50 bài tập lý thuyết este có lời giải (phần 3)

Làm bài

Câu hỏi 1 :

Có bao nhiêu chất (đơn chức) có công thức phân tử C3H6O2 phản ứng với dung dịch NaOH thu được chất X mà khi nung X với vôi tôi xút thì thu được khí metan CH4?

  • A 2
  • B 1
  • C 3
  • D 4

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Chỉ có este CH3COOCHthỏa mãn.

PTHH: CH3COOCH+ NaOH → CH3COONa (X) + CH3OH

CH3COONa + NaOH \(\overset{CaO,\,t^o}{\rightarrow}\) CH4 + Na2CO3

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Cho dãy gồm các chất: (1) anlyl axetat, (2) metyl acrylat, (3) phenyl axetat, (4) etyl fomat, (5) vinyl axetat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là

  • A 3.
  • B 2.
  • C 5.
  • D 4.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Viết PTHH. Từ đó xác định các phản ứng sinh ra ancol.

Lời giải chi tiết:

(1) CH3COOCH2–CH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH2=CH–CH2–OH

(2) CH2=CH–COOCH3 + NaOH → CH2=CH–COONa + CH3OH

(4) HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

X là một este của glixerol với axit đơn chức Y. Công thức đơn giản nhất của X là C3H4O3. Axit Y là:

  • A axit acrylic.
  • B axit fomic.
  • C axit benzoic.
  • D axit axetic.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Vì X là este của glixerol nên trong X phải có 6 nguyên tử O

=> CTPT => CTCT

Lời giải chi tiết:

Vì X là este của glixerol nên trong X phải có 6 nguyên tử O.

=> CTPT của X là C6H8O6

=> CTCT của X là: (HCOO)3C3H5

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là

  • A HCOOC3H7.
  • B CH3COOC2H5.
  • C HCOOC3H5.
  • D C2H5COOCH3.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Este X CTPT C4H8O2 có dạng RCOOR'

PTPU: RCOOR'+ NaOH → RCOONa + R'OH.

Có M= 32. vậy Y là CH3OH → R' là CH3 và R là C2H5

Vậy CTCT là C2H5COOCH3.

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y là phản ứng duy nhất. Chất X là

  • A axit fomic.
  • B etyl axetat.
  • C axit axetic.
  • D ancol etylic.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Este E C4H8O2 có dạng RCOOR'.
Để từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y là phản ứng duy nhất thì E có dạng CH3COOC2H5.
Các phương trình:
CH3COOC2H5 + H2O \(\rightleftharpoons \) CH3COOH (Y) + C2H5OH (X).
C2H5OH (X) + O2 \(\xrightarrow[men\,giam]{t^o}\) CH3COOH (Y) + H2O.

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Este X đơn chức tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y có công thức phân tử là C3H5O2Na và ancol Y1. Oxi hóa Y1 bằng CuO nung nóng thu được anđehit Y2. Y2 tác dụng với AgNO3/NH3 dư, đun nóng thu được số mol Ag gấp 4 lần số mol Y2. Vậy tên gọi của X là

  • A etyl propionat.
  • B metyl propionat.
  • C metyl axetat.
  • D propyl propionat.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

RCOOR1 + NaOH → RCOONa + R1OH

R1OH + CuO → RCHO + AgNO3 + NH3 → 4Ag

=>Y2 là HCHO =>Y1 là CH3OH.

C3H5O2Na là muối CH3CH2COONa

Vậy X là CH3CH2COOCH3

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Hỗn hợp gồm các este, đơn chức, no có công thức phân tử C4H8O2 và C5H10O2 khi thủy phân trong môi trường kiềm thì thu được tối đa 6 ancol khác nhau và một muối duy nhất. Vậy muối đó là

  • A CH3COONa.
  • B HCOONa.
  • C C3H7COONa.
  • D C2H5COONa.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Ta thấy, nếu axit có 2C (CH3COOH)

C4H8O2 sẽ tạo thành từ ancol là C2H5OH (1 đồng phân)

C5H10O2 tạo ra từ ancol là C3H7OH (có 2 đồng phân)

Nếu số C của axit tăng lên thì số đồng phân sẽ tiếp tục giảm

Như vậy, axit phải có 1C (HCOOH)

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Có 2 hợp chất hữu cơ (X), (Y) chứa các nguyên tố C, H, O, khối lượng phân tử đều bằng 74 đvC. Biết (X) tác dụng được với Na; cả (X), (Y) đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3 trong NH3. Vậy X, Y có thể là:

  • A CH3COOCH3 và HOC2H4CHO.
  • B C4H9OH và HCOOC2H5.
  • C OHC-COOH và C2H5COOH.
  • D OHC-COOH và HCOOC2H5.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

X tác dụng với Na, dung dịch NaOH, dung dịch AgNO3 trong NH3. Do đó, X là OHC-COOH. Y tác dụng với dung dịch NaOH, dung dịch AgNO3 trong NH3. Do đó, Y là HCOOC2H5.

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Cho phản ứng este hóa: RCOOH + R’OH \(\rightleftharpoons \) R-COO-R’ + H2O. Để phản ứng chuyển dịch ưu tiên theo chiều thuận người ta thường:

  • A Dùng H2SO4 đặc để hút nước và làm xúc tác.
  • B Chưng cất để tách este ra khỏi hỗn hợp phản ứng.
  • C Tăng nồng độ của axit hoặc ancol.
  • D Tất cả đều đúng.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Theo nguyên lý chuyển dịch cân bằng Lơ-sa-tơ-li-ê, khi phản ứng hóa học đạt trạng thái cân bằng nếu ta tăng nồng độ của một chất thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của chất đó và ngược lại. Như vậy, để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận thì ta cần: 

+ Tăng cường các chất tham gia

+ Liên tục lấy đi sản phẩm tạo thành

Lời giải chi tiết:

Theo nguyên lý chuyển dịch cân bằng Lơ-sa-tơ-li-ê, khi phản ứng hóa học đạt trạng thái cân bằng nếu ta tăng nồng độ của một chất thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của chất đó và ngược lại. Như vậy, để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận thì ta cần: 

+ Tăng cường các chất tham gia: ancol, axit

+ Liên tục lấy đi sản phẩm tạo thành: este, nước

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

X là este được tạo bởi axit 2 chức, mạch hở và ancol no, 2 chức, mạch hở có công thức đơn giản nhất là C3H2O2. Để hiđro hóa hoàn toàn 1 mol X (Ni, to) cần bao nhiêu mol H2?

  • A 2 mol
  • B 3 mol
  • C 1 mol
  • D 4 mol

Đáp án: A

Phương pháp giải:

+ X là este được tạo bởi axit 2 chức, mạch hở và ancol no, 2 chức, mạch hở → X là este 2 chức và có 1 vòng => X có chứa 4O

+ Từ CTĐGN và số O => CTPT

+ Tính độ bất bão hòa k => số liên kết π

Lời giải chi tiết:

X là este được tạo bởi axit 2 chức, mạch hở và ancol no, 2 chức, mạch hở → X là este 2 chức và có 1 vòng → công thức của X là CnHmO4

Mà X có công thức đơn giản nhất là C3H2O2 → công thức phân tử của X là C6H4O4 (Do X là este 2 chức)

Luôn có π + v = (6.2 + 2 – 4)/2 = 5 = 2(πCOO) + 1 vòng + πC=C

→ Để hiđro hóa hoàn toàn 1 mol X (Ni, t0): nH2 = πC=C = 2 mol.

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Cho sơ đồ phản ứng sau:

Este X + NaOH → CH3COONa + Chất hữu cơ Y

Y  + O2 \(\overset{xt}{\rightarrow}\) Y1

Y1 + NaOH → CH3COONa + H2O

Có tất cả bao nhiêu chất X thỏa mãn sơ đồ trên ?

  • A 1
  • B 4
  • C 2
  • D 3

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Y1 là CH3COOH; X có dạng là CH3COOR

Y + O2 → Y1 nên Y là CH3CHO

Có 1 chất X thỏa mãn là CH3COOCH=CH2

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên là

  • A 6
  • B 3
  • C 4
  • D 5

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

- X có 2 oxi => X là este đơn chức

- Mặt khác X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2

=> X là este của phenol có dạng   R-COO-C6H4-R/

- Số CTCT : HCOO- C6H4- CH3 ( o, m, p) và CH3-COOC6H5

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Cho các chất sau:

(1) CH3-CO-O-C2H5                          (4) CH2=C(CH3)-O-CO-CH3

(2) CH2=CH-CO-O-CH3                    (5) C6H5O-CO-CH3

(3) C6H5-CO-O-CH=CH2                   (6) CH3-CO-O-CH2-C6H5.

Hãy cho biết chất nào khi cho tác dụng với NaOH đun nóng không thu được ancol ?

  • A (3) (4) (5) (6).     
  • B (1) (2) (3) (4).     
  • C (1) (3) (4) (6).              
  • D (3) (4) (5).

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Thu phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X Y (MX < MY) . Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là

  • A etyl axetat.         
  • B metyl propionat.      
  • C vinyl axetat.     
  • D metyl axetat.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Este X có CTPT CH3COOC6H5. Phát biểu nào sau đây về X là đúng

  • A Khi cho X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thì thu được 2 muối.
  • B X có phản ứng tráng gương.
  • C Tên gọi của X là benzyl axetat.
  • D X được điều chế bằng phản ứng của axit axetic với phenol.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Đun sôi 1 mol phenyl axetat với dung dịch KOH vừa đủ đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam muối khan. Giá trị của m là ?

 

  • A 198 
  • B 230
  • C 202  
  • D 194

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Cho các chất sau:

(1) CH3-CO-O-C2H5                          (4) CH2=C(CH3)-O-CO-CH3

(2) CH2=CH-CO-O-CH3                    (5) C6H5O-CO-CH3

(3) C6H5-CO-O-CH=CH2                   (6) CH3-CO-O-CH2-C6H5.

Hãy cho biết chất nào khi cho tác dụng với NaOH đun nóng không thu được ancol ?

  • A (3) (4) (5) (6).
  • B (1) (2) (3) (4).   
  • C (1) (3) (4) (6).    
  • D (3) (4) (5).

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Thu phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X Y (MX < MY) . Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là

  • A etyl axetat.  
  • B metyl propionat. 
  • C vinyl axetat.    
  • D metyl axetat.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

A là C3H6O2 và B là C2H4O2 tác dụng vừa đủ NaOH thu được một muối và một ancol. Vậy A , B là?

 

  • A A là axit, B là este     
  • B A , B đều là axit
  • C B là axit, A là este 
  • D A, B đều là este

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

A là C3H6O2 và B là C2H4O2 tác dụng vừa đủ NaOH thu được một muối và một ancol

=> hh chứa este và axit

B có CTCT HCOOCH3 hoặc CH3COOH

Nếu B là este thì A sẽ không có CTCT nào thỏa mãn đề

=> B là axit

=> A là este của CH3COOH

=> A có CTCT CH3COOCH3

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Chất X có công thức phân tử C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C3H3O2Na. Chất X có tên gọi là

 

  • A metyl acrylat. 
  • B metyl metacrylat. 
  • C metyl axetat. 
  • D etyl acrylat.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Y có CTCT là : CH2=CH-COONa

=>X là este của axit acrylic => CH2=CHCOOCH3

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Cho các este : etyl fomat (1) , vinyl axetat (2) , triolein (3) , metyl acrylate (4) , phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng ) sinh ra ancol là

 

  • A (3),(4),(5)  
  • B (1),(3),(4)
  • C (2),(3),(5)
  • D (1),(2),(3)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Thủy phân este có công thức phân tử C3H6O2 (trong môi trường axit )thu được 2 sản phẩm hữu cơ X ,Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là

 

  • A Rươu metylic  
  • B Metyl axetat
  • C Axit axetic
  • D Rượu etylic

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Este thỏa mãn là  CH3COOCH3 vì từ CH3OH + CO → CH3COOH

=>X là ancol metylic

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi các chất dưới đây là:

CH3COOH (1); C2H5OH (2); HCOOCH3 (3); CH3CHO (4)

  • A 4,3,2,1              
  • B 3,4,2,1          
  • C 4,3,1,2
  • D 3,4,1,2

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Cho các phản ứng sau:

 1) Thủy phân este trong môi trường axit.

2) Thủy phân este trong dung dịch NaOH, đun nóng.

3) Cho este tác dụng với dung dịch KOH, đun nóng.

4) Thủy phân dẫn xuất halogen trong dung dịch NaOH, đun nóng.

 5) Cho axit hữu cơ tác dụng với dung dịch NaOH.

Các phản ứng không được gọi là phản ứng xà phòng hóa là:

  • A 1, 2, 3, 4     
  • B 1, 4, 5  
  • C 1, 3, 4, 5         
  • D 3, 4, 5

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Số phát biểu không đúng trong số các phát biểu sau là :

a. Este thu được khi thay nguyên tử H trong axit cacboxylic bằng gốc ancol R

b. Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO

c. Este no đơn chức mạch hở có công thức phân tử là CnH2n+2O2 với n ≥ 2

d. Sản phẩm của phản ứng giữa ancol và axit là este

  • A 1
  • B 3
  • C 4
  • D 2

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Các phát biểu không đúng : a, c, d

a sai vì este thu được khi thay nguyên tử H trong axit cacboxylic bằng gốc hidrocacbon R

c sai vì este no đơn chức mạch hở có công thức phân tử là CnH2nO2 với n ≥ 2

d sai vì sản phẩm của phản ứng giữa ancol và axit hữu cơ là este

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là:

  • A metyl propionat 
  • B  metyl axetat
  • C vinyl axetat        
  • D etyl axetat

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Z không thể là Metyl propionat : C2H5COOCH3

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Xà phòng hóa một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là:

  • A CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.
  • B HCOONa, CH\equivC-COONa và CH3-CH2-COONa.
  • C CH2=CH-COONa, HCOONa và CH\equivC-COONa.
  • D CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Độ bất bão hòa: k = (pi + vòng) = (2C + 2 - H)/2

Lời giải chi tiết:

Độ bất bão hòa: k = (pi + vòng) = ½ (2.10 + 2 – 14) = 4

- Ta thấy: 3 COO có 3 pi => Có 1 pi trong các gốc axit => Loại B và C

- Mặt khác 3 muối không có đồng phân hình học => Loại A

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Thủy phân este E có công thức phân tử C4HO2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là

  • A  propyl fomat.  
  • B ancol etylic.       
  • C metyl propionat. 
  • D  etyl axetat.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

CH3COOC2H5 + H2O <-> CH3COOH + C2H5OH

C2H5OH + [O] -> CH3COOH + H2O

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Cho các este : vinyl axetat, vinyl benzoat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat, metyl benzoat. Số este có thể được điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol là :

  • A 5
  • B 6
  • C 4
  • D 7

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Chất thỏa mãn : etyl axetat, isoamyl axetat, anlyl axetat (CH3COOCH2-CH=CH2) ; metyl benzoat  

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hóa tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?

  • A 3
  • B 4
  • C 5
  • D 2

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

MX = 100 → chỉ có este X thỏa mãn là C5H8O2.

Thủy phân X cho anđehit → liên kết π nằm ở gốc ancol, este dạng …COOCH=C…

=>Các công thức cấu tạo thỏa mãn gồm: HCOOCH=CHCH2CH3 (1);

HCOOC=C(CH3)CH3 (2); CH3COOCH=CHCH3; C2H5COOC=CH2 (4).

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 31 :

Cho các chất sau: metan, etilen, buta-1,3-đien, benzen, toluen, stiren, phenol, metyl acrylat.

Số chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là

  • A 5.
  • B 4.
  • C 6.
  • D 7.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Số chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là : etilen, buta-1,3-đien, stiren, phenol, metyl acrylat

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 32 :

Este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là:

  • A HCOO-CH2-CH=CH2.
  • B  HCOO-CH=CH-CH3.
  • C CH3COOCH=CH2.
  • D CH2=CHCOOCH3.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

- Y có phản ứng tráng gương => Este X có dạng HCOOR hoặc RCOOCH=CH – R’.

- Ta thấy nAg : nY = 4, mà 1 HCOONa chỉ tráng ra 2 Ag => Sản phẩm còn lại là anđehit

=> X có dạng HCOOCH=CH – R

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 33 :

Cho vào ống nghiệm 2 ml etyl axetat sau đó thêm tiếp 1 ml dung dịch NaOH 30% quan sát hiện tượng (1); Lắp ống sinh hàn  đồng thời đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, quan sát hiện tượng (2). Kết quả 2 lần quan sát (1) và (2) lần lượt là :

  • A Chất lỏng tách thành 2 lớp, chất lỏng đồng nhất
  • B Chất lỏng tách 2 lớp, chất lỏng thành 2 lớp
  • C Sủi bọt khí, Chất lỏng thành 2 lớp
  • D Chất lỏng đồng nhất, chất lỏng thành 2 lớp

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn giải :

(1) khi chưa đun nóng => chưa có phản ứng => phân 2 lớp do este không tan trong nước

(2) khi đun nóng => xảy ra phản ứng : CH3COOC2H5 + NaOH -> CH3COONa + C2H5OH là 2 chất đều tan tốt trong nước => tạo dung dịch đồng nhất

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 34 :

Chất hữu cơ X mạch thẳng có CTPT C4H6O2.

Biết \(X\xrightarrow{{ + {\text{dd}}\,{\text{NaOH}}}}A\xrightarrow{{NaOH,\,CaO,\,{t^o}}}Etilen\)

Công thức cấu tạo của X là

  • A CH3COOCH=CH2     
  • B CH2=CH-CH2-COOH
  • C CH2=CH-COOCH3
  • D HCOOCH2-CH=CH2

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{*{20}{l}}
{C{H_2} = CH - COOC{H_3} + NaOH{\text{ }}\xrightarrow{{{t^o}}}{\text{ }}C{H_2} = CH - COONa + C{H_3}OH} \\
{C{H_2} = CH - COONa + NaOH\xrightarrow{{CaO,{t^o}}}C{H_2} = C{H_2} + N{a_2}C{O_3}}
\end{array}\)

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 35 :

Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2, A và B đều cộng hợp với brom theo tỉ lệ mol là 1:1. A tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối và một anđehit. B tác dụng với dung dịch NaOH dư cho 2 muối và nước, các muối đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của CH3COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của A và B lần lượt là:

  • A C6H5COOCH=CH2 và C6H5CH=CHCOOH
  • B C6H5COOCH=CH2 và CH2=CHCOOC6H5
  • C HCOOC6H4CH=CH2 và HCOOCH=CHC6H5
  • D HCOOC6H4CH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5

Đáp án: B

Phương pháp giải:

C9H8O2 có độ bất bão hòa: k = (2C+2-H)/2 = 6

Mà vòng benzen có độ bất bão hòa là 4 (3π + 1 vòng) => 1π trong COO và 1π trong C=C

Dựa vào các dữ kiện đề bài cho và kiến thức về este đặc biệt để lập luận tìm ra cấu tạo của A và B.

Lời giải chi tiết:

C9H8O2 có độ bất bão hòa: k = (2C+2-H)/2 = 6

Mà vòng benzen có độ bất bão hòa là 4 (3π + 1 vòng) => 1π trong COO và 1π trong C=C

- A tác dụng với NaOH thu được 1 muối và 1 anđehit nên A có dạng RCOOCH=CH-R'

=> A là C6H5COOCH=CH2

- B tác dụng với dung dịch NaOH dư cho 2 muối và nước => B là este của phenol. Mà các muối đều có phân tử lớn hơn PTK của CH3COONa

=> B là CH2=CH-COOC6H5

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 36 :

Cho sơ đồ chuyển hóa sau: 

$\begin{gathered}
(1)\,{C_4}{H_6}{O_2}(M) + NaOH\xrightarrow{{{t^0}}}(A) + (B) \hfill \\
(2)\,(B) + AgN{O_3} + N{H_3} + {H_2}O\xrightarrow{{{t^0}}}(F) + Ag \downarrow + N{H_4}N{O_3} \hfill \\
(3)(F) + NaOH\xrightarrow{{{t^0}}}(A) + N{H_3} \uparrow + {H_2}O \hfill \\
\end{gathered} $

Chất M là:

  • A HCOO(CH2)=CH2
  • B CH3COOCH=CH2
  • C HCOOCH=CHCH3
  • D CH2=CHCOOCH3

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

- Các phản ứng xảy ra:

 \(\begin{gathered}

(1)\,C{H_3}COOH = C{H_2}(M) + NaOH\xrightarrow{{{t^0}}}C{H_3}COONa(A) + C{H_3}CHO(B) \hfill \\
(2)\,C{H_3}CHO(B) + AgN{O_3} + N{H_3}\xrightarrow{{{t^0}}}C{H_3}COON{H_4}(F) + Ag \downarrow + N{H_4}N{O_3} \hfill \\
(3)C{H_3}COON{H_4}(F) + NaOH\xrightarrow{{{t^0}}}C{H_3}COONa(A) + N{H_3} + {H_2}O \hfill \\
\end{gathered} \)

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 37 :

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

 

\(\begin{gathered}
(X) + (Y)\xrightarrow{{(CH3COO)2Mg}}(Z)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(Z) + NaOH \to (T) + (G) \hfill \\
(T) + NaOH\xrightarrow{{CaO,{t^o}}}C{H_4} + (H)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(G) + {H_2}\xrightarrow{{Ni,{t^o}}}(I) \hfill \\
(I)\xrightarrow{{H2SO4,{t^o}}}{C_2}{H_4} + H2O\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(X) + NaOH \to (T) + {H_2}O \hfill \\
\hfill \\
\end{gathered} \)

Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A Chất X có phản ứng tráng gương       
  • B Hai chấy Y và G đều có phản ứng tráng gương
  • C Hai chất Y và Z đều làm mất màu nước brom
  • D Dung dịch X làm quỳ tím hóa xanh

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

I là C2H5OH

G là CH3CHO

T là CH3COONa

Z là CH3COOCH=CH2

X là CH3COOH

Y là C2H2

A. S. X không  có phản ứng tráng gương

B. S. Y không có phản ứng tráng gương

C. Đ

D. S. X làm quỳ hóa đỏ

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 38 :

Cho sơ đồ phản ứng sau:

X + NaOH → trong sản phẩm hữu cơ có một chất Y và CH3COONa;

Y + O2 → Y1;

Y1 + NaOH → CH3COONa + H2O

Số chất X thỏa mãn sơ đồ trên là

  • A 2
  • B 1
  • C 4
  • D 3

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Y1 là CH3COOH

Y có thể là CH3CHO, C2H5OH

X có thể là CH3COOCH=CH2 và CH3COOC2H5

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 39 :

Cho các sơ đồ phản ứng sau:

\(\begin{gathered}
(a)X + {O_2}\xrightarrow{{xt}}Y\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(b)Z + {H_2}O\xrightarrow{{xt}}G \hfill \\
(c)Z + Y\xrightarrow{{xt}}T\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(d)T + {H_2}O\xrightarrow{{{H^ + }}}Y + G \hfill \\
\end{gathered} \)

Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa và G có 2 nguyên tử C trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T có giá trị xấp xỉ bằng?

  • A 37,21%
  • B 44,44%
  • C 43,24%
  • D 53,33%

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

G là CH3CHO

X là HCHO

Y là HCOOH

Z là C2H2

T là HCOOCH=CH2

%mO=32/72=44,44%

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 40 :

Cho sơ đồ phản ứng:

(1) X (C5H8O2) + NaOH → X1 (muối) + X2

(2) Y (C5H8O2) + NaOH → Y1 (muối) + Y2

Biết X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không. X2 và Y2 có tính chất hóa học giống nhau là

  • A bị khử bởi H2 (to, Ni).
  • B bị oxi hóa bởi O2 (xúc tác) thành axit cacboxylic.
  • C tác dụng được với Na.            
  • D tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 (to).

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Do X1 và Y1 có cùng số C mà X1 có phản ứng với nước brom còn Y1 không phản ứng

=> X1 có chứa liên kết đôi, Y1 không chứa liên kết đôi

X: CH2=CHCOOCH2-CH3

Y: CH3-CH2COOCH=CH2

X1: CH2=CHCOONa

Y1: CH3-CH2COONa

X2: CH3-CH2-OH

Y2: CH3CHO

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 41 :

Từ chất X thực hiện các phản ứng hóa học sau:

X + KOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) Y + Z

Y + Br2 + H2O → T + 2HBr

T + KOH → Z + H2O

Chất X có thể là

  • A HCOOCH=CH2.        
  • B CH3COOCH3.
  • C CH2=CHCOOCH=CHCH3
  • D C2H5COOCH=CHCH3.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

X: C2H5COOCH=CHCH3

Y: CH3CH2CHO

T: CH3CH2COOH

Z: CH3CH2COOK

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 42 :

Cho các ứng dụng: dùng làm dung môi (1); dùng để tráng gương (2); dùng làm nguyên liệu để sản xuất chất dẻo, dùng làm dược phẩm (3); dùng trong công nghiệp thực phẩm (4). Những ứng dụng của este là

  • A (1), (2), (4). 
  • B (1), (3), (4). 
  • C (1), (2), (3). 
  • D (2), (3), (4).

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Các ứng dụng của este là:

(1) dùng làm dung môi (do este có khả năng hòa tan tốt các chất hữu cơ, kể cả các hợp chất cao phân tử)

(3) dùng làm nguyên liệu sản xuất chất dẻo, dùng làm dược phẩm

(4) Dùng trong công nghiệp thực phẩm ( vì 1 số este có mùi  thơm của hoa quả)

Đáp án  B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 43 :

Cho este đa chức X có CTPT là C6H10O4 tác dụng với dung dịch NaOH thu đươc sản phẩm gồm 1 muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Số CTCT phù hợp của X là

  • A 3
  • B 2
  • C 4
  • D 5

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

– X không có phản ứng tráng gương nên X không có đầu là HCOO–.

– X là este của axit cacboxylic hai chức hoặc của ancol no hai chức.

+ TH1: X là este của axit 2 chức và 1 ancol đơn chức

               CH3OOC–CH2–CH2–COOCH3

               CH3–CH(COOCH3)2

               CH3CH2OOC–COOCH2CH3

+ TH2: X là este của ancol 2 chức và este đơn chức:

               CH3COO–CH2–CH2–OOCCH3

               CH3COO–CH(CH3)–OOCCH3

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 44 :

Cho este đa chức X (có công thức phân tử C5H8O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

  • A 2
  • B 3
  • C 4
  • D 5

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Các CTCT phù hợp cảu X:

H3C-OOC-CH2-COO-CH3

HCOO-CH2-CH2-CH2-OOCH

HCOO-CH(CH3)-CH2-OOCH

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 45 :

Cho dãy các chất sau: metan, axetilen, isopren, benzen, axit axetic, stiren, axeton, metyl acrylat. Số chất trong dãy tác dụng được với H2 nung nóng, xúc tác Ni là

  • A 5.
  • B 4.
  • C 7.
  • D 6.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Các chất tác dụng được với H2 xúc tác Ni nung nóng là: axetilen (CH≡CH), isopren (CH2=C(CH3)-CH=CH3), benzen (C6H6), stiren (C6H5CH=CH2), axeton ((CH3)2C=O), metyl acrylat (CH2=CH-COOCH3)

⟹ có 6 chất

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 46 :

Cho các este: metyl axetat (1), vinyl axetat (2), tristearin (3), benzyl axetat (4), etyl acrylat (5), iso-amyl axetat (6). Số chất phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng thu được ancol là:

  • A 3
  • B 4
  • C 5
  • D 6

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

(1) CH3COOCH3 => CH3OH

(2) CH3COOCH=CH2 => CH3CHO

(3) (C17H35COO)3C3H5 => C3H5(OH)3

(4) CH3COOCH2C6H5 => C6H5CH2OH

(5) CH2=CH-COOC2H5 => C2H5OH

(6) CH3COOCH2-CH2-CH(CH3)-CH3 => CH3-CH2(CH3)-CH2-CH3-OH

Gồm có (1) (3) (4) (5) (6)

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 47 :

Cho các chất sau:

(1)   H – CO – O – C2H5

(2)   CH2 = CH – CO – O – C3H7

(3)   C6H5 – CO – O – CH = CH-CH3

(4)   CH2 = CH– O – CO – CH3

(5)   C6H5– CO -O– CH3

(6)   CH3 – CO – O – C6H5

Hãy cho biết chất nào khi cho tác dụng với NaOH đun nóng thu được ancol?

  • A (1), (2), (5)
  • B (3), (4), (5)         
  • C (1), (3), (4), (6)
  • D (3), (4), (5), (6)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Viết PTHH, từ đó xác định các chất khi thủy phân thu được ancol.

Lời giải chi tiết:

Khi cho tác dụng với NaOH đun nóng thu được rượu: (1), (2), (5)

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 48 :

\(Phenol\xrightarrow{{ + X}}A\xrightarrow{{ + NaOH,{t^o}}}Y\) (hợp chất thơm).

Hai chất X, Y trong sơ đồ trên lần lượt là

  • A axit axetic, phenol.
  • B anhiđrit axetic, phenol.
  • C anhiđrit axetic, natri phenolat.
  • D axit axetic, natri phenolat.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

\(Phenol\xrightarrow{{ + {{(C{H_3}CO)}_2}O}}C{H_3}CO\,O{C_6}{H_5}\xrightarrow{{ + NaOH,{t^o}}}C_6^{}{H_5}ON{\text{a}}\)

=>  X: anhiđrit axetic, Y: C6H5ONa

PTHH: 

(CH3CO)2O + C6H5OH → CH3COOC6H5 + CH3COOH

CH3COOC6H5 + 2NaOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CH3COONa + C6H5ONa + H2O

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 49 :

Cho a mol este X công thức phân tử C9H10O2 tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

  • A 4.
  • B 3.
  • C 2.
  • D 6.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Tính được độ bất bão hòa: k = (2C+2-H):2 = ?

Este đơn chức tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:2 => este X là este của phenol

HS viết các CTCT thỏa mãn đề bài

Lời giải chi tiết:

Độ bất bão hòa: k = (2C+2-H):2 = (2.9+2-10):2 = 5

Este đơn chức tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:2 => este X là este của phenol

Các CTCT thỏa mãn đề bài là:

o, m, p – CH3COOC6H4CH3

C2H5COOC6H5

Vậy có 4 CTCT thỏa mãn

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 50 :

Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

(a) X + 2NaOH \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) X1 + 2X2  (b) X2 + H2SO4 → X3 + Na2SO4

(c) nX3 + 2X5  \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) poli (etylen terephtalat) + 2nH2O

(d) X2 + O2 \(\xrightarrow{{men\,giam}}\) X5 + H2O

(e) X4 + 2X5  \(\underset{{}}{\overset{{{H_2}S{O_4}\,dac,{t^0}}}{\longleftrightarrow}}\) X6 + 2H2

Cho biết X là este có công thức phân tử C12H14O4: X1, X2,X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6

  • A 146.      
  • B 104.      
  • C  132. 
  • D 148.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Từ (d) => X2 là C2H5OH và X5 là CH3COOH

Từ (b) => X3 là axit

Từ (c) => X3 là HOOCC6H4COOH và X4 là C2H4(OH)2

Từ (b) => X1 là NaOOCC6H4COONa

Từ (a) => CTCT của X là: C2H5OOCC6H4COOC2H5

Từ (e) => X6 là (CH3COO)2C2H4: 146 (g/mol)

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

close