50 bài tập lý thuyết este có lời giải (phần 1)

Làm bài

Câu hỏi 1 :

Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã tham gia phản ứng. Tên gọi của este là:

  • A etyl axetat.
  • B metyl axetat.
  • C n - propyl axetat.
  • D metyl fomat.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

- Gọi CTTQ của este CnH2nO2 (n≥2).

- Viết PTHH, tính toán theo PTHH.

Lời giải chi tiết:

Phương trình: \({C_n}{H_{2n}}{O_2} + \frac{{3n - 2}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + n{H_2}O\)

Theo đề thì: \(\frac{{3n - 2}}{2}\) = n  => n = 2

Vậy este là metyl fomat

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2?

  • A Phenyl axetat.
  • B Vinyl axetat.
  • C Etyl axetat.
  • D Propyl axetat.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Este C4H8O2 là este no đơn chức và có 4C nên loại A, B, D.

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Etyl axetat không tác dụng với

  • A H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).
  • B H2 (xúc tác Ni, nung nóng).
  • C dung dịch Ba(OH)2 (đun nóng).
  • D O2, t0.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Etyl axetat không tác dụng với H2 (xúc tác Ni, nung nóng).

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Chất nào sau đây phản ứng với NaOH tạo thành HCOONa và C2H5OH?

  • A CH3COOC2H5.
  • B HCOOC2H5.
  • C HCOOCH3.
  • D CH3COOCH3.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

PTHH: HCOOC2H5 + NaOH \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) HCOONa + C2H5OH

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

  • A Etyl axetat.
  • B Metyl fomat.
  • C Vinyl axetat.
  • D Metyl axetat.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Những este có HCOO- có khả năng tráng bạc.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

Etyl axetat (CH3COOC2H5);                           Metyl fomat (HCOOCH3);

Vinyl axetat (CH3COOCH=CH2);                  Metyl axetat (CH3COOCH3)

Trong đó chỉ có Metyl fomat có nhóm –CHO trong HCOO- có khả năng tráng bạc

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Este nào sau đây có mùi chuối chín?

  • A Etyl isovalerat.
  • B Etyl butirat.
  • C Isoamyl axetat.
  • D Etyl fomat.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

HS ghi nhớ một số este có mùi thơm đặc trưng: 

+ Isoamyl axetat: mùi chuối chín

+ Etyl butirat và etyl propionat: mùi dứa

+ Geranyl axetat: mùi hoa hồng

+ Benzyl axetat: mùi hoa nhài

...

Lời giải chi tiết:

Este có mùi chuối chín là: Isoamyl axetat.

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Chất X có công thức phân tử C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C3H3O2Na. Chất X có tên gọi là

  • A metyl acrylat.
  • B metyl metacrylat.
  • C metyl axetat.
  • D etyl acrylat.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Y có CTCT là: CH2=CH-COONa

=> X là este của axit acrylic => CH2=CHCOOCH(metyl acrylat).

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Ở điều kiện thích hợp, hai chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo thành metyl axetat?

  • A HCOOH và C2H5OH.
  • B CH3COOH  và C2H5OH.
  • C HCOOH và CH3OH.
  • D CH3COOH và CH3OH.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Metyl axetat có CTCT là: CH3COOCH3

=> 2 chất đó là CH3COOH và CH3OH.

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Tìm phát biểu đúng.

  • A Mọi este đều được điều chế từ phản ứng este hoá giữa axit và ancol.
  • B Mọi este của axit cacboxylic đều thuỷ phân trong dung dịch NaOH tạo ancol và muối natri.
  • C Mọi este hữu cơ no khi cháy đều tạo ra CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
  • D Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

A sai. Ví dụ este của phenol chỉ có thể tạo ra từ phenol phản ứng với anhiđrit axit hoặc clorua axit.

B sai. Ví dụ nếu gốc R' có liên kết đôi đính vào C gắn với COO thì sẽ tạo anđehit hoặc xeton.

C sai. Chỉ este hữu cơ no, đơn chức, mạch hở khi đốt mới tạo ra CO2 và H2O có số mol bằng nhau.

D đúng.

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Este C2H5COOCH3 có tên là

  • A Metyl propionat.
  • B Metyl este.
  • C Etyl metyl este.
  • D Etyl propionat.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Dựa vào cách đọc tên của este.

Lời giải chi tiết:

Este C2H5COOCH3 có tên là metyl propionat.

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Este CH2=C(CH3)–COO–CH2–CH3 có tên gọi là:

  • A Vinyl propionat.
  • B Metyl acrylat.
  • C Etyl fomat.
  • D Etyl metacrylat.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Dựa vào cách đọc tên este.

Lời giải chi tiết:

Este CH2=C(CH3)–COO–CH2–CH3 có tên gọi là: Etyl metacrylat.

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa chín, etyl isovalerat có mùi táo, ... Este có mùi chuối chín có công thức cấu tạo thu gọn là:

  • A CH3COOCH2CH(CH3)2.
  • B CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.
  • C CH3COOCH2CH(CH3)CH2CH3.
  • D CH3COOCH(CH3)CH2CH2CH3.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Este có mùi chuối chín là isoamyl axetat có công thức cấu tạo: CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A Este chỉ bị thủy phân trong môi trường axit.
  • B Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
  • C Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng este hóa.
  • D Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng một chiều.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

A. Sai, vì este còn bị thủy phân trong môi trường kiềm.

B. Đúng.

C. Sai, phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.

D. Sai, phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Tên gọi của hợp chất hữu cơ CH2=CH-OOC-CH3 là:

  • A vinyl axetat.
  • B vinyl fomat.
  • C etyl fomat.
  • D anlyl fomat.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

CH2=CH-OOC-CH3 là CH3COO-CH=CHcó tên là Vinyl axetat.

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Công thức phân tử nào sau đây không thể của este?

  • A C4H8O2
  • B C4H10O2
  • C C2H4O2
  • D C4H6O2

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Este có dạng: CnH2n+2-2kO2 (k ≥ 1)

Lời giải chi tiết:

Este có dạng: CnH2n+2-2kO2 (k ≥ 1)

C4H10Ocó k = (2C+2-H)/2 = (2.4+2-10)/2 = 0 nên không thể là este.

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Cách nào sau đây dùng để điều chế etyl axetat?

  • A Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, giấm và axit sunfuric đặc.
  • B Đun hồi lưu hỗn hợp axit axetic, rượu trắng và axit sunfuric.
  • C Đun hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc trong cốc thuỷ tinh chịu nhiệt.
  • D Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Dựa vào phương pháp điều chế este.

Lời giải chi tiết:

Cách tốt nhất để điều chế etylaxetat là đun hồi lưu hỗn hợp gồm cồn tuyệt đối, axit axetic "băng" và H2SO4 đặc.

\({C_2}{H_5}OH{\text{ }} + {\text{ }}C{H_3}COOH\overset {{H_2}S{O_4}\,dac,\,{t^o}} \leftrightarrows C{H_3}COO{C_2}{H_5} + {\text{ }}{H_2}O{\text{ }}\)

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Công thức phân tử nào sau đây không thể của este.

  • A C4H8O2        
  • B C4H10O2     
  • C C2H4O2   
  • D C4H6O2

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây :

(1) CH3CH2COOCH3                                                

(2) CH3OOCCH3

(3) HCOOC2H5                                                          

(4) CH3COC2H5

(5) CH3CH(COOCH3)2                                             

(6) HOOCCH2CH2OH

(7) CH3OOC-COOC2H5

Những chất thuộc loại este là :

  • A (1), (2), (3), (5), (6), (7)     
  • B (1), (2), (3), (5), (7)
  • C (1), (2), (3), (4), (5), (6)  
  • D (1), (2), (3), (6), (7)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là:

  • A CnH2nO2(n≥2)   
  • B CnH2n-2O2 (n≥2)  
  • C CnH2n+2O2 (n≥2).   
  • D CnH2nO(n≥2)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức, mạch hở là

  • A CnH2n-2O2(n≥4)  
  • B CnH2n+1O2(n≥3) 
  • C CnH2nO2(n≥4)      
  • D CnH2n-2O2(n≥3)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Thủy phân một este E trong dung dịch NaOH thu được một ancol no hai chức  và một muối của axit hữu cơ đơn chức, có chứa một nối đôi. CTTQ của E:

  • A CnH2n-2O4     
  • B CnH2n+2O2     
  • C CnH2n-6O4         
  • D CnH2n-4O4

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là

  • A C6H5-COO-CH3       
  • B CH3-COO-CH2-C6H5
  • C CH3-COO-C6H5    
  • D C6H5-CH2-COO-CH3

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Đun nóng este CH3OOCCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được sản phẩm là

  • A CH3COONa và CH2=CHOH.      
  • B C2H5COONa và CH3OH
  • C CH3COONa và CH3CHO.            
  • D CH2=CHCOONa và CH3OH

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Cho este X có công thức phân tử là C4H8O2 tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X. Tên gọi của X là :

  • A metyl propionat    
  • B isopropyl fomat    
  • C propyl fomat   
  • D etyl axetat

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Este không điều chế bằng phản ứng trực tiếp giữa ancol tác dụng với axit cacboxylic là:

  • A CH2=CHOOC-CH3 .  
  • B CH2=CHCOOCH3  .      
  • C C6H5COOCH3 .     
  • D CH3COOC2H5.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây :

(1) CH3CH2COOCH3                                                 (2) CH3OOCCH3

(3) HCOOC2H5                                                           (4) CH3COC2H5

(5) CH3CH(COOCH3)2                                              (6) HOOCCH2CH2OH

(7) CH3OOC-COOC2H5

Những chất thuộc loại este là :

  • A (1), (2), (3), (5), (6), (7)   
  • B (1), (2), (3), (5), (7)
  • C (1), (2), (3), (4), (5), (6)  
  • D (1), (2), (3), (6), (7)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Este X có CTPT CH3COOC6H5. Phát biểu nào sau đây về X là đúng

  • A Khi cho X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thì thu được 2 muối.
  • B X có phản ứng tráng gương.
  • C Tên gọi của X là benzyl axetat.
  • D X được điều chế bằng phản ứng của axit axetic với phenol.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

A. Đúng : Phương trình: CH3COOC6H5 + NaOH→ CH3COONa + C6H5ONa + H2OB. Sai : X không có phản ứng tráng gương.

C. Sai: Tên gọi của X là phenyl axetat.D. Sai, X được điều chế bằng phản ứng của anhiđrit axetic với phenol :C6H5OH + (CH3CO)2O →CH3COOC6H5 + CH3COOH

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Có thể phân biệt HCOOCH3  và CH3COOC2H5 bằng:

 

  • A CaCO3.
  • B AgNO3  
  • C H2O. 
  • D dung dịch Br2

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Do HCOOCH3 có nhóm CHO nên có khả năng phản ứng tráng bạc , điều mà CH3COOC2H5 không có.

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Chất nào sau đây phản ứng với NaOH tạo thành HCOONa và C2H5OH :

 

  • A CH3COOC2H5  
  • B HCOOC2H5 
  • C HCOOCH3   
  • D CH3COOCH3

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

  • A Etyl axetat.  
  • B Metyl fomat. 
  • C Vinyl axetat.
  • D metyl axetat.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Ta có:

etyl acetat ( CH3COOC2H5 ) ;                        Metyl fomat ( HCOOCH3) ;

Vinyl acetat ( CH3COOCH=CH2 ) ; metyl axetat (CH3COOCH3)

Trong đó chỉ có Metyl fomat có nhóm –CHO trong HCOO- có khả năng tráng bạc

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 31 :

Este nào sau đây khi thủy phân trong môi trường kiềm tạo ra hai muối?

 

  • A Đimetyl oxalat. 
  • B Benzyl axetat. 
  • C Phenyl axetat.
  • D Tristearoyl glixerol

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Este thỏa mãn là este của phenol : Phenyl acetat – CH3COOC6H5

=> phản ứng với Kiềm ( VD : NaOH ) tạo  2 muối : CH3COONa ; C6H5ONa

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 32 :

Thuỷ phân hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat trong dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng ta thu được

  • A 2 muối và 2 ancol.
  • B 1 muối và 2 ancol.
  • C 1 muối và 1 ancol.
  • D 2 muối và 1 ancol.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

CH3COOCH3 + NaOH \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) CH3COONa + CH3OH

CH3COOC2H5 + NaOH \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) CH3COONa + C2H5OH

→ Sản phẩm sau phản ứng gồm có 1 muối (CH3COONa) và 2 ancol (CH3OH và C2H5OH)

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 33 :

Vinyl axetat là tên gọi của hợp chất nào sau đây?

  • A  C2H5COOCH3.
  • B HCOOC2H5.
  • C CH3COOCH=CH2.
  • D CH2=CH-COOCH3.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Vinyl axetat có công thức là CH3COOCH=CH2

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 34 :

Chất nào sau đây không phản ứng với axit axetic để tạo este?

  • A C2H2.
  • B C3H5(OH)3.
  • C C6H5OH.
  • D C2H5OH.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

- C6H5OH không phản ứng được với CH3COOH.

- Các chất còn lại phản ứng với CH3COOH:

CH3COOH + CH≡CH \(\overset{t^o,xt}{\rightarrow}\) CH3COOCH=CH2

3CH3COOH + C3H5(OH)3 \(\rightleftharpoons \) (CH3COO)3C3H5 + 3H2O (xt H2SO4 đặc, to)

CH3COOH + C2H5OH \(\rightleftharpoons \) CH3COOC2H5 + H2O (xt H2SO4 đặc, to)

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 35 :

Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

  • A C2H5COOH   
  • B HO-C2H4-CHO  
  • C CH3COOCH3   
  • D HCOOC2H5

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 36 :

Phenyl axetat được điều chế trực tiếp từ

  • A axit axetic và phenol     
  • B anhiđrit axetic và phenol
  • C axit axetic và ancol benzylic             
  • D anhiđrit axetic và ancol benzylic

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 37 :

Este etyl fomat có công thức là

  • A $HCOO{C_2}{H_5}$
  • B $HCOOC{H_3}$
  • C $HCOOCH = C{H_2}$
  • D $C{H_3}COOC{H_3}$

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 38 :

Cho các chất: phenol; axit axetic; etyl axetat; ancol etylic; tripanmitin. Số chất phản ứng với NaOH là:

  • A 4
  • B 3
  • C 2
  • D 5

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Các chất phản ứng được với NaOH là: phenol; axit axetic; etyl axetat; tripanmitin

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 39 :

Hợp chất CH3CH2COOCH3 có tên là:

  • A etyl axetat
  • B propyl axetat 
  • C metyl axetat            
  • D metyl propionat 

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 40 :

Vinyl fomat có công thức phân tử là:

  • A C3H6O2  
  • B C4H6O2
  • C C2H4O2                     
  • D  C3H4O2

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Vinyl fomat: HCOOCH=CH2

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 41 :

este no đơn chứ mạch hở có công thức chung là:

  • A CnH2nO2
  • B  CnH2n-2O2             
  • C CnH2n+nO2
  • D CnH2nO

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 42 :

Chất nào dưới đây không phải là este?

  • A CH3COOH  
  • B CH3COOCH3  
  • C HCOOCH3              
  • D HCOOC6H5

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dễ dàng nhận thấy CH3COOH là axit chứ không phải este.

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 43 :

Một este có công thức phân tử là C3H6O2 có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3 trong NH3. Công thức cấu tạo của este đó là công thức nào?

  • A HCOOC3H7.
  • B HCOOC2H5.
  • C C2H5COOCH3.
  • D CH3COOCH3.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Este có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là este có dạng HCOOR.

Lời giải chi tiết:

Este có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là este có dạng HCOOR.

Mà X có CTPT C3H6O2 => CTCT của X là HCOOC2H5

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 44 :

Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3CH2 - COO - C2H5. Tên gọi của X là:

  • A vinyl axetat
  • B metyl propionat
  • C etyl propionat                                                     
  • D metyl metacrylat

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Hợp chất X có CTCT CH3CH2-COO-C2H5 nên X có tên là etyl propionat.

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 45 :

Este C4H8O2 được tạo bởi ancol metylic thì có công thức cấu tạo là:

  • A HCOOC3H7
  • B CH3COOC2H5
  • C C2H5COOCH3.           
  • D C2H3COOCH3.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Este C4H8O2 được tạo bởi ancol metylic thì có CTCT là C2H5COOCH3

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 46 :

Este nào sau đây có mùi chuối chín?

  • A Etyl fomat 
  • B Benzyl axetat           
  • C Isoamyl axetat    
  • D Etyl butirat

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 47 :

Sản phẩm khi xà phòng hóa hoàn toàn C2H5COOCH=CHCH3 bằng NaOH là:

  • A C2H5CHO và C2H5COONa 
  • B  CH3CH- C = O và C2H5COONa      
  • C CH3CH= CH – OH và C2H5COONa
  • D CH3CHO và C2H5COOH   

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án A  

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 48 :

Xác định sản phẩm khi xà phòng hóa hoàn toàn HCOOC(CH3)CHCH3 bằng NaOH ?

                            

  • A C3H5CHO và HCOONa       
  • B CH3CH– C(CH3)= O và HCOONa 
  • C CH3CH = CH(CH3)– OH và HCOONa
  • D CH3CH = CH(CH3)– OH và HCOOH

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 49 :

Xác định sản phẩm rắn thu được khi xà phòng hóa hoàn toàn ­HCOOC6H5 bằng NaOH dư ?

  • A HCOONa và C6H5ONa       
  • B HCOOH và C6H5ONa 
  • C HCOONa và C6H5OH
  • D HCOOH và C6H5OH

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 50 :

Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở thì sản phẩm thu được có:

  • A số mol CO2 = số mol H2O.
  • B số mol CO> số mol H2O.
  • C số mol CO< số mol H2O.
  • D không đủ dữ kiện để xác định.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

CnH2nO→ nCO2 + nH2O

Vậy khi đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở ta thu được số mol CO2 = số mol H2O.

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

close