30 bài tập vận dụng thủy phân este có lời giải (phần 2)

Làm bài

Câu hỏi 1 :

Cho 10 gam chất X (chỉ chứa nhóm chức este có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 11,6 gam chất rắn khan và một chất hữu cơ Y. Công thức của Y là

  • A CH3OH.
  • B C2H5OH.
  • C CH3CHO.
  • D CH3COCH3.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

+ Từ M=> CTPT

+ Tính nX. So sánh với nNaOH => Thành phần chất rắn sau phản ứng.

Lời giải chi tiết:

Ta có MX = 100 → X có công thức phân tử C5H8O2

Ta có nX = 10 : 100 = 0,1 mol < nNaOH = 0,15 mol

→ Chất rắn khan chứa muối RCOONa: 0,1 mol và NaOH dư: 0,05 mol

→ 0,1.(R + 67) + 0,05. 40 = 11,6 → R = 29 (C2H5)

Vậy X có công thức C2H5COOCH=CH2. Khi thủy phân X thu được C2H5COONa và CH3CHO

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Thủy phân 4,3 gam este X đơn chức mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng với dung dịch dư AgNO3/NH3 thu được 21,6 gam bạc. Công thức cấu tạo của X là

  • A CH3COOCH=CH2.
  • B HCOOCH=CH-CH3.
  • C HCOOCH2CH=CH2.
  • D HCOOC(CH3)=CH2.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

nAg = 0,2 mol

Nếu chỉ có 1 chất (Y hoặc Z) tác dụng với AgNO3:

\( \Rightarrow {n_{este}} = \frac{{{n_{Ag}}}}{2} = 0,1 \Rightarrow {M_{este}} = 43 \Rightarrow loai\)

Nếu cả Y và Z đều tác dụng

\( \Rightarrow {n_{este}} = \frac{{{n_{Ag}}}}{4} = 0,05 \Rightarrow {M_{este}} = 86 \Rightarrow {C_4}{H_6}{O_2}\)

Do cả 2 chất đều tác dụng nên CTCT của X là: \(HCOOCH = CHC{H_3}\)

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Cho 0,1 mol phenyl axetat tác dụng với 250ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cô cạn X được m gam chất rắn. Giá trị của m là

  • A 21,8.
  • B 8,2.
  • C 19,8.
  • D

    14,2.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

+ Cách 1:  Tính toán theo PTHH

+ Cách 2: Bảo toàn khối lượng

Lời giải chi tiết:

+ Cách 1: nCH3COOC6H5 = 0,1 mol; nNaOH = 0,25 mol

CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

nNaOH dư = 0,25 - 0,1.2 = 0,05 mol

Sau phản ứng thu được chất rắn gồm 0,1 mol CH3COONa; 0,1 mol C6H5ONa và 0,05 mol NaOH dư.

Vậy m = 0,1.82 + 0,1.116 + 0,05.40 = 21,8 gam

+ Cách 2: nCH3COOC6H5 = 0,1 mol; nNaOH = 0,25 mol

Este phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2 => NaOH dư

nH2O = neste = 0,1 mol

BTKL: m = meste + mNaOH - mH2O = 0,1.136 + 0,25.40 - 0,1.18 = 21,8 gam

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Cho 13,2 gam một este no, đơn chức, mạch hở X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 15%. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là

  • A 3
  • B 4
  • C 5
  • D 6

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Tính nNaOH => n=> MX

Lời giải chi tiết:

nX = nNaOH = 0,15 mol

→ MX = 13,2 : 0,15 = 88

→ X là C4H8O2.

Có 4 CTCT thỏa mãn là HCOOCH2CH2CH3, HCOOCH(CH3)2, CH3COOCH2CH3, CH3CH2COOCH3.

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

X là một este đơn chức không tham gia phản ứng tráng bạc, khi thủy phân hoàn toàn 4,3 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi chưng cất sản phẩm được muối Y và phần bay hơi Z. Cho Z phản ứng với Cu(OH)2 dư trong điều kiện thích hợp thu được 7,2 gam kết tủa đỏ gạch. Khối lượng của muối thu được là:

  • A 3,4 gam
  • B 6,8 gam
  • C 3,7 gam
  • D

    4,1 gam

Đáp án: D

Phương pháp giải:

+ Z tác dụng với Cu(OH)2 cho kết tủa đỏ gạch => Z là anđehit

+ nCu2O => n anđehit => nancol

=> M este => CTPT

+ X không tham gia phản ứng tráng bạc => CTCT

+ Tính m muối

Lời giải chi tiết:

Z + Cu(OH)2 → 0,05 mol ↓Cu2O

Vậy Z là anđehit (Z có số C ≥ 2 vì Z là sản phẩm của phản ứng thủy phân X)

→ nZ = 0,05 mol.

nX = nZ = 0,05 mol → MX = 4,3 : 0,05 = 86 → X là C4H6O2.

Mà X không tham gia phản ứng tráng bạc → X là CH3COOCH=CH2

→ mCH3COONa = 0,05 x 82 = 4,1 gam

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Este X (chứa C, H, O và không có nhóm chức khác) có tỉ khối hơi đối với metan bằng 6,25. Cho 25 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 27,5 gam muối Z. Công thức cấu tạo của X là

  • A CH2=CHCH2COOCH2CH3.
  • B CH2=CHCOOCH2CH3.
  • C CH3CH2COOCH=CH2.
  • D CH3COOCH2CH=CH2.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Tính MX  ⟹ CTPT của X  ⟹ nX 

Gọi muối thu được là RCOOK

Khi thủy phân este đơn chức ta luôn có: nRCOOK = nRCOOR' 

Từ khối lượng và số mol của muối ⟹ Khối lượng mol của muối ⟹ R

Từ đó xác định được CTCT của X.

Lời giải chi tiết:

MX = 6,25.16 = 100 ⟹ CTPT của X là C5H8O2

⟹ nX = 25/100 = 0,25 mol

Gọi muối thu được là RCOOK

Khi thủy phân este đơn chức ta luôn có: nRCOOK = nRCOOR' = 0,25 mol

⟹ MRCOOK = R + 83 = 27,5/0,25 ⟹ R = 27 (CH2=CH-)

⟹ CTCT este là CH2=CHCOOCH2CH3.

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Thủy phân hoàn toàn 9,46 gam một este X (đơn chức) trong lượng dư dung dịch NaOH thì thu được 10,34 gam muối. Mặt khác 9,46 gam chất X có thể làm mất màu vừa hết 88 gam dung dịch Br2 20%. Biết rằng trong phân tử của X có chứa 2 liên kết π. Tên gọi của X là

  • A metyl acrylat.
  • B vinyl propionat.
  • C metyl metacrylat.
  • D vinyl axetat.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

+ n= nBr2 => MX => CTPT

+ M muối => CTCT X

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}{n_X} = {n_{B{r_2}}} = \frac{{88.0,2}}{{160}} = 0,11mol\\ \Rightarrow {M_X} = 86 \Rightarrow {C_4}{H_6}{O_2}\\{M_{muoi}} = 94 \Rightarrow {C_2}{H_3}COONa \Rightarrow X:{C_2}{H_3}COOC{H_3}\end{array}\)

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Xà phòng hóa 2,76 gam một este X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,44 gam hỗn hợp hai muối của natri. Nung nóng hai muối này trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 3,18 gam Na2CO3, 2,464 lít khí CO2 (ở đktc) và 0,9 gam nước. Công thức đơn giản cũng là công thức phân tử của X. Vậy CTCT thu gọn của X là:

  • A HCOOC6H5.
  • B CH3COOC6H5.
  • C HCOOC6H4OH.
  • D C6H5COOCH3.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

nNaOH = 2.nNa2CO3 = ?

Tính được: nCO2 = ?; nH2O = ? => nH(muối) = ?

*Este phản ứng với NaOH: Este + NaOH → Muối + H2O

BTKL: m este + mNaOH = m muối + mH2O => Lượng H2O

BTNT "C": nC(este) = nC(muối) = nNa2CO3 + nCO2 = ?

BTNT "H": nH (este) = nH(muối) + 2nH2O - nNaOH = ?

BTKL: mO(este) = 2,76 - mC - mH = ? => nO(este) = ?

=> C : H : O => CTPT của este

Lời giải chi tiết:

nNa2CO3 = 0,03 mol => nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,06 mol

nCO2 = 0,11 mol

nH2O = 0,05 mol => nH(muối) = 0,1 mol

*Este phản ứng với NaOH: Este + NaOH → Muối + H2O

BTKL: 2,76 + 0,06.40 = 4,44 + mH2O => nH2O = 0,04 mol

BTNT "C": nC(este) = nC(muối) = nNa2CO3 + nCO2 = 0,14 mol

BTNT "H": nH (este) = nH(muối) + 2nH2O - nNaOH = 0,1 + 2.0,04 - 0,06 = 0,12 mol

BTKL: mO(este) = 2,76 - mC - mH = 0,96 gam => nO(este) = 0,06 mol

=> C : H : O = 0,14 : 0,12 : 0,06 = 7 : 6 : 3

=> CTPT của este là C7H6O3

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Xà phòng hòa hoàn toàn 2,22 gam hỗn X gồm 2 este đồng phân của nhau cần dùng vừa hết 30 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được CO2 và hơi nước với thể tích bằng nhau (ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo của 2 este trên là

  • A HCOOCH2CH2CH3 và HCOOCH(CH3)CH3
  • B HCOOC2H5 và CH3COOCH3
  • C CH3COOCH=CH2 và CH2=CHCOOCH3
  • D CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3

Đáp án: B

Phương pháp giải:

+ nCO2 = nH2O => Este no đơn chức

+ n= nNaOH => MX => CTPT => CTCT của 2 este

Lời giải chi tiết:

Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được CO2 và hơi nước với thể tích bằng nhau (ở cùng điều kiện) → 2 este thuộc loại no đơn chức

Luôn có nX = nNaOH = 0,03 mol → MX = 74 (C3H6O2)

Các đông phân của X là HCOOC2H5 và CH3COOCH3.

Đáp án B


Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức là đồng phân của nhau. Cho 5,7 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được hỗn hợp Y có 2 ancol bền, cùng số nguyên tử cacbon. Cho Y tác dụng với dung dịch Br2 dư thấy có 6,4 gam Brom tham gia phản ứng. Công thức của 2 este là

  • A C3H7COOC3Hvà C3H5COOC3H7.
  • B C2H3COOC3H3 và C3H5COOC3H7.
  • C C2H5COOC3H5 và C2H3COOC3H7.
  • D C2H5COOC2H3 và C2H5COOC3H3.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Nhận thấy C2H3COOC3H3 và C2H5COOC2H3 khi thủy phân không thu được ancol bền → loại B, D

Ta có este đơn chức → nNaOH = neste = 0,05 mol → M X = 5,7 : 0,05 = 114 (C6H10O2)

Chỉ có hợp chất ở C thỏa mãn

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Xà phòng hóa hoàn toàn 17,76 gam CH3COOCH3 bằng một lượng dung dịch KOH vừa đủ. Cô  cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

 

  • A 23,52.  
  • B 3,4.   
  • C 19,68.
  • D 14,4.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Xà phòng hoá 8,8g etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là

  • A 10,4.
  • B 8,2.   
  • C 20,2. 
  • D 8,56.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

nCH3COOC2H5 = 8,8 / 88 = 0,1 mol

nNaOH = 0,2.2 = 0,4 mol

PTHH: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH

Pư:                0,1 →           0,1  →         0,1                          (mol)

Cách 1: Xác định thành phần từng chất có trong chất rắn

Chất rắn sau khi cô cạn gồm có:

CH3COONa: 0,1 mol

NaOH dư: 0,4 - 0,1 = 0,3 mol

→ mchất rắn = 0,1.82 + 0,3.40 = 20,2 gam

Cách 2: Sử dụng BTKL

BTKL: mCH3COOC2H5 + mNaOH ban đầu = mchất rắn + mC2H5OH

→ 8,8 + 0,4.40 = mchất rắn + 0,1.46

→ mchất rắn = 20,2 gam

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 10,8 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

 

  • A C2H3COOC2H5
  • B C2H5COOC2H5.  
  • C CH3COOC2H5
  • D C2H5COOC2H3

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Cho 0,1 mol este X đơn chức vào 100 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng để phản ứng thủy phân hoàn toàn thu được 110 gam dung dịch. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,8 gam chất rắn. Hãy cho biết X có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo?:

  • A 4
  • B 2
  • C 1
  • D 3

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Xà phòng hóa hòan toàn 14,55 gam hỗn hợp 2 este đơn chức X,Y cần 150 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch  thu được hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. Công thức cấu tạo của 2 este là:

  • A HCOOCH3, HCOOC2H5.  
  • B CH3COOCH3, CH3COOC2H5
  • C C2H5COOCH3, C2H5COOCH3   
  • D C3H7COOCH3, C2H5COOCH3

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Thủy phân hoàn toàn m (g) 2 este X và Y là đồng phân của nhau cần vừa đủ 200 ml dung dịch KOH 0,05M. Sau phản ứng thu được 0,896g hỗn hợp muối Z và 0,404g hỗn hợp ancol T. Xác định CTCT của X và Y ?

 

  • A CH3COOCH3, HCOOC2H5.     
  • B C2H5COO C2H5, CH3COOC3H7
  • C C2H5COOCH3, CH3COO C2H5   
  • D C3H7COOCH3, CH3COOC3H7

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Thủy phân 4,3 g este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dd Y gồm hai chất hữu cơ. Cho Y phản ứng dd AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 g bạc. CTCT của X:

 

  • A CH3COOCH=CH2.  
  • B HCOOCH=CHCH3
  • C HCOOCH2CH=CH2
  • D HCOOC(CH3)=CH2

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,5 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 43,2g Ag. Mặt khác cho 10,56g X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit là đồng đẳng kế tiếp và 6,192g hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp. Xác định CT của 2 ancol

  • A CH3COOC2H5, HCOOCH3. 
  • B CH3COOC2H5, HCOOC3H7
  • C CH3COOCH3, HCOOC2H5        
  • D CH3COOC3H7, HCOOC2H5

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Cho 27,2 g hỗn hợp gồm pheylaxetat và metylbenzoat (có tỷ lệ mol là 1:1) tác dụng với 800 ml dd NaOH 0,5M thu được dd X. Cô cạn dd X thì khối lượng chất rắn thu được là

 

  • A 36,4    
  • B 40,7 
  • C 38,2  
  • D 33,2

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Cho 4,2 g este đơn chức no E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,76 g muối natri. Vậy công thức cấu tạo của E có thể là:

  • A CH3 –COOCH3 
  • B HCOOCH3
  • C CH3COOC2H5
  • D HCOOC2H5

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Đốt cháy hoàn toàn 6 gam este X bằng lượng O2 vừa đủ, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của X là

 

  • A C3H6O2
  • B C2H4O2.
  • C C4H6O2
  • D C4H8O2.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là

  • A

    Etyl fomat.

  • B Etyl axetat.
  • C Etyl propionat.    
  • D Propyl axetat.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch KOH 1M vừa đủ thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là

  • A

    etyl fomat. 

  • B etyl propionat.
  • C etyl axetat.  
  • D propyl axetat.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đặt este X đơn chức dạng RCOOR' khi tham gia phản ứng thủy phân thì nX= nKOH = nancol= 0,1 mol.→ Meste= 88. CTPT X là C4H8O2.và Mancol= 4,6:0,1= 46 → R' là C2H5.Vậy CTCT của X là CH3COOC2H5( etyl axetat).Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Khi xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp các este đồng phân có công thức phân tử là C3H6O2 cần dùng 150 ml dung dịch NaOH 0,2 M. Sau phản ứng cô cạn thu được 2,18 gam hỗn hợp muối. Thành phần % khối lượng của este tạo bởi axit nhiều nguyên tử cacbon là

  • A 66,67     
  • B  70        
  • C 50          
  • D 33,33

Đáp án: D

Phương pháp giải:

+ Quy bài toán về 2 ẩn 2 phương trình

Lời giải chi tiết:

2 este là HCOOC2H5 x mol và CH3COOCH3 y mol

Ta có : x + y = nNaOH = 0,03 mol

Và : mmuối = 68x + 82y = 2,18g

=> x = 0,02 ; y = 0,01

=> %mCH3COOCH3 = 33,33%

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Chất hữu cơ X có công thức phân tử  tác dụng với dung dịch NaOH (đung nóng) theo phương trình phản ứng:

 \({C_4}{H_6}{O_4} + 2NaOH \to 2Z + Y\)

Để oxi hóa hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đung nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là:

  • A 118 đvC  
  • B 44 đvC 
  • C 58 đvC                    
  • D 82 đvC

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

X + NaOH tạo 2Z và Y (đều là 2 chất hữu co) ⟹X là este

Oxi hóa 1 mol Y cần 2 mol CuO ⟹Y có 2 nhóm OH ⟹Y có ít nhất 2 cacbon

Vậy X là : ${(HCOO)_2}{C_2}{H_4}$  

$ \Rightarrow Y:{C_2}{H_4}{(OH)_2} \Rightarrow T:{(CHO)_2}$ có  ${M_T} = 58g$

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X cần vừa đủ 0,2 mol NaOH thu được 15 gam muối natri của 2 axit cacboxylic và etylen glicol. Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về X:

  • A  X là este no, không có phản ứng tráng bạc
  • B X là este no, hai chức
  • C X có CTPT là  ${C_5}{H_8}{O_4}$                            
  • D X tham gia phản ứng tráng bạc

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

B1: Xác định dạng cấu tạo của X:

X + NaOH ⟶ 2 muối hữu cơ + C2H4(OH)2

⟹X có CT: (R1COO)(R2COO)C2H4

B2: Xác định CTCT của X

\(\begin{gathered}
\Rightarrow {n_{{R_1}COONa}} = {n_{{R_2}COONa}} = 0,1mol \hfill \\
\Rightarrow {m_{muoi}} = 0,1.({R_1} + 67) + 0,1.({R_2} + 67) = 15 \hfill \\
\Rightarrow {R_1} + {R_2} = 16 \hfill \\
\Rightarrow {R_1} = 1;{R_2} = 15 \hfill \\
\end{gathered} \)

X là: HCOOC2H4OOCH3C

⟹X có khả năng phản ứng tráng bạc nhờ gốc HCOO-

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Thủy phân 0,01 mol este X cần 0,03 mol NaOH thu được 0,92g một ancol, 0,01 mol CH3COONa; 0,02 mol HCOONa. CTPT của este là:

  • A C8H12O6
  • B C7H14O6                
  • C  C7H10O6           
  • D C9H14O6

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Bảo toàn khối lượng, tương quan số mol bazo và este

Lời giải chi tiết:

Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mmuối + mancol

→ mX = 1,9g

→ MX = 190g

Vì: nNaOH = 3neste; sản phẩm muối chỉ có của axit hữu cơ

→ X là Trieste; nHCOONa = 2nCH3COONa

→ X có dạng: (HCOO)2(CH3COO)R

→ R = 41 (C3H5)

→ X là C7H10O6

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Xà phòng hóa hoàn toàn 11,1g hỗn hợp 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M. Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu là:

    

  • A 200ml
  • B 150 ml
  • C 100 ml
  • D 300 ml

Đáp án: B

Phương pháp giải:

+ 2este có phân tử khối bằng nhau => Tính được tổng số mol của 2 este

+ nNaOH = neste  đơn chức

Lời giải chi tiết:

2 este có M bằng nhau

Dạng tổng quát của phản ứng xà phòng hóa là:

RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

→ nNaOH = neste = 0,15 ol

→ VNaOH = 0,15 lít = 150 ml

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Cho 3,52 gam chất A C4H8O2 tác dụng với 0,6 lít dung dịch NaOH 0,1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 4,08 gam chất rắn. Công thức của A là:

  • A C2H5COOCH3 
  • B HCOOC3H7  
  • C CH3COOC2H5           
  • D  C3H7COOH

Đáp án: C

Phương pháp giải:

+ Bảo toàn khối lượng

Lời giải chi tiết:

 ${n_{{C_4}{H_8}{O_2}}} = \frac{{3,52}}{{88}} = 0,{04^{mol}};$

Ta có  

$\begin{gathered} 4,08 = {m_{NaOH\,{\text{d}}}} + {m_{{\text{muoi}}}} = 0,02.40 + {m_{{\text{muoi}}}} \hfill \\ \to {m_{{\text{muoi}}}} = 3,{28^{gam}} \to {M_{muoi}} = 82 \hfill \\ \end{gathered} $

 CTCT của muối là CH3COONa  CTCT của A là CH3COOC2H5

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

 Một este đơn chức, mạch hở (có 1 lk đôi C=C) có tỷ khối hơi với H2 bằng 50. Khi thủy phân trong môi trường kiềm không tạo ra sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng  gương. Số đồng phân este thỏa mãn là:

  • A 4
  • B 5
  • C 6
  • D 7

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

MX = 100

+ Nếu X este không no (có 1 lk đôi C=C) => CnH2n-2O2 => n = 5

=> C5H8O2

CH3COOCHCH=CH2    

CH2=CHCOOC2H5

CH3CH=CHCOOCH3

CH2=CHCH­2COOCH3

Đáp án:A

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

close