20 câu hỏi về chuỗi phản ứng của este có lời giảiLàm bàiCâu hỏi 1 : Cho sơ đồ: C4H8O2 → X→ Y→Z→C2H6. Công thức cấu tạo của X là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: X,Y,Z lần lượt là: CH3CH2CH2OH, CH3CH2COOH, CH3CH2COONa Đáp án D Câu hỏi 2 : Cho sơ đồ phản ứng sau: Este X + NaOH → CH3COONa + Chất hữu cơ Y Y + O2 \(\overset{xt}{\rightarrow}\) Y1 Y1 + NaOH → CH3COONa + H2O Có tất cả bao nhiêu chất X thỏa mãn sơ đồ trên ?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Y1 là CH3COOH; X có dạng là CH3COOR Y + O2 → Y1 nên Y là CH3CHO Có 1 chất X thỏa mãn là CH3COOCH=CH2 Đáp án A Câu hỏi 3 : Chất hữu cơ X mạch thẳng có CTPT C4H6O2. Biết \(X\xrightarrow{{ + {\text{dd}}\,{\text{NaOH}}}}A\xrightarrow{{NaOH,\,CaO,\,{t^o}}}Etilen\) Công thức cấu tạo của X là
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{*{20}{l}} Đáp án C Câu hỏi 4 : Cho các sơ đồ phản ứng sau: \(\begin{gathered} Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa và G có 2 nguyên tử C trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T có giá trị xấp xỉ bằng?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: G là CH3CHO X là HCHO Y là HCOOH Z là C2H2 T là HCOOCH=CH2 %mO=32/72=44,44% Đáp án B Câu hỏi 5 : Cho sơ đồ chuyển hóa sau: $\begin{gathered} Chất M là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: - Các phản ứng xảy ra: \(\begin{gathered} (1)\,C{H_3}COOH = C{H_2}(M) + NaOH\xrightarrow{{{t^0}}}C{H_3}COONa(A) + C{H_3}CHO(B) \hfill \\ Đáp án B Câu hỏi 6 : Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
\(\begin{gathered} Nhận định nào sau đây là đúng?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: I là C2H5OH G là CH3CHO T là CH3COONa Z là CH3COOCH=CH2 X là CH3COOH Y là C2H2 A. S. X không có phản ứng tráng gương B. S. Y không có phản ứng tráng gương C. Đ D. S. X làm quỳ hóa đỏ Đáp án C Câu hỏi 7 : Cho sơ đồ phản ứng sau: X + NaOH → trong sản phẩm hữu cơ có một chất Y và CH3COONa; Y + O2 → Y1; Y1 + NaOH → CH3COONa + H2O Số chất X thỏa mãn sơ đồ trên là
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Y1 là CH3COOH Y có thể là CH3CHO, C2H5OH X có thể là CH3COOCH=CH2 và CH3COOC2H5 Đáp án A Câu hỏi 8 : Cho sơ đồ phản ứng: (1) X (C5H8O2) + NaOH → X1 (muối) + X2 (2) Y (C5H8O2) + NaOH → Y1 (muối) + Y2 Biết X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không. X2 và Y2 có tính chất hóa học giống nhau là
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Do X1 và Y1 có cùng số C mà X1 có phản ứng với nước brom còn Y1 không phản ứng => X1 có chứa liên kết đôi, Y1 không chứa liên kết đôi X: CH2=CHCOOCH2-CH3 Y: CH3-CH2COOCH=CH2 X1: CH2=CHCOONa Y1: CH3-CH2COONa X2: CH3-CH2-OH Y2: CH3CHO Đáp án B Câu hỏi 9 : Từ chất X thực hiện các phản ứng hóa học sau: X + KOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) Y + Z Y + Br2 + H2O → T + 2HBr T + KOH → Z + H2O Chất X có thể là
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: X: C2H5COOCH=CHCH3 Y: CH3CH2CHO T: CH3CH2COOH Z: CH3CH2COOK Đáp án D Câu hỏi 10 : \(Phenol\xrightarrow{{ + X}}A\xrightarrow{{ + NaOH,{t^o}}}Y\) (hợp chất thơm). Hai chất X, Y trong sơ đồ trên lần lượt là
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: \(Phenol\xrightarrow{{ + {{(C{H_3}CO)}_2}O}}C{H_3}CO\,O{C_6}{H_5}\xrightarrow{{ + NaOH,{t^o}}}C_6^{}{H_5}ON{\text{a}}\) => X: anhiđrit axetic, Y: C6H5ONa PTHH: (CH3CO)2O + C6H5OH → CH3COOC6H5 + CH3COOH CH3COOC6H5 + 2NaOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CH3COONa + C6H5ONa + H2O Đáp án C Câu hỏi 11 : Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (a) X + 2NaOH \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) X1 + 2X2 (b) X2 + H2SO4 → X3 + Na2SO4 (c) nX3 + 2X5 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) poli (etylen terephtalat) + 2nH2O (d) X2 + O2 \(\xrightarrow{{men\,giam}}\) X5 + H2O (e) X4 + 2X5 \(\underset{{}}{\overset{{{H_2}S{O_4}\,dac,{t^0}}}{\longleftrightarrow}}\) X6 + 2H2O Cho biết X là este có công thức phân tử C12H14O4: X1, X2,X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 là
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Từ (d) => X2 là C2H5OH và X5 là CH3COOH Từ (b) => X3 là axit Từ (c) => X3 là HOOCC6H4COOH và X4 là C2H4(OH)2 Từ (b) => X1 là NaOOCC6H4COONa Từ (a) => CTCT của X là: C2H5OOCC6H4COOC2H5 Từ (e) => X6 là (CH3COO)2C2H4: 146 (g/mol) Đáp án A Câu hỏi 12 : Este X mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau: (1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3 (2) X2 + H2 → X3 (3) X1 + H2SO4 → Y + Na2SO4 (4) 2Z + O2 → 2X2 Biết các phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol. Phát biểu nào sau đây là sai?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Độ bất bão hòa của phân tử X: k = (2C + 2 - H)/2 = (2.7 + 2 - 10)/2 = 3 => X là este hai chức và có 1 liên kết C=C - Từ (3) suy ra X1 muối natri của axit hữu cơ - Từ (2) suy ra X2 có cùng số C với X3 => X là C2H5OOC-CH2-COOCH=CH2 Các PTHH: (1) C2H5OOC-CH2-COOCH=CH2 (X) + 2NaOH → NaOOC-CH2-COONa (X1) + CH3CHO (X2) + C2H5OH (X3) (2) CH3CHO (X2) + H2 → C2H5OH (X3) (3) NaOOC-CH2-COONa (X1) + H2SO4 → HOOC-CH2-COOH (Y) + Na2SO4 (4) 2C2H4 + O2 → 2CH3CHO A. Đun nóng X3 với H2SO4 đặc (170°C), thu được chất Z => đúng, đun nóng C2H5OH với H2SO4 đặc (170°C), thu được C2H4. B. Trong Y có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử hiđro => Sai, Y có CTPT là C3H4O4 C. X có mạch cacbon không phân nhánh => Đúng D. X3 có nhiệt độ sao cao hơn X2 => Đúng, X3 có liên kết H nên có nhiệt độ sôi cao hơn X2 Đáp án B Câu hỏi 13 : Hợp chất A1 có CTPT C3H6O2 thỏa mãn sơ đồ: A1 \(\xrightarrow{{dd\,NaOH}}\) A2 \(\xrightarrow{{dd\,{H_2}S{O_4}}}\) A3 \(\xrightarrow{{dd\,AgN{O_3}/N{H_3}}}\) A4 Công thức cấu tạo hóa học thỏa mãn của A1 là
Đáp án: D Phương pháp giải: Dựa vào sơ đồ đề bài cho để chọn được cấu tạo phù hợp của A1. Lời giải chi tiết: A1 là HCOO-CH2-CH3 PTHH: HCOO-CH2-CH3 (A1) + NaOH → HCOONa (A2) + CH3CH2OH 2HCOONa (A2) + H2SO4 → 2HCOOH (A3) + Na2SO4 HCOOH (A3) + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3 Đáp án D Câu hỏi 14 : Hợp chất X là C6H10O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau: (a) X + 2NaOH \(\buildrel {Ni,{t^0}} \over\longrightarrow \) X1 + 2X2 (b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4 (c) X2 + O2 \(\buildrel {Men giam} \over\longrightarrow \)CH3COOH + H2O (d) X3 + 2CH3OH X4 + 2H2O (xt H2SO4 đặc, to) Phân tử khối của X4 là
Đáp án: D Phương pháp giải: Tính chất hóa học các chất hữu cơ Lời giải chi tiết: (c) X2 + O2 \(\buildrel {men giam} \over\longrightarrow \) CH3COOH + H2O => X2: C2H5OH (a) X + 2NaOH \(\buildrel {Ni,{t^0}} \over\longrightarrow \) X1 + 2X2 => X: (COOC2H5)2 ; X1: NaOOC-COONa (b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4 => X3: HOOC-COOH (d) X3 + 2CH3OH X4 + 2H2O (xt H2SO4) => X4: (COOCH3)2 => MX4 = 118 Đáp án D Câu hỏi 15 : Cho sơ đồ sau: \(X({C_4}{H_8}{O_2})\xrightarrow{{ + NaOH}}Y\xrightarrow{{ + {O_2},xt}}Z\xrightarrow{{ + NaOH}}T\xrightarrow[{CaO,{t^o}}]{{ + NaOH}}{C_2}{H_6}\) Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Đáp án: D Phương pháp giải: - Do T có phản ứng vôi tôi xút tạo C2H6 → T là C2H5COONa - Xét các phương án để chọn ra X thỏa mãn. Lời giải chi tiết: Do T có phản ứng vôi tôi xút tạo C2H6 → T là C2H5COONa Trong các đáp án ta thấy D thỏa mãn. Khi đó: X: HCOOCH2CH2CH3 Y: CH3CH2CH2OH Z: CH3CH2COOH T: CH3CH2COONa Các PTHH: \(HCOOC{H_2}C{H_2}C{H_3} + NaOH\xrightarrow{{{t^o}}}HCOONa + C{H_3}C{H_2}C{H_2}OH\) \(C{H_3}C{H_2}C{H_2}OH + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{H_3}C{H_2}COOH + {H_2}O\) \(C{H_3}C{H_2}COOH + NaOH \to C{H_3}C{H_2}COONa + {H_2}O\) \(C{H_3}C{H_2}COONa + NaOH\xrightarrow{{CaO,{t^o}}}{C_2}{H_6} + N{a_2}C{O_3}\) Đáp án D Câu hỏi 16 : Cho sơ đồ phản ứng sau: Este X (C6H10O4) + 2NaOH \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) X1 + X2 + X3 X2 + X3 \(\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}\,d,{{140}^0}C}}\) C3H8O + H2O. Nhận định sai là
Đáp án: A Phương pháp giải: + Tính độ bất bão hòa của este X + Từ tỉ lệ nX : nNaOH = 1: 2 => este 2 chức + Từ phản ứng điều chế ete có CTPT C3H8O => CTCT của X2,X3 là CH3OH và C2H5OH + Từ đó tìm được CTCT của X và xét các đáp án xem đáp án nào sai Lời giải chi tiết: Độ bất bão hòa của este X là: k = (6.2+2-10)/2 = 2 nX : nNaOH = 1: 2 => este 2 chức X2 + X3 \(\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}\,d,{{140}^0}C}}\) C3H8O + H2O C3H8O là ete CH3OC2H5 => X2, X3 là CH3OH và C2H5OH => Este X có CTCT là: H3C-OOC-CH2-COO-C2H5 A. sai vì X chỉ có 1 CTCT B. đúng PTHH điều chế: Na-OOC-CH2-COO-Na + 2NaOH \(\xrightarrow{{CaO,{t^0}}}\) CH4 + Na2CO3 C. đúng vì trong X không có liên kết pi mạch ngoài C D. đúng, trong X số nhóm –CH2– và nhóm –CH3 đều bằng 2 Đáp án A Câu hỏi 17 : Cho sơ đồ phản ứng sau: \(Toluen\xrightarrow[{1:1}]{{ + C{l_2},\,{\text{as}}}}X\xrightarrow{{ + NaOH,\,{t^o}}}Y\xrightarrow{{ + CuO,\,{t^o}}}Z\xrightarrow{{ + dd\,AgN{O_3}/N{H_3}}}T\) Biết X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ và là những sản phẩm chính. Công thức cấu tạo đúng nhất của T là chất nào sau đây?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: X: C6H5CH2Cl Y: C6H5CH2OH Z: C6H5CHO T: C6H5COONH4 Đáp án C Câu hỏi 18 : Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau: (1) X + 2NaOH Y + Z + T (2) X + H2 E (3) E + 2NaOH 2Y + T (4) Y + HCl NaCl + F Chất F là
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: X (C8H12O4) có k = 3 Từ các dữ kiện ta được X là Y: CH3CH2COONa; Z: CH2=CHCOONa; T: C2H4(OH)2; E: (CH3CH2COO)2C2H4; F: CH3CH2COOH Đáp án B Câu hỏi 19 : Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho) X + 4NaOH -> Y + Z + T + 2NaCl + X1 Y + 2[Ag(NH3)2]OH -> C2H4NO4Na + 2Ag + 3NH3 + H2O Z + HCl -> C3H6O3 + NaCl T + Br2 + H2O -> C2H4O2 + X2 Phân tử khối của X là :
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phản ứng 1 : thủy phân với NaOH tỉ lệ mol 1 : 4 tạo ra 2NaCl => X có 2 nhóm COO và 2 gốc Cl Dựa vào phản ứng thứ 2 : C2H4NO4Na là NH4OOC-COONa => Y là OHC-COONa Dựa vào phản ứng thứ 3 => Z là muối hữu cơ => Z có thể là HOC2H4COONa Phản ứng 4 : oxi hóa bằng nước Brom => T là CH3CHO -> CH3COOH X có thể là: Cl2CH-COOC2H4COOCH=CH2 => MX = 227g Đáp án A Câu hỏi 20 : Cho sơ đồ phản ứng: \({\rm{Este X (}}{{\rm{C}}_{\rm{4}}}{{\rm{H}}_{\rm{n}}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}{\rm{)}}\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}\limits_{{{\rm{t}}^{\rm{0}}}}^{{\rm{ + NaOH}}}} {\rm{ Y }}\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}\limits_{{{\rm{t}}^{\rm{0}}}}^{{\rm{ + dd AgN}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}{\rm{/N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}}} {\rm{ Z }}\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}\limits_{{\rm{t0}}}^{{\rm{ + NaOH}}}} {\rm{ }}{{\rm{C}}_{\rm{2}}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}{\rm{Na}}\) Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Chất C2H3O2Na là CH3COONa Sơ đồ thỏa mãn : CH3COOCH=CH2 -> CH3CHO -> CH3COONH4 -> CH3COONa Đáp án D
|