50 bài tập vận dụng về thủy phân este có lời giải (phần 1)Làm bàiCâu hỏi 1 : Một este đơn chức, mạch hở có khối lượng là 12,9 gam tác dụng đủ với 150ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng thu một muối và anđehit. Công thức cấu tạo của este là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Este + KOH → Muối + Andehit => Este có dạng RCOOCH=CH-R' Lời giải chi tiết: Este + KOH → Muối + Andehit => Este có dạng RCOOCH=CH-R' \({\overline M _{este}} = \frac{{12,9}}{{0,15}}=86\) => R + R' = 16 TH1: R = 1; R' = 15 => HCOOCH=CH-CH3 TH2: R= 15; R' = 1 => CH3COOCH=CH2 Đáp án D
Câu hỏi 2 : Một este đơn chức X (chứa C, H, O và không có nhóm chức khác). Tỉ khối hơi của X đối với oxi bằng 3,125. Cho 20 gam X tác dụng với 300ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam chất rắn. CTCT thu gọn của X có thể là
Đáp án: C Phương pháp giải: Từ tỉ khối của X so với oxi ta xác định CTPT của X. => nX => nNaOH dư Chất rắn gồm muối và NaOH dư. Từ khối lượng chất rắn lập phương trình khối lượng chất rắn tìm được M muối => CTCT của X Lời giải chi tiết: dX/O2 = 3,125 => MX = 100 => X là C5H8O2 nC5H8O2 = \(\frac{20}{100}\) = 0,2 mol => nNaOH dư = 0,3 - 0,2 = 0,1 mol Chất rắn gồm 0,1 mol NaOH và 0,2 mol muối. => m chất rắn = 0,1.40 + 0,2.M muối = 23,2 => M muối = 96 (C2H5COONa) => X là C2H5COOCH=CH2 Đáp án C Câu hỏi 3 : Cho 4,48 gam hổn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỉ lệ mol là 1 : 1) tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 0,1 M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng chất rắn thu được là
Đáp án: C Phương pháp giải: Tính toán theo PTHH: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH CH3COOC6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O Lời giải chi tiết: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH CH3COOC6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O Đặt nCH3COOC2H5 = nCH3COOC6H5 = x mol Ta có: m hỗn hợp = 88x + 136x = 4,48 => x = 0,02 mol => nC2H5OH = 0,02 mol và nH2O = 0,02 mol BTKL: m hỗn hợp + mNaOH = m rắn + mC2H5OH + mH2O => 4,48 + 0,08.40 = m rắn + 0,02.46 + 0,02.18 => m chất rắn = 6,4 (g) Đáp án C
Câu hỏi 4 : Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối CH3COONa thu được là
Đáp án: D Phương pháp giải: Tính theo PTHH. Lời giải chi tiết: nCH3COOC2H5 = 8,8 : 88 = 0,1(mol) PTHH: CH3COOC2H5 + NaOH \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) CH3COONa + C2H5OH Theo PTHH: nCH3COOC2H5 = nCH3COONa = 0,1(mol). Vậy khối lượng muối là mCH3COONa = 0,1.82 = 8,2g Đáp án D Câu hỏi 5 : Cho 3,7 gam este no, đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được muối và 2,3 gam rượu etylic. Công thức của este là
Đáp án: C Phương pháp giải: Thủy phân este no, đơn chức, mạch hở thì neste = nKOH = n muối = n ancol Lời giải chi tiết: Este no đơn chức, thủy phân thu được rượu etylic => este có dạng RCOOC2H5 Ta có: nC2H5OH = neste = 0,05 mol → Meste = 3,7 : 0,05 = 74 => R + 73 => R = 1 Vậy CTCT là HCOOC2H5. Đáp án C Câu hỏi 6 : Xà phòng hóa hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 120 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được khối lượng chất rắn là
Đáp án: D Phương pháp giải: Tính theo PTHH: CH3COOC2H5 + NaOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CH3COONa + C2H5OH Lưu ý: NaOH còn dư sẽ nằm trong chất rắn sau khi cô cạn. Lời giải chi tiết: nCH3COOC2H5 = 8,8/88 = 0,1 mol; nNaOH = 0,12 mol PTHH: CH3COOC2H5 + NaOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CH3COONa + C2H5OH Bđ: 0,1 0,12 (mol) Pư: 0,1 → 0,1 → 0,1 → 0,1 (mol) Sau: 0 0,02 0,1 → 0,1 (mol) Khi cô cạn thì nước và ancol bay hơi hết nên chất rắn gồm: CH3COONa (0,1 mol) và NaOH dư (0,02 mol) → mchất rắn = 0,1.82 + 0,02.40 = 9 gam Đáp án D Câu hỏi 7 : Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án: A Phương pháp giải: Dựa vào CTPT của este để suy ra CTCT. Từ đó xác định khối lượng muối thu được. Lời giải chi tiết: Este X có CTPT là C2H4O2 chỉ có một CTCT là HCOOCH3. nHCOONa = nC2H4O2 = 0,15 mol. Vậy khối lượng muối thu được là: mHCOONa = 0,15.68 = 10,2 (g). Đáp án A Câu hỏi 8 : Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
Đáp án: D Phương pháp giải: Tính toán theo PTHH. Lời giải chi tiết: Sau phản ứng thu được ancol etylic và chất rắn khan => X có dạng RCOOC2H5 nX = 0,1 mol < nNaOH = 0,135 mol. Vậy sau phản ứng NaOH còn dư. Chất rắn khan gồm RCOONa 0,1 mol và NaOH dư 0,035 mol. → mchất rắn = mRCOONa + mNaOH → 9,6 = 0,1.(MR + 67) + 0,035.40 → MR = 15 (CH3). Vậy CTCT CH3COOC2H5. Đáp án D Câu hỏi 9 : Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23. Tên của X là
Đáp án: A Phương pháp giải: Tính độ bất bão hòa k = (2C+2-H)/2 = 1 => Este no, đơn chức, mạch hở Lời giải chi tiết: Ta có: Độ bất bão hòa k = (2C+2-H)/2 = 1 => Este X no, đơn chức, mạch hở Thủy phân X thu được Z thì Z có thể là muối hoặc ancol. Theo đề bài: MZ = 23.2 = 46 + Nếu Z là muối RCOONa: MZ = R + 67 = 46 => R < 0 (loại) + Nếu Z là ancol R'OH: MZ = R' + 17 = 46 => R' = 29 (C2H5-) => Z là C2H5OH => CTCT của X là CH3COOC2H5: etyl axtetat Đáp án A Câu hỏi 10 : Thuỷ phân hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
Đáp án: B Phương pháp giải: + 2 este đều có chung CTPT => n este + Thủy phân este no, đơn chức, mạch hở thì neste = nNaOH Lời giải chi tiết: Dễ thấy 2 este đều có CTPT là C3H6O2. nC3H6O2 = 0,3(mol). Do 2 este no, đơn chức nNaOH min = neste = 0,3 mol Vậy VNaOH = 0,3 : 1 = 0,3(lít) = 300ml Đáp án B Câu hỏi 11 : Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat cần vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V là
Đáp án: C Phương pháp giải: + 2 este đều có chung CTPT => n este + Thủy phân este no, đơn chức, mạch hở thì neste = nNaOH Lời giải chi tiết: Etyl axetat và metyl propionat đều cùng có CTPT là C4H8O2. neste = 17,6/88 = 0,2 mol. nNaOH = neste = 0,2 mol. VNaOH = n : CM = 0,2 : 0,5 = 0,4 lít = 400 ml. Đáp án C Câu hỏi 12 : Đun nóng 8,8 gam etyl axetat với 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
Đáp án: A Phương pháp giải: Tính toán theo PTHH. Lời giải chi tiết: Chú ý trong phản ứng thủy phân môi trường kiềm thì mchất rắn = mmuối + mNaOH dư (nếu có). CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH. Vì nCH3COOC2H5 = 0,1 mol > nNaOH = 0,04 mol → este còn dư. Vậy nCH3COONa = 0,04 mol → mCH3COONa = 0,04.82 = 3,28 gam. Đáp án A Câu hỏi 13 : Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
Đáp án: B Phương pháp giải: Thủy phân este no, đơn chức, mạch hở thì neste = nNaOH = n muối = n ancol Lời giải chi tiết: RCOOR1 + NaOH → RCOONa + R1OH neste = nNaOH = nR1OH = 0,1 × 1,3 = 0,13 mol. Meste = 11,44 : 0,13 = 88 => C4H8O2 Mancol = MR1 + 17 = 5,98 : 0,13 = 46 => MR1 = 29 (C2H5-) => Este là CH3COOC2H5. Đáp án B Câu hỏi 14 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol nước. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
Đáp án: B Phương pháp giải: Khi đốt cháy este thu được nCO2 = nH2O => Este no, đơn chức, mạch hở. Lời giải chi tiết: nCO2 = nH2O => Este no, đơn chức, mạch hở Số C trong este: 0,3/0,1 = 3 => C3H6O2 M muối = 82 => CH3COONa => CH3COOCH3 Đáp án B Câu hỏi 15 : Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch KOH 1M vừa đủ thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
Đáp án: C Phương pháp giải: Thủy phân este no, đơn chức, mạch hở thì neste = nKOH = n muối = n ancol Lời giải chi tiết: Đặt este X đơn chức dạng RCOOR' khi tham gia phản ứng thủy phân thì nX = nKOH = nancol = 0,1 mol. → Meste = 88. CTPT X là C4H8O2. và Mancol = 4,6 : 0,1 = 46 → R' là C2H5. Vậy CTCT của X là CH3COOC2H5 (etyl axetat). Đáp án C Câu hỏi 16 : Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng 300ml dung dịch NaOH 0,5M. Công thức phân tử của este là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Thủy phân este no, đơn chức, mạch hở thì neste = nNaOH Lời giải chi tiết: Đặt CTPT este no đơn chức là CnH2nO2. Nhận thấy khi xà phòng hóa este no đơn chức thì neste = nNaOH = 0,15 mol. → Meste = 17,4 : 0,15 = 116 → n = 6. Vậy este có CTPT C6H12O2. Đáp án D Câu hỏi 17 : Cho 2,96 gam este đơn chức X phản ứng vừa hết với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được 2 chất Z và T. Đốt cháy m gam T thu được 0,44 gam CO2 và 0,36 gam H2O. Chất X là:
Đáp án: A Phương pháp giải: nCO2 = 0,01 < nH2O = 0,02 => T là ancol no đơn chức, mạch hở nT = nH2O – nCO2 Lời giải chi tiết: nCO2 = 0,01 < nH2O = 0,02 Như vậy, T là ancol no đơn chức, mạch hở n ancol = 0,02 – 0,01 = 0,01 mol Số C của ancol: 0,01/0,01 = 1 => CH3OH MX = 2,96/(0,02.2) = 74 => CH3COOCH3 Đáp án A Câu hỏi 18 : Thuỷ phân hoàn toàn 4,4 gam este no đơn chức E bằng dung dịch NaOH vừa đủ sau phản ứng thu được 4,1 gam chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam E thu được 4,48 lít CO2 (ở đktc). Chất E là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Este no, đơn chức, mạch hở có CTTQ CnH2nO2 (n≥2) Lời giải chi tiết: CnH2nO2 → nCO2 \(\frac{{4,4}}{{14.n + 32}} = \frac{{0,2}}{n}\) => n = 4 => C4H8O2 neste = 4,4/88 = 0,05 mol M muối = 4,1/0,05 = 82 => CH3COONa => CH3COOC2H5 Đáp án B Câu hỏi 19 : Cho 6,16 gam este đơn chức X phản ứng vừa hết dung dịch NaOH thu được 5,74 gam muối và 3,22 gam ancol Y. Tên gọi của X là:
Đáp án: C Phương pháp giải: + BTKL => mNaOH + Khi thủy phân este no, đơn chức, mạch hở n este = nNaOH Lời giải chi tiết: Nhận thấy este X thủy phân trong NaOH tạo muối và ancol → Loại B, D Đặt CTCT este đơn chức là RCOOR'. RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH Bảo toàn khối lượng: mNaOH = mmuối + m ancol - meste = 2,8 gam → nNaOH = 0,07 mol Ta có nmuối = nancol = nNaOH = 0,07 mol. Vậy MRCOONa = 82 → R là CH3. MR'OH = 3,22 : 0,07 = 46 → R' là C2H5- X có CTCT là CH3COOC2H5 (etyl axetat) Đáp án C Câu hỏi 20 : Cho 3,33 gam este đơn chức X phản ứng vừa hết với dung dịch KOH thu được muối và 2,07 gam ancol Y. Đốt cháy Y cần vừa đủ 3,024 lít oxi (đktc) thu được lượng CO2 có khối lượng nhiều hơn H2O là 1,53 gam. Tên gọi của X là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Đốt cháy ancol nH2O>nCO2 => ancol no, đơn chức, mạch hở Lời giải chi tiết: \(\left\{ \begin{array}{l}44{n_{C{O_2}}} + 18{n_{{H_2}O}} = 2,07 + \frac{{3,024.32}}{{22,4}} = 6,39\\{44n_{C{O_2}}} - 18{n_{{H_2}O}} = 1,53\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{n_{C{O_2}}} = 0,09\\{n_{{H_2}O}} = 0,135\end{array} \right.\) Như vậy, ancol no đơn chức n ancol = 0,135 - 0,09 = 0,045 Số C của ancol: 0,09/0,045 = 2 => C2H5OH \({M_X} = \frac{{3,33}}{{0,045}} = 74 \Rightarrow HCOO{C_2}{H_5}\) Đáp án A Câu hỏi 21 : Thể tích hơi của 3 gam chất X (chứa C, H, O) bằng thể tích của 1,6 gam O2 (cùng điều kiện). Cho 3 gam X tác dụng với NaOH vừa đủ cô cạn dung dịch thu được 3,4 gam chất rắn. CTCT của X là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Trong cùng điều kiện nhiệt độ áp suất, thể tích thì nX = nO2 = 0,05 mol. → MX = 3 : 0,05 = 60 → X có CTPT là C2H4O2. Nhận thấy: X tác dụng vừa đủ NaOH cô cạn dung dịch thu được 3,4 g chất rắn nên nX = nmuối = nchất rắn = 0,05 mol → mmuối = 68 (HCOONa) CTCT X là HCOOCH3. Đáp án A Câu hỏi 22 : Khi cho 3,96 gam một este đơn chức X phản ứng với 1 lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 3,69 gam muối và 2,07 gam ancol Y. Tên của X là
Đáp án: A Phương pháp giải: + BTKL => mNaOH + Khi thủy phân este no, đơn chức, mạch hở n este = nNaOH Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l}{n_{NaOH}} = \frac{{3,69 + 2,07 - 3,96}}{{40}} = 0,045\,mol\\{M_{muoi}} = \frac{{3,69}}{{0,045}} = 82 \Rightarrow C{H_3}COONa\\{M_{ancol}} = \frac{{2,07}}{{0,045}} = 46 \Rightarrow {C_2}{H_5}OH\end{array}\) Như vây, X là etyl axetat Đáp án A Câu hỏi 23 : Cho 4,4 gam hợp chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 4,8 gam muối. Tên gọi của X là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Khi thủy phân este no, đơn chức, mạch hở n este = nNaOH Lời giải chi tiết: Nhận thấy các đáp án đều là este no, đơn chức. Đặt CT của X dạng RCOOR'. PTPU: RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH. nX = nNaOH = nmuối = 0,05 mol. → MX = 4,4 : 0,05 = 88. CTPT của X là C4H8O2 (loại A). Mmuối = 4,8 : 0,05 = 96 (C2H5COONa) → R là C2H5, R' là CH3 Vậy X có CTCT là C2H5COOCH3 (metyl propionat). Đáp án D Câu hỏi 24 : Đun nóng 66,3 gam etyl propionat với 400 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng chất rắn thu được là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Tính theo PTHH. Lời giải chi tiết: n este = 66,3 : 102 = 0,65 mol; nNaOH = 0,8 mol PTHH: C2H5COOC2H5 + NaOH → C2H5COONa + C2H5OH Ta thấy: n este < nNaOH => Este hết, NaOH dư Theo PTHH: n ancol = n este = 0,65 mol BTKL: m este + mNaOH = m chất rắn + mC2H5OH => 66,3 + 0,8.40 = m chất rắn + 0,65.46 => m chất rắn = 68,4 gam Đáp án D Câu hỏi 25 : Este X có công thức phân tử là C5H8O2. Đun nóng 0,1 mol X với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 13,4 gam chất rắn khan. Công thức của este là
Đáp án: B Phương pháp giải: + BTKL tính mancol. + Khi thủy phân este đơn chức, mạch hở thì n este = n ancol Lời giải chi tiết: n este = 0,1 mol; nNaOH = 0,2 mol PTHH: RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH Bđ: 0,1 0,2 (mol) Pư: 0,1 → 0,1 → 0,1 → 0,1 Sau: 0 0,1 0,1 0,1 Khi cô cạn thì ancol bị bay hơi hết nên chất rắn còn lại là NaOH dư (0,1 mol) và muối RCOONa (0,1 mol) m chất rắn = mNaOH + mRCOONa => 0,1.40 + 0,1.(R + 67) = 13,4 => R = 27 (CH2=CH-) Vậy este là CH2=CH-COOC2H5 Đáp án B Câu hỏi 26 : Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
Đáp án: A Phương pháp giải: Thủy phân este no, đơn chức, mạch hở thì n este = nNaOH = n ancol Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l}{n_X} = {n_{ancol}} = {n_{NaOH}} = 0,13\\ \Rightarrow {M_{ancol}} = \frac{{5,98}}{{0,13}} = 46 \Rightarrow {C_2}{H_5}OH\\{n_{muoi}} = \frac{{11,44 + 0,13.40 - 5,98}}{{0,13}} = 82 \Rightarrow C{H_3}COONa\end{array}\) Như vậy, X là CH3COOC2H5 => etyl axetat Đáp án A Câu hỏi 27 : Xà phòng hóa hoàn toàn 9,7 gam hỗn hợp hai este đơn chức X, Y cần 100 ml dung dịch NaOH 1,50M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 este là
Đáp án: A Phương pháp giải: Thủy phân este no, đơn chức, mạch hở thì n este = nNaOH => M trung bình este => 2 este Lời giải chi tiết: neste = nNaOH = 0,15 mol. Meste trung bình = 9,7/0,15 = 64,6 g/mol => Có 1 este là HCOOCH3 (M = 60). Mặt khác sau phản ứng thu được một muối duy nhất và 2 ancol đồng đẳng kế tiếp => este còn lại là HCOOCH2CH3. Đáp án A Câu hỏi 28 : X là este đơn chức có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Để thuỷ phân hoàn toàn 6,6 gam chất X người ta dùng 34,1 ml dung dịch NaOH 10% (d = 1,1 g/ml; lượng NaOH này dư 25% so với lượng cần dùng cho phản ứng). Tên gọi của X là:
Đáp án: B Phương pháp giải: + Este có khả năng tráng bạc có chứa đầu HCOO- + Thủy phân este đơn chức neste = nNaOH pư Lời giải chi tiết: mdd = D.V = 1,1.34,1 = 37,5 (g) mNaOH = 37,5.10/100 = 3,75 (g) ⟹ nNaOH = 3,75/40 = 0,09375 mol Gọi x là số mol của NaOH cần dùng để thủy phân. Do lấy NaOH dư 25% so với lượng cần dùng nên ta có: x + 0,25x = 0,09375 ⟹ x = 0,075 mol \({M_X} = \frac{{6,6}}{{0,075}} = 88\left( {{C_4}{H_8}{O_2}} \right)\) X có khả năng tráng bạc nên X có đầu HCOO- Vậy công thức của X là HCOOC3H7. Đáp án B Câu hỏi 29 : Hỗn hợp X gồm etyl axetat và n-propyl axetat. Đun nóng hỗn hợp X với NaOH (vừa đủ) thu được 13,12 gam muối và 8,76 gam hỗn hợp rượu Y. Vậy % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp X là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Đặt mol mỗi este → dựa vào dữ kiện đề bài lập hệ 2 phương trình 2 ẩn. Lời giải chi tiết: Đặt nCH3COOC2H5 = a, nCH3COOC3H7 = b Lập hpt:\(\left\{ \begin{array}{l}82a + 82b = 13,12\\46a + 60b = 8,76\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}a = 0,06\\b = 0,1\end{array} \right.\) \(\% C{H_3}COO{C_2}{H_5} = \frac{{0,06.88}}{{0,06.88 + 0,1.102}}.100\% = 34,1\% .\) Đáp án D Câu hỏi 30 : Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là:
Đáp án: B Phương pháp giải: n este = n ancol = nNaOH => M muối, M ancol Lời giải chi tiết: nNaOH = 0,1 mol => nX = 0,1 mol Vì sau phản ứng chỉ thu được muối và ancol nên NaOH vừa đủ Dựa vào các đáp án nên X là este đơn chức \(\begin{array}{l}{M_{muoi}} = 96 \Rightarrow {C_2}{H_5}COONa\\{M_{ancol}} = 32 \Rightarrow C{H_3}OH\end{array}\) Đáp án B Câu hỏi 31 : Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este là
Đáp án: D Phương pháp giải: Thủy phân este no, đơn chức, mạch hở: n este = nKOH Lời giải chi tiết: Este không tham gia tráng Ag nên loại A, C Ta có nKOH = 0,6 mol Vì các este đều là este no đơn chức => neste = nKOH = 0,6 mol => M este = 88 Gọi CT este là CnH2nO2 => n = 4 Đáp án D Câu hỏi 32 : Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là
Đáp án: D Phương pháp giải: + Este là este no, 2 chức, mạch hở => có 4 nguyên tử O => có 5 nguyên tử C => Este + n este = 0,5 nNaOH Lời giải chi tiết: Do este tạo từ etylen glicol nên là este 2 chức => có 4 nguyên tử Oxi. Suy ra có 5 nguyên tử cacbon. Công thức X là HCOO-CH2-CH2-OOCCH3 X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:2. \(\begin{array}{l}{n_X} = \frac{{{n_{Na}}}}{2} = 0,125\\{m_X} = 0,125.132 = 16,5\end{array}\) Đáp án D Câu hỏi 33 : Cho 10 gam chất X (chỉ chứa nhóm chức este có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 11,6 gam chất rắn khan và một chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
Đáp án: C Phương pháp giải: + Từ MX => CTPT + Tính nX. So sánh với nNaOH => Thành phần chất rắn sau phản ứng. Lời giải chi tiết: Ta có MX = 100 → X có công thức phân tử C5H8O2 Ta có nX = 10 : 100 = 0,1 mol < nNaOH = 0,15 mol → Chất rắn khan chứa muối RCOONa: 0,1 mol và NaOH dư: 0,05 mol → 0,1.(R + 67) + 0,05. 40 = 11,6 → R = 29 (C2H5) Vậy X có công thức C2H5COOCH=CH2. Khi thủy phân X thu được C2H5COONa và CH3CHO Đáp án C Câu hỏi 34 : Thủy phân 4,3 gam este X đơn chức mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng với dung dịch dư AgNO3/NH3 thu được 21,6 gam bạc. Công thức cấu tạo của X là
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: nAg = 0,2 mol Nếu chỉ có 1 chất (Y hoặc Z) tác dụng với AgNO3: \( \Rightarrow {n_{este}} = \frac{{{n_{Ag}}}}{2} = 0,1 \Rightarrow {M_{este}} = 43 \Rightarrow loai\) Nếu cả Y và Z đều tác dụng \( \Rightarrow {n_{este}} = \frac{{{n_{Ag}}}}{4} = 0,05 \Rightarrow {M_{este}} = 86 \Rightarrow {C_4}{H_6}{O_2}\) Do cả 2 chất đều tác dụng nên CTCT của X là: \(HCOOCH = CHC{H_3}\) Đáp án B Câu hỏi 35 : Cho 0,1 mol phenyl axetat tác dụng với 250ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cô cạn X được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Đáp án: A Phương pháp giải: + Cách 1: Tính toán theo PTHH + Cách 2: Bảo toàn khối lượng Lời giải chi tiết: + Cách 1: nCH3COOC6H5 = 0,1 mol; nNaOH = 0,25 mol CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O nNaOH dư = 0,25 - 0,1.2 = 0,05 mol Sau phản ứng thu được chất rắn gồm 0,1 mol CH3COONa; 0,1 mol C6H5ONa và 0,05 mol NaOH dư. Vậy m = 0,1.82 + 0,1.116 + 0,05.40 = 21,8 gam + Cách 2: nCH3COOC6H5 = 0,1 mol; nNaOH = 0,25 mol Este phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2 => NaOH dư nH2O = neste = 0,1 mol BTKL: m = meste + mNaOH - mH2O = 0,1.136 + 0,25.40 - 0,1.18 = 21,8 gam Đáp án A Câu hỏi 36 : Cho 13,2 gam một este no, đơn chức, mạch hở X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 15%. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là
Đáp án: B Phương pháp giải: Tính nNaOH => nX => MX Lời giải chi tiết: nX = nNaOH = 0,15 mol → MX = 13,2 : 0,15 = 88 → X là C4H8O2. Có 4 CTCT thỏa mãn là HCOOCH2CH2CH3, HCOOCH(CH3)2, CH3COOCH2CH3, CH3CH2COOCH3. Đáp án B Câu hỏi 37 : Xà phòng hóa hoàn toàn 17,76 gam CH3COOCH3 bằng một lượng dung dịch KOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án A Câu hỏi 38 : Xà phòng hoá 8,8g etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: nCH3COOC2H5 = 8,8 / 88 = 0,1 mol nNaOH = 0,2.2 = 0,4 mol PTHH: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH Pư: 0,1 → 0,1 → 0,1 (mol) Cách 1: Xác định thành phần từng chất có trong chất rắn Chất rắn sau khi cô cạn gồm có: CH3COONa: 0,1 mol NaOH dư: 0,4 - 0,1 = 0,3 mol → mchất rắn = 0,1.82 + 0,3.40 = 20,2 gam Cách 2: Sử dụng BTKL BTKL: mCH3COOC2H5 + mNaOH ban đầu = mchất rắn + mC2H5OH → 8,8 + 0,4.40 = mchất rắn + 0,1.46 → mchất rắn = 20,2 gam Đáp án C Câu hỏi 39 : Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 10,8 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án A Câu hỏi 40 : Hóa hơi 27,2 gam một este X thu được 4,48 lít khí (đktc). Xà phòng hóa X bằng dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp hai muối của natri. Công thức của este X là
Đáp án: A Phương pháp giải: Từ khối lượng và số mol của X ta tính được khối lượng mol. X + NaOH → 2 muối => X là este của phenol Do đó, X có dạng RCOOC6H4R' => Từ khối lượng mol của X suy ra R + R' = ? Lời giải chi tiết: neste = 0,2 mol => Meste = 27,2 / 0,2 = 136 X + NaOH → 2 muối => X là este của phenol Do đó, X có dạng RCOOC6H4R' => R + 44 + 76 + R' = 136 => R + R' = 16 + TH1: R = 1; R' = 15 => X là HCOOC6H4CH3 + TH2: R = 15, R' = 1 => X là CH3COOC6H5 Trong các phương án A thỏa mãn. Đáp án A Câu hỏi 41 : Hợp chất X (chứa vòng benzen) và có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 14 : 1 : 8. Cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 60 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được a gam chất rắn khan. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của a là
Đáp án: D Phương pháp giải: Gọi công thức của X là CxHyOz x : y : z = \(\frac{{{m_C}}}{{12}}:\frac{{{m_H}}}{1}:\frac{{{m_O}}}{{16}}\) => CTPT trùng với CTĐGN nKOH/nX = 3 lần => X phải chứa vòng bezen và có 3 trung tâm phản ứng với KOH => CTCT của X Bảo toàn khối lượng ta có: mX + mKOH = mrắn + mH2O => mrắn = ? (g) Lời giải chi tiết: Gọi công thức của X là CxHyOz x : y : z = \(\frac{{{m_C}}}{{12}}:\frac{{{m_H}}}{1}:\frac{{{m_O}}}{{16}}\) = \(\frac{{14}}{{12}}:\frac{1}{1}:\frac{8}{{16}}\) = 7 : 6 : 3 Vậy CTPT của X là C7H6O3 nX = 2,76/138 = 0,02 (mol); nKOH = 0,06 (mol) nKOH/ nX = 3 lần => X phải chứa vòng bezen và có 3 trung tâm phản ứng với KOH => CTCT của X là HCOO-C6H4-OH HCOO-C6H4-OH + 3KOH → HCOOK + OK-C6H4-OK + 2H2O 0,02 → 0,04 Bảo toàn khối lượng ta có: mX + mKOH = mrắn + mH2O => mrắn = 2,76 + 0,06.56 – 0,04.18 = 5,4(g) Đáp án D
Câu hỏi 42 : Một hỗn hợp gồm hai este đều đơn chức, có 3 nguyên tố C, H, O. Lấy 0,25 mol hai este này phản ứng với 175ml dung dịch NaOH 2M đun nóng thì thu được một anđehit no mạch hở và 28,6 gam hai muối hữu cơ. Cho biết khối lượng muối này bằng 1,4655 lần khối lượng muối kia. Phần trăm khối lượng của oxi trong anđehit là 27,58%. Xác định công thức cấu tạo của hai este.
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: - Andehit no, mạch hở có CT: CnH2nO mà phần trăm khối lượng của O là 27,58% => \(\frac{16}{14n+16}\) = 0,2758 => n = 3 => Andehit là CH3CH2CHO => Este có dạng RCOOCH=CH-CH3 - Ta thấy: neste = 0,25 mol phản ứng vừa đủ với nNaOH = 0,35 mol (vì theo đề bài không có este dư hoặc NaOH dư) => nNaOH : n este = 0,35 : 0,25 = 1,4 => Hỗn hợp este có este của phenol Mà sau phản ứng thu được 2 muối => 2 este có cùng đầu axit Đặt số mol este của phenol (A) và este còn lại (B) là x và y (mol) Giải hệ: n hh = x + y = 0,35 và nNaOH = 2x + y = 0,45 được x = 0,1 và y = 0,15 - Giả sử khối lượng của các muối là m1, m2. Giải hệ: m1 + m2 = 28,6 và m1 = 1,4655m2 được m1 = 17 và m2 = 11,6 Như vậy muối gồm: Muối của phenol (0,1 mol) và muối của axit cacboxylic (0,1 + 0,15 = 0,25 mol) +) TH1: Muối của A là 17 g; muối của B là 11,6g => M muối của B = \(\frac{11,6}{0,25}\) = 46,4 (loại) +) TH2: Muối của A là 11,6 g; muối của B là 17g => M muối của B = \(\frac{17}{0,25}\) = 68 (HCOONa) M muối của A = \(\frac{11,6}{0,1}\) = 116 (C6H5ONa) => Hai este là HCOOC6H5 và HCOOCH=CH-CH3 Đáp án C Câu hỏi 43 : Hợp chất hữu cơ X có thành phần C, H, O và chỉ chứa 1 nhóm chức trong phân tử. Đun nóng X với NaOH thì được X1 có thành phần C, H, O, Na và X2 có thành phần C, H, O. MX1 = 82%MX; X2 không tác dụng Na, không cho phản ứng tráng gương. Đốt 1 thể tích X2 thu được 3 thể tích CO2 cùng điều kiện. CTCT X là
Đáp án: D Phương pháp giải: X1 chứa C, H, O, Na => X1 là muối của axit cacboxylic X2 chứa C, H, O không tráng gương và không phản ứng với Na => X2 là xeton Lời giải chi tiết: X1 chứa C, H, O, Na => X1 là muối của axit cacboxylic X2 chứa C, H, O không tráng gương và không phản ứng với Na => X2 là xeton Mà X2 chứa 3 C => X2 là CH3-CO-CH3 Gọi X: RCOOC(CH3)=CH2 => X1 là RCOONa Mà \(\frac{RCOONa}{RCOOC(CH_{3})=CH_{2}}\) = 82% => \(\frac{R + 67}{R+85}=0,82\) => R = 15 Suy ra X là CH3COOC(CH3)=CH2 Đáp án D
Câu hỏi 44 : Cho 16,6 gam hỗn hợp X gồm metyl fomat và phenyl axetat (tỉ lệ mol tương ứng 1:2) tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Đáp án: B Phương pháp giải: Viết và tính theo PTHH. Lời giải chi tiết: Đặt mol HCOOCH3 và CH3COOC6H5 là x, y \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{x}{y}{\rm{ }} = {\rm{ }}\frac{1}{{2}}\\60x + 136y{\rm{ }} = {\rm{ }}16,6\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}x = 0,05\\y = 0,1\end{array} \right.\) nNaOH = 0,3 mol HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH 0,05 0,05 0,05 CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O 0,1 0,2 0,1 0,1 Chất rắn gồm: HCOONa (0,05 mol) CH3COONa (0,1 mol) C6H5ONa (0,1 mol) NaOH dư (0,3–0,05–0,2=0,05 mol) => m chất rắn = 0,05.68 + 0,1.82 + 0,1.116 + 0,05.40 = 25,2 gam Đáp án B Câu hỏi 45 : Thủy phân 4,3 gam este X đơn chức mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng với dung dịch dư AgNO3/NH3 thu được 21,6 gam bạc. Công thức cấu tạo của X là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Có 3 trường hợp: + TH1: Chỉ Y tráng bạc + TH2: Chỉ Z tráng bạc + TH3: Cả Y và Z đều tráng bạc Lời giải chi tiết: Có 3 trường hợp: + TH1: Chỉ Y tráng bạc nX = nY = \(\frac{1}{2}\) nAg = 0,1 => MX = 43 (loại) + TH2: Chỉ Z tráng bạc nX = nZ = \(\frac{1}{2}\) nAg = 0,1 => MX = 43 (loại) + TH3: Cả Y và Z đều tráng bạc X → Y + Z → 4Ag => nX = \(\frac{1}{4}\) nAg = 0,05 => MX = 86 (C4H6O2) Mà cả Y và Z đều tráng bạc => X là HCOOCH=CH-CH3 Đáp án B Câu hỏi 46 : Cho 20 gam một este đơn chức, mạch hở X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
Đáp án: C Phương pháp giải: Chất rắn khan gồm muối và NaOH còn dư. Lời giải chi tiết: nX = \(\frac{20}{100}\) = 0,2 mol; nNaOH = 0,3 mol => NaOH dư 0,1 mol m chất rắn = m muối + mNaOH dư => m muối = 23,2 - 0,1.40 = 19,2 g => M muối = \(\frac{19,2}{0,2}\) = 96 (C2H5COONa) Mà X có PTK = 100 (C5H8O2) => X là C2H5COOCH=CH2 Đáp án C Câu hỏi 47 : Xà phòng hoá hoàn toàn 0,3 mol một este đơn chức X (chỉ chứa C, H, O) bằng một dung dịch có chứa 20 gam NaOH thu được một ancol và 28,4 chất rắn khan sau khi làm khô dung dịch. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 30 gam kết tủa. Tên gọi của X là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Khi thủy phân este đơn chức neste = nNaOH pư Lời giải chi tiết: *Đốt 0,1 mol X: nCO2 = nCaCO3 = 0,3 mol Số C có trong X: 0,3 : 0,1 = 3 nNaOH = 0,5 mol => nNaOH dư = 0,5 – 0,3 = 0,2 Chất rắn khan gồm muối và NaOH \( \Rightarrow {M_{muoi}} = \frac{{28,4 - 0,2.40}}{{0,3}} = 68 \Rightarrow HCOONa\) Trong 4 đáp án, chỉ có B và C là este tạo từ HCOOH Dễ thấy, đáp án C loại do khi thủy phân thì không thu được ancol mà sẽ thu được andehit (CH3CHO) Đáp án B Câu hỏi 48 : X là một este đơn chức không tham gia phản ứng tráng bạc, khi thủy phân hoàn toàn 4,3 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi chưng cất sản phẩm được muối Y và phần bay hơi Z. Cho Z phản ứng với Cu(OH)2 dư trong điều kiện thích hợp thu được 7,2 gam kết tủa đỏ gạch. Khối lượng của muối thu được là:
Đáp án: D Phương pháp giải: + Z tác dụng với Cu(OH)2 cho kết tủa đỏ gạch => Z là anđehit + nCu2O => n anđehit => nancol => M este => CTPT + X không tham gia phản ứng tráng bạc => CTCT + Tính m muối Lời giải chi tiết: Z + Cu(OH)2 → 0,05 mol ↓Cu2O Vậy Z là anđehit (Z có số C ≥ 2 vì Z là sản phẩm của phản ứng thủy phân X) → nZ = 0,05 mol. nX = nZ = 0,05 mol → MX = 4,3 : 0,05 = 86 → X là C4H6O2. Mà X không tham gia phản ứng tráng bạc → X là CH3COOCH=CH2 → mCH3COONa = 0,05 x 82 = 4,1 gam Đáp án D Câu hỏi 49 : Este X (chứa C, H, O và không có nhóm chức khác) có tỉ khối hơi đối với metan bằng 6,25. Cho 25 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 27,5 gam muối Z. Công thức cấu tạo của X là
Đáp án: B Phương pháp giải: Tính MX ⟹ CTPT của X ⟹ nX Gọi muối thu được là RCOOK Khi thủy phân este đơn chức ta luôn có: nRCOOK = nRCOOR' Từ khối lượng và số mol của muối ⟹ Khối lượng mol của muối ⟹ R Từ đó xác định được CTCT của X. Lời giải chi tiết: MX = 6,25.16 = 100 ⟹ CTPT của X là C5H8O2 ⟹ nX = 25/100 = 0,25 mol Gọi muối thu được là RCOOK Khi thủy phân este đơn chức ta luôn có: nRCOOK = nRCOOR' = 0,25 mol ⟹ MRCOOK = R + 83 = 27,5/0,25 ⟹ R = 27 (CH2=CH-) ⟹ CTCT este là CH2=CHCOOCH2CH3. Đáp án B Câu hỏi 50 : Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức là đồng phân của nhau. Cho 5,7 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được hỗn hợp Y có 2 ancol bền, cùng số nguyên tử cacbon. Cho Y tác dụng với dung dịch Br2 dư thấy có 6,4 gam Brom tham gia phản ứng. Công thức của 2 este là
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Nhận thấy C2H3COOC3H3 và C2H5COOC2H3 khi thủy phân không thu được ancol bền → loại B, D Ta có este đơn chức → nNaOH = neste = 0,05 mol → M X = 5,7 : 0,05 = 114 (C6H10O2) Chỉ có hợp chất ở C thỏa mãn Đáp án C
|