30 bài tập vận dụng thủy phân este có lời giải (phần 2)Làm bàiCâu hỏi 1 : Cho 10 gam chất X (chỉ chứa nhóm chức este có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 11,6 gam chất rắn khan và một chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
Đáp án: C Phương pháp giải: + Từ MX => CTPT + Tính nX. So sánh với nNaOH => Thành phần chất rắn sau phản ứng. Lời giải chi tiết: Ta có MX = 100 → X có công thức phân tử C5H8O2 Ta có nX = 10 : 100 = 0,1 mol < nNaOH = 0,15 mol → Chất rắn khan chứa muối RCOONa: 0,1 mol và NaOH dư: 0,05 mol → 0,1.(R + 67) + 0,05. 40 = 11,6 → R = 29 (C2H5) Vậy X có công thức C2H5COOCH=CH2. Khi thủy phân X thu được C2H5COONa và CH3CHO Đáp án C Câu hỏi 2 : Thủy phân 4,3 gam este X đơn chức mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng với dung dịch dư AgNO3/NH3 thu được 21,6 gam bạc. Công thức cấu tạo của X là
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: nAg = 0,2 mol Nếu chỉ có 1 chất (Y hoặc Z) tác dụng với AgNO3: \( \Rightarrow {n_{este}} = \frac{{{n_{Ag}}}}{2} = 0,1 \Rightarrow {M_{este}} = 43 \Rightarrow loai\) Nếu cả Y và Z đều tác dụng \( \Rightarrow {n_{este}} = \frac{{{n_{Ag}}}}{4} = 0,05 \Rightarrow {M_{este}} = 86 \Rightarrow {C_4}{H_6}{O_2}\) Do cả 2 chất đều tác dụng nên CTCT của X là: \(HCOOCH = CHC{H_3}\) Đáp án B Câu hỏi 3 : Cho 0,1 mol phenyl axetat tác dụng với 250ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cô cạn X được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Đáp án: A Phương pháp giải: + Cách 1: Tính toán theo PTHH + Cách 2: Bảo toàn khối lượng Lời giải chi tiết: + Cách 1: nCH3COOC6H5 = 0,1 mol; nNaOH = 0,25 mol CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O nNaOH dư = 0,25 - 0,1.2 = 0,05 mol Sau phản ứng thu được chất rắn gồm 0,1 mol CH3COONa; 0,1 mol C6H5ONa và 0,05 mol NaOH dư. Vậy m = 0,1.82 + 0,1.116 + 0,05.40 = 21,8 gam + Cách 2: nCH3COOC6H5 = 0,1 mol; nNaOH = 0,25 mol Este phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2 => NaOH dư nH2O = neste = 0,1 mol BTKL: m = meste + mNaOH - mH2O = 0,1.136 + 0,25.40 - 0,1.18 = 21,8 gam Đáp án A Câu hỏi 4 : Cho 13,2 gam một este no, đơn chức, mạch hở X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 15%. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là
Đáp án: B Phương pháp giải: Tính nNaOH => nX => MX Lời giải chi tiết: nX = nNaOH = 0,15 mol → MX = 13,2 : 0,15 = 88 → X là C4H8O2. Có 4 CTCT thỏa mãn là HCOOCH2CH2CH3, HCOOCH(CH3)2, CH3COOCH2CH3, CH3CH2COOCH3. Đáp án B Câu hỏi 5 : X là một este đơn chức không tham gia phản ứng tráng bạc, khi thủy phân hoàn toàn 4,3 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi chưng cất sản phẩm được muối Y và phần bay hơi Z. Cho Z phản ứng với Cu(OH)2 dư trong điều kiện thích hợp thu được 7,2 gam kết tủa đỏ gạch. Khối lượng của muối thu được là:
Đáp án: D Phương pháp giải: + Z tác dụng với Cu(OH)2 cho kết tủa đỏ gạch => Z là anđehit + nCu2O => n anđehit => nancol => M este => CTPT + X không tham gia phản ứng tráng bạc => CTCT + Tính m muối Lời giải chi tiết: Z + Cu(OH)2 → 0,05 mol ↓Cu2O Vậy Z là anđehit (Z có số C ≥ 2 vì Z là sản phẩm của phản ứng thủy phân X) → nZ = 0,05 mol. nX = nZ = 0,05 mol → MX = 4,3 : 0,05 = 86 → X là C4H6O2. Mà X không tham gia phản ứng tráng bạc → X là CH3COOCH=CH2 → mCH3COONa = 0,05 x 82 = 4,1 gam Đáp án D Câu hỏi 6 : Este X (chứa C, H, O và không có nhóm chức khác) có tỉ khối hơi đối với metan bằng 6,25. Cho 25 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 27,5 gam muối Z. Công thức cấu tạo của X là
Đáp án: B Phương pháp giải: Tính MX ⟹ CTPT của X ⟹ nX Gọi muối thu được là RCOOK Khi thủy phân este đơn chức ta luôn có: nRCOOK = nRCOOR' Từ khối lượng và số mol của muối ⟹ Khối lượng mol của muối ⟹ R Từ đó xác định được CTCT của X. Lời giải chi tiết: MX = 6,25.16 = 100 ⟹ CTPT của X là C5H8O2 ⟹ nX = 25/100 = 0,25 mol Gọi muối thu được là RCOOK Khi thủy phân este đơn chức ta luôn có: nRCOOK = nRCOOR' = 0,25 mol ⟹ MRCOOK = R + 83 = 27,5/0,25 ⟹ R = 27 (CH2=CH-) ⟹ CTCT este là CH2=CHCOOCH2CH3. Đáp án B Câu hỏi 7 : Thủy phân hoàn toàn 9,46 gam một este X (đơn chức) trong lượng dư dung dịch NaOH thì thu được 10,34 gam muối. Mặt khác 9,46 gam chất X có thể làm mất màu vừa hết 88 gam dung dịch Br2 20%. Biết rằng trong phân tử của X có chứa 2 liên kết π. Tên gọi của X là
Đáp án: A Phương pháp giải: + nX = nBr2 => MX => CTPT + M muối => CTCT X Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l}{n_X} = {n_{B{r_2}}} = \frac{{88.0,2}}{{160}} = 0,11mol\\ \Rightarrow {M_X} = 86 \Rightarrow {C_4}{H_6}{O_2}\\{M_{muoi}} = 94 \Rightarrow {C_2}{H_3}COONa \Rightarrow X:{C_2}{H_3}COOC{H_3}\end{array}\) Đáp án A Câu hỏi 8 : Xà phòng hóa 2,76 gam một este X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,44 gam hỗn hợp hai muối của natri. Nung nóng hai muối này trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 3,18 gam Na2CO3, 2,464 lít khí CO2 (ở đktc) và 0,9 gam nước. Công thức đơn giản cũng là công thức phân tử của X. Vậy CTCT thu gọn của X là:
Đáp án: C Phương pháp giải: nNaOH = 2.nNa2CO3 = ? Tính được: nCO2 = ?; nH2O = ? => nH(muối) = ? *Este phản ứng với NaOH: Este + NaOH → Muối + H2O BTKL: m este + mNaOH = m muối + mH2O => Lượng H2O BTNT "C": nC(este) = nC(muối) = nNa2CO3 + nCO2 = ? BTNT "H": nH (este) = nH(muối) + 2nH2O - nNaOH = ? BTKL: mO(este) = 2,76 - mC - mH = ? => nO(este) = ? => C : H : O => CTPT của este Lời giải chi tiết: nNa2CO3 = 0,03 mol => nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,06 mol nCO2 = 0,11 mol nH2O = 0,05 mol => nH(muối) = 0,1 mol *Este phản ứng với NaOH: Este + NaOH → Muối + H2O BTKL: 2,76 + 0,06.40 = 4,44 + mH2O => nH2O = 0,04 mol BTNT "C": nC(este) = nC(muối) = nNa2CO3 + nCO2 = 0,14 mol BTNT "H": nH (este) = nH(muối) + 2nH2O - nNaOH = 0,1 + 2.0,04 - 0,06 = 0,12 mol BTKL: mO(este) = 2,76 - mC - mH = 0,96 gam => nO(este) = 0,06 mol => C : H : O = 0,14 : 0,12 : 0,06 = 7 : 6 : 3 => CTPT của este là C7H6O3 Đáp án C Câu hỏi 9 : Xà phòng hòa hoàn toàn 2,22 gam hỗn X gồm 2 este đồng phân của nhau cần dùng vừa hết 30 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được CO2 và hơi nước với thể tích bằng nhau (ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo của 2 este trên là
Đáp án: B Phương pháp giải: + nCO2 = nH2O => Este no đơn chức + nX = nNaOH => MX => CTPT => CTCT của 2 este Lời giải chi tiết: Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được CO2 và hơi nước với thể tích bằng nhau (ở cùng điều kiện) → 2 este thuộc loại no đơn chức Luôn có nX = nNaOH = 0,03 mol → MX = 74 (C3H6O2) Các đông phân của X là HCOOC2H5 và CH3COOCH3. Đáp án B Câu hỏi 10 : Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức là đồng phân của nhau. Cho 5,7 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được hỗn hợp Y có 2 ancol bền, cùng số nguyên tử cacbon. Cho Y tác dụng với dung dịch Br2 dư thấy có 6,4 gam Brom tham gia phản ứng. Công thức của 2 este là
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Nhận thấy C2H3COOC3H3 và C2H5COOC2H3 khi thủy phân không thu được ancol bền → loại B, D Ta có este đơn chức → nNaOH = neste = 0,05 mol → M X = 5,7 : 0,05 = 114 (C6H10O2) Chỉ có hợp chất ở C thỏa mãn Đáp án C Câu hỏi 11 : Xà phòng hóa hoàn toàn 17,76 gam CH3COOCH3 bằng một lượng dung dịch KOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án A Câu hỏi 12 : Xà phòng hoá 8,8g etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: nCH3COOC2H5 = 8,8 / 88 = 0,1 mol nNaOH = 0,2.2 = 0,4 mol PTHH: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH Pư: 0,1 → 0,1 → 0,1 (mol) Cách 1: Xác định thành phần từng chất có trong chất rắn Chất rắn sau khi cô cạn gồm có: CH3COONa: 0,1 mol NaOH dư: 0,4 - 0,1 = 0,3 mol → mchất rắn = 0,1.82 + 0,3.40 = 20,2 gam Cách 2: Sử dụng BTKL BTKL: mCH3COOC2H5 + mNaOH ban đầu = mchất rắn + mC2H5OH → 8,8 + 0,4.40 = mchất rắn + 0,1.46 → mchất rắn = 20,2 gam Đáp án C Câu hỏi 13 : Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 10,8 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án A Câu hỏi 14 : Cho 0,1 mol este X đơn chức vào 100 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng để phản ứng thủy phân hoàn toàn thu được 110 gam dung dịch. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,8 gam chất rắn. Hãy cho biết X có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo?:
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án D Câu hỏi 15 : Xà phòng hóa hòan toàn 14,55 gam hỗn hợp 2 este đơn chức X,Y cần 150 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. Công thức cấu tạo của 2 este là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án A Câu hỏi 16 : Thủy phân hoàn toàn m (g) 2 este X và Y là đồng phân của nhau cần vừa đủ 200 ml dung dịch KOH 0,05M. Sau phản ứng thu được 0,896g hỗn hợp muối Z và 0,404g hỗn hợp ancol T. Xác định CTCT của X và Y ?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án A Câu hỏi 17 : Thủy phân 4,3 g este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dd Y gồm hai chất hữu cơ. Cho Y phản ứng dd AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 g bạc. CTCT của X:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án B Câu hỏi 18 : Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,5 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 43,2g Ag. Mặt khác cho 10,56g X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit là đồng đẳng kế tiếp và 6,192g hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp. Xác định CT của 2 ancol
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án B Câu hỏi 19 : Cho 27,2 g hỗn hợp gồm pheylaxetat và metylbenzoat (có tỷ lệ mol là 1:1) tác dụng với 800 ml dd NaOH 0,5M thu được dd X. Cô cạn dd X thì khối lượng chất rắn thu được là
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án C Câu hỏi 20 : Cho 4,2 g este đơn chức no E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,76 g muối natri. Vậy công thức cấu tạo của E có thể là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án B Câu hỏi 21 : Đốt cháy hoàn toàn 6 gam este X bằng lượng O2 vừa đủ, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của X là
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án B Câu hỏi 22 : Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 23 : Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch KOH 1M vừa đủ thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đặt este X đơn chức dạng RCOOR' khi tham gia phản ứng thủy phân thì nX= nKOH = nancol= 0,1 mol.→ Meste= 88. CTPT X là C4H8O2.và Mancol= 4,6:0,1= 46 → R' là C2H5.Vậy CTCT của X là CH3COOC2H5( etyl axetat).Đáp án C Câu hỏi 24 : Khi xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp các este đồng phân có công thức phân tử là C3H6O2 cần dùng 150 ml dung dịch NaOH 0,2 M. Sau phản ứng cô cạn thu được 2,18 gam hỗn hợp muối. Thành phần % khối lượng của este tạo bởi axit nhiều nguyên tử cacbon là
Đáp án: D Phương pháp giải: + Quy bài toán về 2 ẩn 2 phương trình Lời giải chi tiết: 2 este là HCOOC2H5 x mol và CH3COOCH3 y mol Ta có : x + y = nNaOH = 0,03 mol Và : mmuối = 68x + 82y = 2,18g => x = 0,02 ; y = 0,01 => %mCH3COOCH3 = 33,33% Đáp án D Câu hỏi 25 : Chất hữu cơ X có công thức phân tử tác dụng với dung dịch NaOH (đung nóng) theo phương trình phản ứng: \({C_4}{H_6}{O_4} + 2NaOH \to 2Z + Y\) Để oxi hóa hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đung nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: X + NaOH tạo 2Z và Y (đều là 2 chất hữu co) ⟹X là este Oxi hóa 1 mol Y cần 2 mol CuO ⟹Y có 2 nhóm OH ⟹Y có ít nhất 2 cacbon Vậy X là : ${(HCOO)_2}{C_2}{H_4}$ $ \Rightarrow Y:{C_2}{H_4}{(OH)_2} \Rightarrow T:{(CHO)_2}$ có ${M_T} = 58g$ Đáp án C Câu hỏi 26 : Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X cần vừa đủ 0,2 mol NaOH thu được 15 gam muối natri của 2 axit cacboxylic và etylen glicol. Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về X:
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: B1: Xác định dạng cấu tạo của X: X + NaOH ⟶ 2 muối hữu cơ + C2H4(OH)2 ⟹X có CT: (R1COO)(R2COO)C2H4 B2: Xác định CTCT của X \(\begin{gathered} X là: HCOOC2H4OOCH3C ⟹X có khả năng phản ứng tráng bạc nhờ gốc HCOO- Đáp án A Câu hỏi 27 : Thủy phân 0,01 mol este X cần 0,03 mol NaOH thu được 0,92g một ancol, 0,01 mol CH3COONa; 0,02 mol HCOONa. CTPT của este là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Bảo toàn khối lượng, tương quan số mol bazo và este Lời giải chi tiết: Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mmuối + mancol → mX = 1,9g → MX = 190g Vì: nNaOH = 3neste; sản phẩm muối chỉ có của axit hữu cơ → X là Trieste; nHCOONa = 2nCH3COONa → X có dạng: (HCOO)2(CH3COO)R → R = 41 (C3H5) → X là C7H10O6 Đáp án C Câu hỏi 28 : Xà phòng hóa hoàn toàn 11,1g hỗn hợp 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M. Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu là:
Đáp án: B Phương pháp giải: + 2este có phân tử khối bằng nhau => Tính được tổng số mol của 2 este + nNaOH = neste đơn chức Lời giải chi tiết: 2 este có M bằng nhau Dạng tổng quát của phản ứng xà phòng hóa là: RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH → nNaOH = neste = 0,15 ol → VNaOH = 0,15 lít = 150 ml Đáp án B Câu hỏi 29 : Cho 3,52 gam chất A C4H8O2 tác dụng với 0,6 lít dung dịch NaOH 0,1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 4,08 gam chất rắn. Công thức của A là:
Đáp án: C Phương pháp giải: + Bảo toàn khối lượng Lời giải chi tiết: ${n_{{C_4}{H_8}{O_2}}} = \frac{{3,52}}{{88}} = 0,{04^{mol}};$ Ta có $\begin{gathered} 4,08 = {m_{NaOH\,{\text{d}}}} + {m_{{\text{muoi}}}} = 0,02.40 + {m_{{\text{muoi}}}} \hfill \\ \to {m_{{\text{muoi}}}} = 3,{28^{gam}} \to {M_{muoi}} = 82 \hfill \\ \end{gathered} $ CTCT của muối là CH3COONa CTCT của A là CH3COOC2H5 Đáp án C Câu hỏi 30 : Một este đơn chức, mạch hở (có 1 lk đôi C=C) có tỷ khối hơi với H2 bằng 50. Khi thủy phân trong môi trường kiềm không tạo ra sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Số đồng phân este thỏa mãn là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: MX = 100 + Nếu X este không no (có 1 lk đôi C=C) => CnH2n-2O2 => n = 5 => C5H8O2 CH3COOCHCH=CH2 CH2=CHCOOC2H5 CH3CH=CHCOOCH3 CH2=CHCH2COOCH3 Đáp án:A
|