, Đông Nam Bộ đã trở thành vùng dẫn đầu với tỉ trọng chiếm hơn 1/2 tổng giá trị sản xuất công nhiệp của cả nước.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Cây cà phê được trồng nhiều ở vùng nào sau đây?

  • A Đồng bằng sông Hồng.
  • B Tây Nguyên.
  • C Bắc Trung Bộ.
  • D Duyên hải Nam Trung Bộ.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lí thuyết bài vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên.

Lời giải chi tiết:

Cà phê là cây công nghiệp quan trọng số 1 của Tây Nguyên. Chiếm 4/5 diện tích cà phê cả nước.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Vùng có năng suất lúa cao nhất nước ta là

  • A Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B Đồng bằng sông Hồng.
  • C Bắc Trung Bộ.
  • D Đông Nam Bộ.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lí thuyết bài vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở ĐBSCL.

Lời giải chi tiết:

ĐBSH là vùng sản xuất lương thực lớn thứ 2 cả nước và là vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Hướng chủ yếu trong khai thác sinh vật biển ở nước ta hiện nay là

  • A sử dụng công cụ đánh bắt truyền thống.
  • B tập trung cho tiêu dùng trong nước.
  • C tập trung đánh bắt ven bờ.
  • D đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lí thuyết bài vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các quần đảo

Lời giải chi tiết:

Việc đẩy mạnh đánh bắt xa bờ gắn liền với việc giữ vững chủ quyền biển đảo.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Vùng có trữ năng thủy điện lớn nhất nước ta là

  • A Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B Bắc Trung Bộ.
  • C Đông Nam Bộ.
  • D Tây Nguyên.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lí thuyết bài Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Lời giải chi tiết:

Các con sông ở khu vực TDMNBB có trữ năng thủy điện khá lớn. Hệ thống sông Hồng chiếm hơn 1/3 trữ lượng thủy năng của cả nước. Có nhiều nhà máy thủy điện lớn được khai thác ở những con sông ở khu vực này như nhà máy thủy điện Hòa Bình trên sông Đà, nhà máy thủy điện Sơn La trên sông Đà.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Cho biểu đồ

Cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng thủy sản của nước ta năm 2010 và 2018 (%)

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng thủy sản của nước ta năm 2010 đến năm 2018?

  • A Cá đông lạnh tăng, thủy sản khác tăng.
  • B Tôm đông lạnh giảm, thủy sản khác tăng.
  • C Tôm đông lạnh giảm, cá đông lạnh tăng.
  • D Thủy sản khác tăng, tôm đông lạnh tăng.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Kĩ năng khai thác biểu đồ.

Lời giải chi tiết:

Nhìn vào biểu đồ, ta thấy trong 2 năm 2010 và 2018

Cá đông lạnh giảm từ 40,2% xuống 39,3%

Tôm đông lạnh giảm 31,2% xuống 24,3%

Thủy sản khác tăng từ 29,6 % lên 34,6%

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế ven biển Vũng Áng thuộc tỉnh nào sau đây?

  • A Nghệ An.
  • B Quảng Bình.
  • C Nghệ An.
  • D Hà Tĩnh.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27

Lời giải chi tiết:

Khu kinh tế ven biển Vũng Áng thuộc tỉnh Hà Tĩnh.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có số lượng lợn nhiều nhất?

  • A Hà Tĩnh.
  • B Quảng Bình.
  • C Nghệ An.
  • D Quảng Trị.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19

Lời giải chi tiết:

Nghệ An là tỉnh có số lượng lợn nhiều nhất

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Cho bảng sau: Diện tích và dân số của một số tỉnh năm 2018

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê 2019)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây là không đúng khi so sánh mật độ dân số giữa các tỉnh năm 2018?

  • A Kom Tum cao hơn Phú Yên.
  • B Thái Bình cao hơn Phú Yên.
  • C Kom Tum thấp hơn Đồng Tháp.
  • D Đồng Tháp thấp hơn Thái Bình.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Kĩ năng tính toán và phân tích bảng số liệu

Lời giải chi tiết:

Mật độ dân số = dân số/diện tích (người/km2)

MDDS tỉnh Thái Bình: (1793:1586) x1000 = 1130 (người/km2)

Tương tự ta có mật độ dân số tỉnh Phú Yên = 182 (người/km2)

MĐDS tỉnh Kom Tum = 55 (người/km2)

MĐDS tỉnh Đồng Tháp = 500 (người/km2)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Phát biểu nào sau đây đúng với sự phát triển công nghiệp vùng Duyên hải Nam Trung Bộ hiện nay?

  • A Tỉ trọng giái trị sản xuất công nghiệp lớn nhất cả nước.
  • B Chủ yếu phát triển các ngành công nghệ cao.
  • C Cơ sở năng lượng đã đáp ứng đủ nhu cầu.
  • D Hình thành được các trung tâm công nghiệp ven biển.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lí thuyết bài Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ

Lời giải chi tiết:

Ở Duyên hải Nam Trung Bộ đã hình thành được chuỗi các trung tâm công nghiệp ven biển, lớn nhất là Đà Nẵng, tiếp theo là Nha Trang, Quy Nhơn và Phan Thiết.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Cơ cấu cây trồng của vùng Tây Nguyên và vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ khác nhau chủ yếu là do

  • A kinh nghiệm sản xuất của mỗi vùng khác nhau.
  • B cơ sở vật chất của mỗi vùng khác nhau.
  • C sự thay đổi của thị trường trong nước và ngoài nước.
  • D điều kiện khí hậu, đất đai của mỗi vùng khác nhau.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lí thuyết bài vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên

Lời giải chi tiết:

Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ mang khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh do chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc Loại đất chủ yếu ở đây là đất feralit. Còn Tây Nguyên là vùng có khí hậu cận xích đạo với một mùa khô và một mùa mưa kéo dài.Loại đất chủ yếu ở đây là loại đất ba dan màu mỡ.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cây hồ têu được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A Ninh Thuận.
  • B Khánh Hòa.
  • C Phú Yên.
  • D Bình Thuận.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28

Lời giải chi tiết:

Hồ tiêu được trồng nhiều ở Bình Thuận

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Thuận lợi chủ yếu đối với phát triển du lịch biển nước ta là có

  • A nhiều bãi biển đẹp và các đảo ven bờ.
  • B các ngư trường lớn với nhiều loại sinh vật.
  • C nhiều rừng ngập mặn và các bãi triều rộng.
  • D đường bờ biển dài với nhiều cảng nước sông.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lí thuyết bài vấn đề phát triển thương mại du lịch

Lời giải chi tiết:

Nước ta có đường bờ biển dài 3260 km, với nhiều bãi biển đẹp và nhiểu đảo ven bờ. Thuận lợi cho sự phát triển ngành du lịch.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Vai trò quan trọng của rừng đặc dụng ở Bắc Trung Bộ là

  • A bảo vệ hệ sinh thái và các giống loài sinh vật quý hiếm.
  • B cung cấp nguyên liệu chủ yếu cho công nghiệp chế biến.
  • C

    Hạn chế tác hại của lũ và dòng nước

  • D

    ngăn chặn nạn cát bay, cát nhảy

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lý thuyết bài vấn đề khai thác thế mạnh ở Bắc Trung Bộ

Lời giải chi tiết:

Vai trò của rừng đặc dụng ở Bắc Trung Bộ bảo vệ môi trường sống của nhiều loài động vật hoang dã giữ gìn nguồn gen của các loại động vật.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Cho biểu đồ về dầu mỏ và than sạch của nước ta giai đoạn 2014 - 2018:

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

  • A Cơ cấu sản lượng dầu mỏ và than sạch.
  • B Chuyển dịch cơ cấu sản lượng dầu mỏ và than sạch.
  • C Tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu mỏ và than sạch.
  • D Quy mô sản lượng dầu mỏ và than sạch.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Kĩ năng thực hành với bảng số liệu

Lời giải chi tiết:

Đáp án A,B sai vì thể hiện cơ cấu thì đơn vị phải được chuyển về đơn vị %

Đáp án C sai vì thể hiện tốc độ tăng trưởng thì cách thể hiện phải là biểu đồ đường.

Đáp án D đúng, thể hiện quy mô sản lượng dầu mỏ và than sạch.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí trang 25, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây không có hoạt động du lịch biển?

  • A Huế.
  • B Nha Trang.
  • C Hà Nội.
  • D Nghệ An.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25

Lời giải chi tiết:

Trung tâm du lịch Hà Nội không có hoạt động du lịch biển

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết sân bay Đồng Hới thuộc tỉnh nào sau đây?

  • A Quảng Bình.
  • B Thanh Hóa.
  • C Hà Tĩnh.
  • D Nghệ An.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27

Lời giải chi tiết:

Sân bay Đồng Hới thuộc tỉnh Quảng Bình

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Yếu tố nào sau đây là chủ yếu nhất làm cho ngành công nghiệp chế biết lương thực, thực phẩ nước ta có cơ cấu đa dạng?

  • A Thị trường tiêu thụ rộng lớn và nhiều thành phần kinh tế tham gia sản xuất.
  • B Nhiều thành phần kinh tế tham gia sản xuất và nguồn lao động dồi dào.
  • C Thị trường tiêu thụ rộng lớn và cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển.
  • D Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú và thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lí thuyết bài vấn đề phát triển nông nghiệp

Lời giải chi tiết:

Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là một trong những ngành công nghiêp trọng điểm với cơ cấu ngành đa dạng nhờ nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú và thị trường tiêu thụ rộng lớn ở trong và ngoài nước.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Sản phẩm nào sau đây ở nước ta không thuộc ngành công nghiệp năng lượng?

  • A Than đá.
  • B Quặng sắt.
  • C Khí đốt.
  • D Dầu mỏ.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lí thuyết bài cơ cấu ngành công nghiệp

Lời giải chi tiết:

Các sản phẩm than đá, khí đốt, dầu mỏ thuộc ngành công nghiệp năng lượng, quặng sắt thuộc ngành công nghiệp khai khoáng.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5 cho biết tỉnh nào sau đây giáp biển?

  • A Tây Ninh.
  • B Bình Thuận.
  • C Đồng Nai.
  • D Bình Phước.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4,5

Lời giải chi tiết:

Tỉnh Bình Thuận giáp biển

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất để nâng cao giá trị sản xuất của cây công nghiệp ở Tây Nguyên?

  • A Mở rộng diện tích đất để trồng trọt.
  • B Đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.
  • C Quy hoạch các vùng chuyên canh.
  • D Đẩy mạnh công nghiệp chế biến sản phẩm.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lí thuyết bài vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên.

Lời giải chi tiết:

Để nâng cao giá tri sản xuất của cây công nghiêp ở Tây Nguyên cần đẩy mạng công nghiệp chế biến sản phẩm đẩy mạnh chế biến sản phẩm, vì chỉ thông qua chế biến, sản phẩm cây công nghiệp mới có giá trị cao hơn, bảo quản được lâu hơn, mang lại giá trị kinh tế to lớn hơn so với xuất khẩu thô.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có nhà máy thủy điện nào sau đây?

  • A Xê Xan 3.
  • B Sông Hinh.
  • C Xê Xan 3A.
  • D Hà Tiên.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28

Lời giải chi tiết:

vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có nhà máy thủy điện Sông Hinh

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Tất cả các tỉnh của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đều giáp

  • A Campuchia.
  • B Lào.
  • C vùng Tây Nguyên.
  • D Biển Đông.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây thuộc vùng Đông Nam Bộ?

  • A An Giang.
  • B Đồng Tháp.
  • C Hoa Lư.
  • D Hà Tiên.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28

Lời giải chi tiết:

Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư thuộc Đông Nam Bộ

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Nhận định nào sau đây không đúng về đồng bằng sông Hồng của nước ta?

  • A Mật độ dân số cao nhất cả nước ta.
  • B Vùng trồng chè lớn nhất nước ta.
  • C Năng suất lúa cao nhất nước ta.
  • D Vùng sản xuất lương thực lớn thứ 2 cả nước.

Đáp án:

Phương pháp giải:

Lí thuyết bài Vấn đề phát triển nông nghiệp

Lời giải chi tiết:

: Đồng bằng sông Hồng của nước ta là 1 vùng có mật độ dân số đông nhất cả nước, vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước và cũng là vùng sản xuất lương thực lớn thứ 2 của nước ta. Đây không phải là vùng có trồng chè lớn nhất cả nước vì không có điều kiện thuận lợi về khí hậu cũng như đất đai

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Trà Lĩnh thuốc tỉnh nào sau đây?

  • A Lạng Sơn.
  • B Tuyên Quang.
  • C Cao Bằng.
  • D Quảng Ninh.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26

Lời giải chi tiết:

Khu kinh tế cửa khẩu Trà Lĩnh thuộc tỉnh Cao Bằng.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết trong các tỉnh sau đây, tỉnh nào có diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh lớn nhất?

  • A Lai Châu.
  • B Tuyên Quang.
  • C Cao Bằng.
  • D Sơn La.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20

Lời giải chi tiết:

Tỉnh Tuyên Quang có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh lớn nhất.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Vùng đồi trước núi của Bắc Trung Bộ có thế mạnh về

  • A chăn nuôi lợn và nuôi trồng thủy sản.
  • B nuôi trồng thủy sản và trồng cây hàng năm.
  • C chăn nuôi đại gia súc và trồng cây công nghiệp lâu năm.
  • D trồng cầy hằng năm và chăn nuôi lợn.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lí thuyết bài Vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Bắc Trung Bộ

Lời giải chi tiết:

Vùng đồi trước núi có thế mạnh về chăn nuôi đại gia súc và hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng năm.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 31 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc vùng Đông Nam Bộ?

  • A Cần Thơ.
  • B Biên Hòa.
  • C Mỹ Tho.
  • D Cà Mau.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17

Lời giải chi tiết:

Trung tâm công nghiệp Biên Hòa thuộc vùng Đông Nam Bộ.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 32 :

Việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên chủ yếu dựa vào điều kiện thuận lợi nào sau đây?

  • A Nguồn nước dồi dào, giống cây trồng có chất lượng tốt.
  • B Lao động có nhiều kinh nghiệm, nguồn nước dồi dào.
  • C Khí hậu có tính chất cận xích đạo, đất ba dan giàu dinh dưỡng.
  • D Khí hậu có tính chất cận xích đạo, lao động có nhiều kinh nghiệm.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lí thuyết bài Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên.

Lời giải chi tiết:

Dựa vào điều kiện phát triển cây công nghiệp ở Tây Nguyên.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 33 :

Vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta là

  • A Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B Đông Nam Bộ.
  • C Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D Tây Nguyên.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lí thuyết bài vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Lời giải chi tiết:

Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 34 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có luyện kim màu?

  • A Việt Trì.
  • B Thanh Hóa.
  • C Thái Nguyên.
  • D Nam Định.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21

Lời giải chi tiết:

Trung tâm công nghiệp Thái Nguyên có luyện kim màu.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 35 :

Quốc lộ 1 không đi qua vùng kinh tế nào của nước ta?

  • A Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B Đông Nam Bộ.
  • C Tây Nguyên.
  • D Đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang giao thông

Lời giải chi tiết:

Dựa vào Atlat Địa lí trang Giao thông xác định được quốc lộ 1 không đi qua vùng kinh tế Tây Nguyên.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 36 :

Cơ cấu sản phẩm công nghiệp của nước ta chuyển dịch theo hướng nào sau đây?

  • A Giảm tỉ trọng các sản phẩm phù hợp với nhu cầu thị trường.
  • B Tăng tỉ trọng các sản phẩm chất lượng thấp, khó cạnh tranh.
  • C Giảm tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, có tính cạnh tranh.
  • D Tăng tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, có tính cạnh tranh cao.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lí thuyết bài Cơ cấu ngành công nghiệp

Lời giải chi tiết:

Cơ cấu sản phẩm công nghiệp của nước ta đang dần chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, có tính cạnh tranh để từ đó nâng cao giá trị sản phẩm, tăng tính cạnh tranh.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 37 :

Cho bảng số liệu sau:

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, 2018, NXB thống kê 2019)

Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ của nước ta năm 2010 và 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

  • A Tròn.
  • B Đường.
  • C Miền.
  • D Kết hợp.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Kĩ năng thực hành với bảng số liệu

Lời giải chi tiết:

Để thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ chúng ta dùng biểu đồ tròn là thích hợp nhất do số liệu bao gồm 2 năm là 2010 và 2018. Bên cạnh đó có các thành phần diện tích lúa phân theo mùa vụ.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 38 :

Đồng bằng sông Hồng có nhiều thuận lợi để

  • A khai thác bô xít.
  • B trồng cây lương thực.
  • C trồng cao su.
  • D khai thác than bùn.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lí thuyết bài Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở ĐBSH

Lời giải chi tiết:

Đồng bằng sông Hồng là vùng bằng phẳng, có hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp, đất đai màu mỡ. thích hợp đẻ trồng cây lương thực.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 39 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế lương thực thực phẩm nào sau đây có quy mô nhỏ?

  • A Huế.
  • B Thanh Hóa.
  • C Quy Nhơn.
  • D Đà Nẵng.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22

Lời giải chi tiết:

Trung tâm công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm Huế có quy mô nhỏ.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 40 :

Điều kiện tự nhiên vùng trung du và miền núi Bắc Bộ không thuận lợi cho sự phát triển

  • A trồng cây công nghiệp và nuôi gia súc.
  • B trồng cây dược liệu cận nhiệt và ôn đới.
  • C công nghiệp khai thác bô xít.
  • D công nghiệp khai thác than đá.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lí thuyết bài Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung Du và miền núi Bắc bộ

Lời giải chi tiết:

Trung du và miền núi bắc bộ là một vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta. Bên cạnh đó, đây là khu vực thuận lợi để trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả và cây cận nhiệt ôn đới. không thích hợp để trồng cây lương thực với quy mô lớn.

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

close