50 bài tập vận dụng về phản ứng thủy phân este có lời giải (phần 2)Làm bàiCâu hỏi 1 : Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng lượng vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V đã dùng là :
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án C Câu hỏi 2 : Xà phòng hóa hòan toàn 14,55 gam hỗn hợp 2 este đơn chức X,Y cần 150 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. Công thức cấu tạo của 2 este là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án A Câu hỏi 3 : Thủy phân hoàn toàn m (g) 2 este X và Y là đồng phân của nhau cần vừa đủ 200 ml dung dịch KOH 0,05M. Sau phản ứng thu được 0,896g hỗn hợp muối Z và 0,404g hỗn hợp ancol T. Xác định CTCT của X và Y ?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án A Câu hỏi 4 : Thủy phân 4,3 g este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dd Y gồm hai chất hữu cơ. Cho Y phản ứng dd AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 g bạc. CTCT của X:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án B Câu hỏi 5 : Cho 27,2 g hỗn hợp gồm pheylaxetat và metylbenzoat (có tỷ lệ mol là 1:1) tác dụng với 800 ml dd NaOH 0,5M thu được dd X. Cô cạn dd X thì khối lượng chất rắn thu được là
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án C Câu hỏi 6 : Cho 4,2 g este đơn chức no E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,76 g muối natri. Vậy công thức cấu tạo của E có thể là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án B Câu hỏi 7 : Xà phòng hóa hoàn toàn 17,76 gam CH3COOCH3 bằng một lượng dung dịch KOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: n CH3COOCH3 = 17,76 : 74 = 0,24 mol CH3COOCH3 +KOH → CH3COOK + CH3OH 0,24 0,24 mol mmuối = 98. 0,24 =23,52 g Đáp án A Câu hỏi 8 : Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 10,8 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: RCOOC2H5 + NaOH → RCOONa + C2H5OH Trong 10,8g chất rắn có (0,135 – 0,1 = 0,035 mol) NaOH dư và 0,1 mol RCOONa => 10,8 = 0,035.40 + (R + 67).0,1 => R = 27 (C2H3) =>X là C2H3COOC2H5 Đáp án A Câu hỏi 9 : Thủy phân 4,3 g este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dd Y gồm hai chất hữu cơ. Cho Y phản ứng dd AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 g bạc. CTCT của X:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: nAg = 0,2 mol Xảy ra 2 trường hợp - Y chỉ có 1 chất tham gia phản ứng tráng gương => n este = 0,1 mol => M este = 43 (loại) - Cả 2 chất trong Y đều tráng gương => n este = 0,05 mol => M este = 74 Đáp án B Câu hỏi 10 : Đun sôi 1 mol phenyl axetat với dung dịch KOH vừa đủ đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam muối khan. Giá trị của m là ?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: CH3COOC6H5 + 2KOH → CH3COOK + C6H5OK + H2O 1 mol → 1 1 mol => mmuối = 230g Đáp án B Câu hỏi 11 : Thuỷ phân hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Dễ thấy 2 este đều có CTPT là C3H6O2.nC3H6O2= 0,3(mol). Do 2 este no, đơn chức nNaOH min = neste = 0,3 molVậy VNaOH= 0,3 : 1= 0,3(lít)=300ml Đáp án B Câu hỏi 12 : Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 13 : Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch KOH 1M vừa đủ thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đặt este X đơn chức dạng RCOOR' khi tham gia phản ứng thủy phân thì nX= nKOH = nancol= 0,1 mol.→ Meste= 88. CTPT X là C4H8O2.và Mancol= 4,6:0,1= 46 → R' là C2H5.Vậy CTCT của X là CH3COOC2H5( etyl axetat).Đáp án C Câu hỏi 14 : Khi xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp các este đồng phân có công thức phân tử là C3H6O2 cần dùng 150 ml dung dịch NaOH 0,2 M. Sau phản ứng cô cạn thu được 2,18 gam hỗn hợp muối. Thành phần % khối lượng của este tạo bởi axit nhiều nguyên tử cacbon là
Đáp án: D Phương pháp giải: + Quy bài toán về 2 ẩn 2 phương trình Lời giải chi tiết: 2 este là HCOOC2H5 x mol và CH3COOCH3 y mol Ta có : x + y = nNaOH = 0,03 mol Và : mmuối = 68x + 82y = 2,18g => x = 0,02 ; y = 0,01 => %mCH3COOCH3 = 33,33% Đáp án D Câu hỏi 15 : Chất hữu cơ X có công thức phân tử tác dụng với dung dịch NaOH (đung nóng) theo phương trình phản ứng: \({C_4}{H_6}{O_4} + 2NaOH \to 2Z + Y\) Để oxi hóa hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đung nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: X + NaOH tạo 2Z và Y (đều là 2 chất hữu co) ⟹X là este Oxi hóa 1 mol Y cần 2 mol CuO ⟹Y có 2 nhóm OH ⟹Y có ít nhất 2 cacbon Vậy X là : ${(HCOO)_2}{C_2}{H_4}$ $ \Rightarrow Y:{C_2}{H_4}{(OH)_2} \Rightarrow T:{(CHO)_2}$ có ${M_T} = 58g$ Đáp án C Câu hỏi 16 : Thủy phân 0,01 mol este X cần 0,03 mol NaOH thu được 0,92g một ancol, 0,01 mol CH3COONa; 0,02 mol HCOONa. CTPT của este là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Bảo toàn khối lượng, tương quan số mol bazo và este Lời giải chi tiết: Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mmuối + mancol → mX = 1,9g → MX = 190g Vì: nNaOH = 3neste; sản phẩm muối chỉ có của axit hữu cơ → X là Trieste; nHCOONa = 2nCH3COONa → X có dạng: (HCOO)2(CH3COO)R → R = 41 (C3H5) → X là C7H10O6 Đáp án C Câu hỏi 17 : Xà phòng hóa hoàn toàn 11,1g hỗn hợp 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M. Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu là:
Đáp án: B Phương pháp giải: + 2este có phân tử khối bằng nhau => Tính được tổng số mol của 2 este + nNaOH = neste đơn chức Lời giải chi tiết: 2 este có M bằng nhau Dạng tổng quát của phản ứng xà phòng hóa là: RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH → nNaOH = neste = 0,15 ol → VNaOH = 0,15 lít = 150 ml Đáp án B Câu hỏi 18 : Cho 3,52 gam chất A C4H8O2 tác dụng với 0,6 lít dung dịch NaOH 0,1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 4,08 gam chất rắn. Công thức của A là:
Đáp án: C Phương pháp giải: + Bảo toàn khối lượng Lời giải chi tiết: ${n_{{C_4}{H_8}{O_2}}} = \frac{{3,52}}{{88}} = 0,{04^{mol}};$ Ta có $\begin{gathered} 4,08 = {m_{NaOH\,{\text{d}}}} + {m_{{\text{muoi}}}} = 0,02.40 + {m_{{\text{muoi}}}} \hfill \\ \to {m_{{\text{muoi}}}} = 3,{28^{gam}} \to {M_{muoi}} = 82 \hfill \\ \end{gathered} $ CTCT của muối là CH3COONa CTCT của A là CH3COOC2H5 Đáp án C Câu hỏi 19 : Đun nóng 0,2 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 19,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là?
Đáp án: A Phương pháp giải: Bảo toàn khối lượng Lời giải chi tiết: Chất rắn khan gồm RCOONa (0,2 mol) và NaOH dư (0,07 mol) m rắn = 0,2 . (R + 67) + 0,07 . 40 = 19,2 =>R = 15: - CH3 X là CH3COOC2H5 Đáp án A Câu hỏi 20 : Cho 4,48g hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỷ lệ mol là 1:1) tác dụng với 800ml dd NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn dd X thu được m g chất rắn. Tính m
Đáp án: C Phương pháp giải: Phương pháp: Bảo toàn khối lượng Lời giải chi tiết: Hướng dẫn giải: n CH3COOC2H5 = n CH3COOC6H5 = 0,02 mol m CR= m CH3COONa + mC6H5ONa + mNaOH(dư) = 0,02 . 82 . 2+ 0,02 . 116 + 0,02 . 40 = 6,4g Đáp án: C Câu hỏi 21 : Thủy phân hoàn toàn 7,2g este đơn chức có CTPT là C3H4O2 trong môi trường axit thu được hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ. Đem X thực hiện phản ứng tráng gương thu được a g Ag. CTCT của este là :
Đáp án: C Phương pháp giải: Phương pháp: n este = n anđêhit = ½ n Ag Lời giải chi tiết: Hướng dẫn giải: X là HCOOCH=CH2 Sau phản ứng có HCOOH và CH3CHO cùng tham gia phản ứng tráng gương =>nAg= 4nX = 0,4 mol => mAg = 43,2g Đáp án:C Câu hỏi 22 : Thủy phân hoàn toàn 4,3g este đơn chức trong môi trường axit thu được hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ. Đem X thực hiện phản ứng tráng gương thu được 21,6g Ag. CTCT của este là :
Đáp án: A Phương pháp giải: Phương pháp: Chia trường hợp: nESTE = n anđehit = ½ nAg Lời giải chi tiết: n este = nanđehit = n HCOOH = ¼ nAg( trường hợp este có dạng HCOOC=C-R) Hướng dẫn giải: nAg = 0,2 mol TH1 : neste = ½ nAg = 0,1 mol => M = 43g TH2 : neste = ¼ nAg = 0,05 mol => M = 86g Đáp án A
Câu hỏi 23 : X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: MX = 16.5,5 = 88g => X là C4H8O2 TQ : RCOOR’ + NaOH -> RCOONa + R’OH Mol 0,025 -> 0,025 => MMuối = 82g => Muối là CH3COONa => X là CH3COOC2H5 Đáp án B Câu hỏi 24 : Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là
Đáp án: D Phương pháp giải: Thuỷ phân một este đơn chức - Trong môi trường axit: Phản ứng xảy ra thuận nghịch RCOOR’ + HOH -> RCOOH + R’OH - Trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hoá): Phản ứng một chiều, cần đun nóng RCOOR’ + NaOH -> RCOOH + R’OH v Một số nhận xét : - Nếu nNaOH phản ứng = nEste => Este đơn chức. - Nếu RCOOR’ (este đơn chức), trong đó R’ là C6H5- hoặc vòng benzen có nhóm thế Þ nNaOH phản ứng = 2neste và sản phẩm cho 2 muối, trong đó có phenolat: Lời giải chi tiết: RCOOR’ + NaOH -> RCOONa + R’OH 0,1 <- 0,1 mol => Meste = 60g => HCOOCH3 (metyl fomiat) Đáp án D Câu hỏi 25 : Một este có công thức phân tử là C4H8O2. Khi cho 0,1 mol X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 8,2 gam muối. Tên gọi của X là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Thuỷ phân một este đơn chức - Trong môi trường axit: Phản ứng xảy ra thuận nghịch RCOOR’ + HOH <-> RCOOH + R’OH - Trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hoá): Phản ứng một chiều, cần đun nóng RCOOR’ + NaOH -> RCOOH + R’OH v Một số nhận xét : - Nếu nNaOH phản ứng = nEste Þ Este đơn chức. - Nếu RCOOR’ (este đơn chức), trong đó R’ là C6H5- hoặc vòng benzen có nhóm thế Þ nNaOH phản ứng = 2neste và sản phẩm cho 2 muối, trong đó có phenolat: Lời giải chi tiết: RCOOR’ + NaOH -> RCOONa + R’OH 0,1 mol -> 0,1 => Mmuối = 82g => CH3COONa => Este là CH3COOC2H5 Đáp án B Câu hỏi 26 : Cho một este đơn chức X tác dụng với 182 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô cạn dung dịch, thu được 6,44 gam ancol Y và 13,16 gam chất rắn Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 5,18 gam ete (h=100%). Tên gọi của X là
Đáp án: B Phương pháp giải: Phương pháp giải : - Đặt công thức hóa học của este X là RCOOR1 - BTKL: mete + mH2O = mancol => nH2O nancol = 2nH2O => M ancol - BTKL: meste + mNaOH = m muối + m ancol => m este => CTCT este Lời giải chi tiết:
Đặt X là RCOOR1 RCOOR1 + NaOH → RCOONa + R1OH
BTKL ta có: => mH2O = 1,26g => nH2O = 0,07 mol => => Y là C2H5OH mol BTKL: => mX =12,32 gam => MX = 12,32 : 0,14 = 88 => X: CH3COOC2H5 Đáp án B Câu hỏi 27 : Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam este X, có CT là CH3COOCH3, bằng 100 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Đáp án: A Phương pháp giải: Phương pháp giải : Viết phương trình hòa học tính với số mol X và NaOH để xác định chất rắn có bao nhiêu mol muối và NaOH có thể còn dư Lời giải chi tiết:
Lời giải Ta có X : 0,1 mol và NaOH L 0,1 mol CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH Ban đầu 0,1 mol 0,1 mol Sau : 0 0 0,1 mol Cô cạn dung dịch thì m = 0,1.82=8,2 g Đáp án A Câu hỏi 28 : Cho 3,52 gam chất A C4H8O2 tác dụng với 0,6 lít dung dịch NaOH 0,1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 4,08 gam chất rắn. Công thức của A là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Bảo toàn khối lượng Lời giải chi tiết: nA = 0,04 mol < nNaOH = 0,06 mol => NaOH dư Bảo toàn khối lượng : mA + mNaOH = mrắn + mhơi => mhơi = 1,84g ; có nhơi = npứ = 0,04 mol => Mhơi = 46g => C2H5OH => A là CH3COOC2H5 Đáp án C Câu hỏi 29 : Hỗn hợp A gồm X, Y (MX < MY) là 2 este đơn chức có chung gốc axit. Đun nóng m gam A với 400 ml dung dịch KOH 1M dư thu được dung dịch B và (m – 12,6) gam hỗn hợp hơi gồm 2 anđehit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch B thu được (m + 6,68) gam chất rắn khan. Thành phần % về khối lượng của X trong A là
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Bảo toàn khối lượng m + 56.0,4 = (m - 12,6) + (m + 6,68) => m = 28,32M andehit = 52,4 => 2 andehit CH3-CHO và C2H5-CHO m andehit = m - 12,6 = 15,72 => mol andehit = mol muối = mol este = 15,72/52,4 = 0,3 Gọi a và b lần lượt là số mol của 2 andehit đồng đẳng kế tiếp a + b = 0,344a + 58b = 15,72 => a = 0,12 và b = 0,18mol KOH dư = 0,1 m R-COOK = m + 6,68 – 56.0,1 = 29,4 M muối = R + 83 = 98 => R = 15 gốc CH3- X là CH3-COO-CH=CH2 0,12 mol => mX = 86.0,12 = 10,32 => %mA = 36,44% Đáp án A Câu hỏi 30 : X là este no, đơn chức, mạch hở. Cho 9,00 gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dic̣h NaOH 0,75M đun nóng. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Đáp án: C Phương pháp giải: X là este no đơn chức nên X + NaOH theo tỉ lệ 1:1 → nX → MX Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải nNaOH = 0,2.0,75=0,15 mol → nX =0,15 mol →MX = 9 : 0,15 =60 → X là C2H4O2 (HCOOCH3) Đáp án C Câu hỏi 31 : Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch KOH đun nóng vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Đáp án: A Phương pháp giải: HCOOC2H5 +KOH → HCOOK + C2H5OH neste→ nmuối Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải neste=0,04 mol → nHCOOK = 0,04 mol → m=3,36 g Đáp án A Câu hỏi 32 : Thủy phân este X ( C4H6O2) mạch hở trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Tỉ khối của Z so với khí H2 là 16. Phát biểu đúng là
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: MZ = 16.2 = 32 => Z: CH3OH X: CH2= CH−COOCH3 Y: CH2=CH−COONa Đáp án C Câu hỏi 33 : Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,6 mol hỗn hợp tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được hỗn hợp Z gồm hai muối khan. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 110 gam CO2; 53 gam Na2CO3 và m gam H2O. Giá trị của m là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng. Lời giải chi tiết: nNa2CO3 = 0,5; nCO2 = 2,5mol Nếu chỉ có muối RCOONa thì nRCOONa = 0,6mol => nNa2CO3 = 0,3mol < nNa2CO3 = 0,5 mol (đề bài) => Loại Vậy chứng tỏ trong Z có muối của phenol 2 muối bao gồm: RCOONa và R’-C6H5ONa => nRCOONa = 0,6 mol; nR′−C6H5ONa = 0,4 mol (bảo toàn Na) Gọi số C trong muối axit và muối phenol lần lượt là a và b (b≥6) Bảo toàn C: 0,6a + 0,4b = 0,5 + 2,5 => 6a + 4b = 30 => 3a + 2b = 15 Chỉ có b = 6 và a = 1 thỏa mãn. => HCOONa (0,6 mol) và C6H5ONa (0,4 mol) Bảo toàn H: nH = 0,6.1 + 0,4.5 = 2,6 => nH2O = 1,3 mol => m = 23,4g Đáp án D Câu hỏi 34 : Cho m gam este E phản ứng hết với 150 ml NaOH 1M. Để trung hòa dung dịch thu được dùng 60 ml HCl 0,5M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa được 11,475 gam hỗn hợp hai muối khan; 4,68 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức liên tiếp. Công thức cấu tạo thu gọn của este E và giá trị m là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Pư trung hòa NaOH dư: NaOH dư + HCl → NaCl + H2O 0,03 ← 0,03 → 0,03 (mol) Muối gồm NaCl và 1 muối của axit hữu cơ; mặt khác còn thu được 2 ancol đơn chức liên tiếp ⟹ E là este hai chức tạo bởi axit 2 chức và hai ancol đơn chức Ta có nNaOH pư = 0,15 - 0,03 = 0,12 mol ⟹ neste = nmuối = ½ nNaOH = 0,06 mol; nancol = nNaOH pư = 0,12 mol Muối gồm \(\left\{ \begin{array}{l}NaCl:0,03\\R{\left( {COON{\rm{a}}} \right)_2}:0,06\end{array} \right.\) ⟹ mmuối = 0,03.58,5 + 0,06.(R + 134) = 11,475 ⟹ R = 28 (C2H4) Mancol = 4,68 : 0,12 = 39 ⟹ CH3OH và C2H5OH Vậy E có công thức là C2H4(COOCH3)(COOC2H5) ⟹ m = 0,06.160 = 9,6 gam Đáp án B Câu hỏi 35 : este X có trong tinh dầu hoa nhài có CTPT là C9H10O2. Thủy phân hoàn toàn 3g X trong dung dịch KOH vừa đủ thu được 1,96 g muối và m gam ancol thơm Z. Tên gọi của X là
Đáp án: D Phương pháp giải: Phương pháp : Bảo toàn khối lượng → công thức của muối → công thức của X Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải : nX =0,02 mol →nmuối = 0,02 mol → Mmuối =98 → muối là CH3COOK → X là CH3COOC7H7→ X có thể là CH3COOCH2C6H5 → X là benzyl axetat Đáp án D Câu hỏi 36 : Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 10,8 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
Đáp án: C Phương pháp giải: Phương pháp : PTHH : RCOOC2H5 + NaOH → RCOONa + C2H5OH Chú ý : NaOH dư sẽ nằm trong cả hỗn hợp chất rắn Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn Giải : n este = n NaOH pư = 0,1 mol = n RCOONa n NaOH ban đầu = 0,135 mol => n NaOH dư = 0,035 mol => m NaOH dư = 1,4 g => m muối = 10,8 – 1,4 = 9,4 => M muối = 94 => M R = 94 – 44- 23 = 27 => R là C2H3 => Este là C2H3COOC2H5 Đáp án C Câu hỏi 37 : Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam etyl axetat trong 100 ml dung dịch KOH 1,5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: nCH3COOC2H5 = 0,1 < nKOH → m = 8,8 + 0,15.56 – 0,1.46 = 12,6 gam Đáp án A Câu hỏi 38 : Cho 0,05 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Đáp án: B Phương pháp giải: Bảo toàn nguyên tố Lời giải chi tiết: nCO2/nhh = 0,12/0,05 = 2,4 => 1 este là HCOOCH3. BTNT Na: nNaOHpu = 2nNa2CO3 = 0,06 > 0,05 => Este còn lại là este của hợp chất phenol RCOOC6H4R’. Đặt số mol của HCOOCH3 và RCOOC6H4R’ lần lượt là x, y. Ta có: x + y = nhh = 0,05 x+2y = nNaOH = 0,06 =>x = 0,04 mol; y=0,01 mol. Giả sử trong Y có n nguyên tử C. BTNT C: 2nHCOOCH3 + n.nRCOOC6H4R’ = nCO2 + nNa2CO3 0,04.2 + 0,01.n = 0,12 + 0,03 => n=7. Y là HCOOC6H5 Sau khi làm bay hơi thì trong Z chứa: 0,05 mol HCOONa và 0,01 mol C6H5ONa. =>mchất rắn = 0,05.68 + 0,01.116 = 4,56 gam. Đáp án B Câu hỏi 39 : Cho 2,04g một este đơn chức X có công thức C8H8O2 tác dụng hết với dung dịch chứa 1,60g NaOH. Cô cạn dung dịch thu được 3,37g chất rắn khan. Số đồng phân thỏa mãn điều kiện trên của X là :
Đáp án: B Phương pháp giải: Phương pháp : - Bảo toàn khối lượng Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải : nX = 0,015 mol ; nNaOH = 0,04 mol Este đơn chức X có (p + vòng) = 5 => Có thể có 1 vòng benzen +) TH1 : X có dạng RCOO-R1-C6H5 RCOO-R1-C6H5 + NaOH -> RCOONa + C6H – R1 – OH Mol 0,015 -> 0,015 Vì 2 chất sản phẩm đều là chất rắn => bảo toàn khối lượng thì : mX + mNaOH = mrắn (Khác với đề) => Loại +) TH2 : X có dạng : RCOOC6H4R1 RCOOC6H4R1 + 2NaOH -> RCOONa + R1C6H4ONa + H2O Mol 0,015 -> 0,03 -> 0,015 Bảo toàn khối lượng : mX + mNaOH = mrắn + mH2O (Thỏa mãn) => Nhận Các CTPT có thể có : o,m,p - HCOOC6H4CH3 ; CH3COOC6H5 Đáp án B Câu hỏi 40 : Este X gồm công thức phân tử C7H12O4. Cho 16 gam X phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 4% thu được một ancol Y và 17,8 gam hỗn hợp 2 muối. Công cấu tạo thu gọn của X có thể là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Bảo toàn khối lượng Lời giải chi tiết: Đáp án A Câu hỏi 41 : Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,6 mol hỗn hợp tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được hỗn hợp Z gồm hai muối khan. Đốt cháy hoàn tòan Z thu được 110 gam CO2; 53 gam Na2CO3 m gam H2O. m=?
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án D
\({n_{e\,ste}} = 0,6mol \Rightarrow R - C{\text{OONa:0,6mol}}\) \({{\text{n}}_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,5mol;\, \Rightarrow \)Este của phenol: 0,4mol ${n_{C{O_2}}} = 2,5mol$ \(\begin{gathered} Câu hỏi 42 : Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 720 ml dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 18,48 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 6,048 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,64 gam một chất khí. Giá trị của m gần nhất với
Đáp án: D Phương pháp giải: + nOH=2nH2=nNaOH pư + BTKL: m = m muối + m ancol – mNaOH pư Lời giải chi tiết: nOH=2nH2=nNaOH pư=0,27.2=0,54 mol =>nNaOH dư=0,828-0,54=0,288 mol RCOONa+NaOH→RH+Na2CO3 0,288…………….0,288 =>MRH=8,64/0,288=30 (C2H6)=> Muối là C2H5COONa Bảo toàn khối lượng: m = m muối + m ancol – mNaOH pư = 0,54.96 + 18,48 – 0,54.40 = 48,72 gam Đáp án D Câu hỏi 43 : Một este X mach hở có khối lượng m gam. Khi thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch KOH lấy dư, sau khi kết thúc thu được m1 gam một ancol Y ( Y không có khả năng hòa tan Cu(OH)2) và 18,20 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y bằng oxi dư, thu được 13,2 gam CO2 và 7,20 gam H2O. Giá trị của m là
Đáp án: D Phương pháp giải: + Tìm CTCT của ancol Y + Bảo toàn khối lượng mX = mmuối + mancol – mKOH Lời giải chi tiết: nCO2 = 0,3 (mol); nH2O = 0,4 (mol) => nY = nH2O – nCO2 = 0,1 (mol) => Số C trong Y = nCO2/ nH2O = 0,3/0,1 = 3 (mol) => CTPT của Y: C3H8O2 Y không có khả năng phản ứng với dd Cu(OH)2 => CTCT của Y: CH2OH- CH2-CH2OH : 0,1 (mol) X + KOH → muối + ancol => nKOH = 2nancol = 0,2 (mol) BTKL: mX = mmuối + mancol – mKOH = 18,2 + 0,1.76 – 0,2.56 = 14,6 (g) Đáp án D
Câu hỏi 44 : Xà phòng hóa hoàn toàn 16,4 gam hai este đơn chức X, Y ( MX < MY) cần 250 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một muối và hai ancol đồng đẳng liên tiếp. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
Đáp án: B Phương pháp giải: Sử dụng phân tử khối trung bình của 2 este, biện luận ra 2 este. Lời giải chi tiết: X, Y + NaOH → 1 muối + 2 ancol ancol đồng đẳng liên tiếp => 2 este ban đầu được tạo từ cùng 1 gốc axit và 2 ancol đồng đẳng liên tiếp Gọi CT của 2 este là RCOOR’ neste = nNaOH = 0,25 (mol) \(\begin{gathered} => 2 este phải là HCOOCH3 và HCOOC2H5 Gọi HCOOCH3 : x (mol) ; HCOOC2H5 : y (mol) \(\begin{gathered} Đáp án B Câu hỏi 45 : Este X có công thức phân tử C7H10O4 mạch thẳng. Khi cho 15,8 gam X tác dụng vừa đủ với 200 gam dd NaOH 4% thì thu được một rượu Y và 17,6 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo của 2 muối nào sau đây có thể thỏa mãn
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: nX = 15,8/158 = 0,1 mol nNaOH = 200.4%/40 = 0,2 mol => Este X là este hai chức BTKL: m rượu = mX + mNaOH – m muối = 15,8 + 200.4% - 17,6 = 6,2 gam n rượu = n este = 0,1 mol => M rượu = 6,2/0,1 = 62 (HO-CH2-CH2-OH) => X là CH3COO-CH2-CH2-OOC-C2H3 Vậy muối là CH3COONa và C2H3COONa. Đáp án B Câu hỏi 46 : Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử X, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch KOH (dư) thì thu được 15,5 gam etylen glicol. Giá trị của m là
Đáp án: A Phương pháp giải: Trong X số nguyên tử C nhiều hơn số nguyên tử O là 1 => X có 5 nguyên tử C Vậy CTCT của X là: HCOOCH2CH2OOCCH3 Viết PTHH, tính toán mol X theo số mol của etlenglicol Lời giải chi tiết: nC2H4(OH)2 = 15,5 : 62 = 0,25 (mol) Trong X số nguyên tử C nhiều hơn số nguyên tử O là 1 => X có 5 nguyên tử C Vậy CTCT của X là: HCOOCH2CH2OOCCH3 HCOOCH2CH2OOCCH3 + NaOH → HCOONa + CH3COONa + C2H4(OH)2 0,25 ← 0,25 (mol) => m HCOOCH2CH2OOCCH3 = 0,25. 132 = 33 (g) Đáp án A Câu hỏi 47 : Xà phòng hóa hoàn toàn 33,3 gam hỗn hợp 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140oC, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là:
Đáp án: B Phương pháp giải: neste = ? => nancol = neste = ? Khi ete hóa thì ta luôn có: nH2O = nancol/2 = ? => mH2O = ? Lời giải chi tiết: neste = 33,3 : 74 = 0,45 mol => nancol = neste = 0,45 mol Khi ete hóa thì ta luôn có: nH2O = nancol/2 = 0,225 mol => mH2O = 4,05 gam Đáp án B Câu hỏi 48 : Thủy phân hoàn toàn 4,73 gam một este X trong lượng dư dung dịch NaOH thì thu được 5,17 gam muối. Mặt khác 18,92 gam chất X có thể làm mất màu vừa hết 88 gam dung dịch Br2 40%. Biết rằng trong phân tử X có chứa 2 liên kết π. Tên gọi của X là:
Đáp án: A Phương pháp giải: *TN2: nBr2 = ? Do X có 2 liên kết π nên X có chứa 1 liên kết đôi ở gốc hidrocacbon => nX = nBr2 = ?=> MX = ? => CTPT X *TN1: nX = ? => M muối = ? => CTPT muối => CTCT este Lời giải chi tiết: *TN2: mBr2 = 88.(40/100) = 35,2 gam => nBr2 = 0,22 mol Do X có 2 liên kết π nên X có chứa 1 liên kết đôi => nX = nBr2 = 0,22 mol => MX = 18,92/0,22 = 86 (C4H6O2) *TN1: nX = 4,73:86 = 0,055 mol => M muối = 5,17:0,055 = 94 (CH2=CH-COONa ) Vậy X là CH2=CH-COOCH3 (metyl acrylat) Đáp án A Câu hỏi 49 : Cho 34 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở đều thuộc hợp chất thơm (tỉ khối hơi của X so với O2 luôn bằng 4,25 với mọi tỉ lệ mol của 2 este). Cho X tác dụng vừa đủ với 175 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được dung dịch Y gồm hai muối khan. Thành phần phần trăm về khối lượng 2 muối trong Y lần lượt là
Đáp án: C Phương pháp giải: Do tỉ khối hơi của X so với O2 không đổi với mọi tỉ lệ mol của 2 este nên 2 este là đồng phân của nhau. MX = 136 => C8H8O2 Do X tác dụng với NaOH sau phản ứng thu được hai muối khan nên 2 este trong X là: HCOOCH2C6H5 (x mol) và HCOOC6H4CH3 (y mol) x+y = nX x + 2y = nNaOH => x = ? ; y = ? Muối gồm HCOONa (x mol) và CH3C6H4ONa (y mol) => Phần trăm từng muối Lời giải chi tiết: Do tỉ khối hơi của X so với O2 không đổi với mọi tỉ lệ mol của 2 este nên 2 este là đồng phân của nhau. MX = 136 => C8H8O2 Do X tác dụng với NaOH sau phản ứng thu được hai muối khan nên 2 este trong X là: HCOOCH2C6H5 (x mol) và HCOOC6H4CH3 (y mol) x+y = nX = 34/136 = 0,25 x + 2y = nNaOH = 0,35 => x = 0,15; y = 0,1 Muối gồm HCOONa (0,25 mol) và CH3C6H4ONa (0,1 mol) => Phần trăm từng muối là 56,67% và 43,33% Đáp án C Câu hỏi 50 : Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức với lượng dư dung dịch KOH thì có tối đa 11,2 gam KOH phản ứng, thu được ancol Y và dung dịch chứa 24,1 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Giá trị của m là
Đáp án: B Phương pháp giải: Đốt cháy ancol Y → 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O→ ancol Y no →nY = nH2O – nCO2 = 0,1 mol Y có số C = 4, số H = 1 :0,1 =10 Y là ancol đơn chức nên Y là C4H10O : 0,1 mol Vì nKOH > nancol nên X phải có este của phenol → neste của phenol = 0,05 mol → phản ứng tạo ra nước : 0,05 mol Bảo toàn khối lượng Lời giải chi tiết: Hướng dẫn giải : Đốt cháy ancol Y → 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O→ ancol Y no →nY = nH2O – nCO2 = 0,1 mol Y có số C = 4, số H = 1 :0,1 =10 Y là ancol đơn chức nên Y là C4H10O : 0,1 mol Vì nKOH > nancol nên X phải có este của phenol → neste của phenol = 0,05 mol → phản ứng tạo ra nước : 0,05 mol X + 0,2 mol KOH → 24,1g muối và 0,1 mol C4H10O + mH2O → m = 24,1 + 0,1.74 +0,05.18 – 0,2.56= 21,2 Chọn B
|