40 bài tập vận dụng về amin tác dụng với dung dịch muối có lời giảiLàm bàiCâu hỏi 1 : Trung hòa hoàn toàn 5,7 gam một amin đơn chức X cần vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức của X là
Đáp án: D Phương pháp giải: Amin đơn chức phản ứng với HCl: namin = nHCl Lời giải chi tiết: Amin đơn chức phản ứng với HCl: namin = nHCl = 0,1 (mol) => Mamin = 5,7 : 0,1 = 57 => CTPT: C3H7N Đáp án D Câu hỏi 2 : Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
Đáp án: C Phương pháp giải: m amin = m dd amin.C% Amin đơn chức phản ứng với HCl => namin = nHCl => M amin => CTPT của amin Lời giải chi tiết: m amin = 25.12,4% = 3,1 gam Amin đơn chức phản ứng với HCl: namin = nHCl = 0,1 mol => M amin = 3,1/0,1 = 31 => CTPT của amin là CH5N Đáp án C Câu hỏi 3 : Hỗn hợp X gồm ba amin: propan-1-amin (propylamin), propan-2-amin (iso-propylamin) và N-metyletanamin (etylmetylamin). Cho 8,85 gam X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
Đáp án: D Phương pháp giải: Ta thấy tất cả các chất là đồng phân của nhau, có chung CTPT là C3H9N. => nC3H9N => nHCl => VHCl = nHCl : CM Lời giải chi tiết: Ta thấy tất cả các chất đều có CTPT là C3H9N. => nX = 8,85/59 = 0,15 mol PTHH: C3H9N + HCl → C3H10NCl → nHCl = nX = 0,15 mol → VHCl = 150 ml Đáp án D Câu hỏi 4 : Trung hoà 21,7 gam một amin đơn chức X cần 350 ml dung dịch HCl 2 M. Công thức phân tử của X là
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: RN + HCl -> RNHCl 0,7 <- 0,7 mol => Mamin = 31g => CH5N Đáp án D Câu hỏi 5 : Khi cho 18,6 gam anilin tác dụng với HCl vừa đủ thu được m gam muối. Giá trị của m là :
Đáp án: B Phương pháp giải: Phương pháp: Định luật bảo toàn khối lượng: mmuối = mamin + mHCl Lời giải chi tiết: Hướng dẫn giải nanilin =\({{18,6} \over {93}}\)= 0,2 mol Áp dụng định luật BTKL : mmuối = manilin + mHCl = 18,6 +0,2.36,5 = 25,9g Chọn B Câu hỏi 6 : Cho hỗn hợp X10,7 gam gồm 2 amin no đơn chức mạch hở tác dụng với vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch chứa 21,65g hỗn hợp muối. Giá trị của V là :
Đáp án: C Phương pháp giải: Phương pháp: Định luật bảo toàn khối lượng: mX+ mHCl = mmuối=> nHCl Lời giải chi tiết: Hướng dẫn giải ĐLBTKL =>mHCl = mmuối - mX=21,65-10,7 =10,95 gam => nHCl=10,95:36,5=0,3 mol => VHCl =0,3 lít =300ml Chọn C Câu hỏi 7 : Hỗn hợp X gồm metylamin, etylamin và propylamin có tổng khối lượng 21,6 gam và tỉ lệ về số mol là 1:2:1. Cho X tác dụng hết với dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m?
Đáp án: B Phương pháp giải: Phương pháp: Định luật bảo toàn khối lượng: mmuối = mX + mHCl Lời giải chi tiết: Hướng dẫn giải Đặt \({n_{C{H_3}N{H_2}}} = x = {n_{{C_3}{H_7}N{H_2}}}\,\,\,\,{n_{{C_2}{H_5}N{H_2}}} = 2{\rm{x}}\) mX = 31x+45.2x+59x=21,6 => x=0,12 mol RNH2 + HCl ->RNH3Cl 0,12.4 0,48 ĐLBTKL =>mmuối = mX + mHCl= 21,6+ 36,5.0,48=39,12 gam Chọn B Câu hỏi 8 : Cho 15 gam hỗn hợp các amin gồm anilin,metylamin, đimetylamin tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Phương pháp: Định luật bảo toàn khối lượng:mhỗn hợp + mHCl = msản phẩm =>msản phẩm Lời giải chi tiết: Hướng dẫn giải Định luật bảo toàn khối lượng mhỗn hợp + mHCl = msản phẩm => msản phẩm = 15+0,05.36,5=16,825 gam Chọn A Câu hỏi 9 : Cho 19,4 gam hỗn hợp hai amin ( no, đơn chức, mạch hở ké tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) Tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 34 gam muối. Công thức phân tử của 2 amin là
Đáp án: B Phương pháp giải: Phương pháp: + Bảo toàn khối lượng: mamin + mHCl = mmuối + Công thức trung bình nguyên tử C Lời giải chi tiết: Gọi CT 2 amin: BTKL => nHCl = (34- 19,4): 36,5 = 0,4 (mol) = namin \(\begin{gathered} Đáp án B Câu hỏi 10 : Cho 0,1 mol amin X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,5 M (loãng ) thu được dung dịch chứa 9,4 gam muối. Số công thức cấu tạo của X là
Đáp án: A Phương pháp giải: - Bảo toàn khối lượng Lời giải chi tiết: nH2SO4 = 0,1.0,5 = 0,05 (mol) BTKL: mamin = mmuối – mH2SO4 = 9,4 – 0,05.98 = 4,5 (g) => Mamin = 4,5 : 0,1 = 45 => CTPT: C2H7N => có 2 CTCT CH3CH2NH2 hoặc CH3NHCH3 Đáp án A Câu hỏi 11 : Cho 6,0 gam amin có công thức C2H8N2 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án: B Phương pháp giải: Viết PTHH, tính toán theo PTHH Lời giải chi tiết: \({n_{{C_2}{H_8}{N_2}}} = \frac{6}{{60}} = 0,1\,(mol)\) C2H8N2 + 2HCl → C2H10N2Cl2 => mmuối = m C2H10N2Cl2 = 0,1. 133 = 13,3 (g) Đáp án B Câu hỏi 12 : Cho 15 gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,75M, thu được dung dịch chứa 23,76 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Bảo toàn khối lượng ta có: mhh + mHCl = mmuối Lời giải chi tiết: Bảo toàn khối lượng ta có: mhh + mHCl = mmuối => mHCl = 23,76 – 15 = 8,76 (g) => nHCl = 8,76/36,5 = 0,24 (mol) VHCl = n : CM = 0,24 : 0,75 = 0,32 (lít) = 320 (ml) Đáp án B Câu hỏi 13 : Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án A Câu hỏi 14 : Cho 35,76 gam hỗn hợp 2 amin no đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với dung dịch HCl, làm khô dung dịch thu được 62,04 gam muối khan. Công thức phân tử 2 amin là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án C Câu hỏi 15 : Cho 4,65 gam metylamin tác dụng vừa đủ với dung dịch AlCl3. Sau phản ứng, lấy kết tủa thu được tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl xM. Giá trị của x là
Đáp án: A Phương pháp giải: 3CH3NH2 + AlCl3 + 3H2O → 3CH3NH3Cl + Al(OH)3 Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O nHCl = 3nAl(OH)3 = nCH3NH2 → nHCl → CM = n/V Lời giải chi tiết: nCH3NH2 = 0,15 mol. PTHH: 3CH3NH2 + AlCl3 + 3H2O → 3CH3NH3Cl + Al(OH)3 (1) Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O (2) Từ PTHH (1) và (2): nHCl = 3nAl(OH)3 = nCH3NH2 = 0,15 mol → x = CM = n/V = 0,15/0,3 = 0,5M. Đáp án A Câu hỏi 16 : Hỗn hợp E gồm 3 amin no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O2, thu được CO2, H2O và 1,008 lít khí N2 (đktc). Mặt khác, để tác dụng với m gam E cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
Đáp án: B Phương pháp giải: Ta có: nHCl (phản ứng với E) = nN (trong E) = 2nN2 (sinh ra khi đốt cháy) → nHCl (phản ứng) → V = n/CM. Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l} Đáp án B Câu hỏi 17 : Trung hoà hoàn toàn 22,2 gam một amin X (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 44,1 gam muối. Amin có công thức là
Đáp án: C Phương pháp giải: 22,2 gam amin X + HCl → 44,1 gam muối BTKL: mX + mHCl = mmuối → mHCl → nHCl Giả sử X là amin a chức → nX = nN (X)/a → biểu diễn MX theo a, sau đó biện luận. Lời giải chi tiết: Sơ đồ: Amin X + HCl → Muối BTKL: mX + mHCl = mmuối → mHCl = 44,1 – 22,2 = 21,9 gam → nHCl = 0,6 mol. Giả sử X là amin a chức (RNa). RNa + aHCl → RNaHaCla 0,6/a ← 0,6 mol + a = 1 → nX = 0,6/1 = 0,6 mol => MX = 22,2 : 0,6 = 37 → X: C2HN (loại). + a = 2 → nX = 0,6/2 = 0,3 mol => MX = 22,2 : 0,3 = 74 → X: C3H10N2 (thỏa mãn). Vì X có mạch C không phân nhánh →X: H2NCH2CH2CH2NH2. Đáp án C Câu hỏi 18 : Cho 70,8 gam dung dịch amin X (no, đơn chức, bậc hai) nồng độ 15% tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 17,19 gam muối khan. Tên gọi của X là
Đáp án: D Phương pháp giải: Từ khối lượng dung dịch và C% → khối lượng chất tan X trong dung dịch. 1X + 1HCl → muối BTKL: mX + mHCl = mmuối → mHCl → nHCl → nX → MX → CTPT, tên gọi của X (chú ý: X là amin bậc hai). Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l} Vì X là amin bậc hai nên X là C2H5NHCH3 (etylmetylamin) Đáp án D Câu hỏi 19 : Cho 11,54 gam hỗn hợp X gồm metylamin và etylamin tác dụng với V ml dung dịch HCl 2M vừa đủ thu được 22,49 gam muối. Giá trị của V là
Đáp án: A Phương pháp giải: 11,54 gam X + HCl → 22,49 gam muối BTKL → mHCl → nHCl → V = n/CM. Lời giải chi tiết: 11,54 gam X + HCl → 22,49 gam muối Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mX + mHCl = mmuối → mHCl = 22,49 – 11,54 = 10,95 gam → nHCl = 0,3 mol → V = n/CM = 0,15 lít = 150 ml. Đáp án A Câu hỏi 20 : Hỗn hợp T gồm etylmetylamin, trimetylamin và hexametylenđiamin. Để tác dụng hoàn toàn với m gam T cần vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 0,5M. Đốt cháy hoàn toàn m gam T bằng oxi rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
Đáp án: D Phương pháp giải: T gồm etylmetylamin(C2H5NHCH3 hay C3H9N, trimetylamin (CH3)3N hay C3H9N, hexametylenđiamin NH2(CH2)6NH2 hay C6H16N2. Ta thấy: nCaCO3 = nCO2 = nC (T) = 3nN (T). Mặt khác, từ số mol HCl phản ứng với → nN (T). Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l}T\left\{ \begin{array}{l}{C_3}{H_9}N\\{C_6}{H_{16}}{N_2}\end{array} \right. + HCl:0,05\,mol \to \\ \Rightarrow {n_{N(T)}} = {n_{HCl}} = 0,05\,mol.\\{n_{C(T)}} = 3{n_{N{\kern 1pt} (T)}} = 0,15\,mol \Rightarrow {n_{CaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,15\,mol \Rightarrow a = {m_{CaC{O_3}}} = 0,15.100 = 15\,gam.\end{array}\) Đáp án D Câu hỏi 21 : Cho 20 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 31,68 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
Đáp án: D Phương pháp giải: Amin + HCl → Muối Bảo toàn khối lượng: mHCl = m muối – m amin Lời giải chi tiết: Amin + HCl → Muối Bảo toàn khối lượng: mHCl = m muối – m amin = 31,68 – 20 = 11,68 gam => nHCl = 11,68: 36,5 = 0,32 mol => V = 320 ml Đáp án D Câu hỏi 22 : Cho 10 gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch chứa 15,84 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
Đáp án: A Phương pháp giải: Bảo toàn khối lượng ta có: mamin + mHCl = mmuối => nHCl =? Lời giải chi tiết: Bảo toàn khối lượng ta có: mamin + mHCl = mmuối => mHCl = 15,84 – 10 = 5,84 (g) => nHCl = 5,84 :36,5 = 0,16 (mol) => VHCl = n : V = 0,16 : 1 = 0,16 (lít) = 160 (ml) Đáp án A Câu hỏi 23 : Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đi metylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án: C Phương pháp giải: Bảo toàn khối lượng: mmuối = mamin + mHCl = ? Lời giải chi tiết: Bảo toàn khối lượng: mmuối = mamin + mHCl = 2,0 + 0,05.36,5 = 3,825 (g) Đáp án C Câu hỏi 24 : Cho 15 gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,75M, thu được dung dịch chứa 23,76 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
Đáp án: D Phương pháp giải: Bảo toàn khối lượng ta có: mHCl = mmuối - mRNH2 = ? Từ đó tính được nHCl và VHCl Lời giải chi tiết: Đặt công thức của 2 amin đơn chức là RNH2 RNH2 + HCl → RNH3Cl Bảo toàn khối lượng ta có: mHCl = mmuối - mRNH2 = 23,76 - 15 = 8,76 (g) => nHCl = 8,76:36,5 = 0,24 (mol) => VHCl = n : CM = 0,24 : 0,75 = 0,32 (lít) = 320 (ml) Đáp án D Câu hỏi 25 : Cho 50 gam dung dịch amin đơn chức X nồng độ 11,8% tác dụng vừa đủ với HCl, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y thu được 9,55 gam muối khan. Số công thức cấu tạo phù hợp với CTPT của X là
Đáp án: A Phương pháp giải: Ta có: mamin = mdd amin.C% Amin + HCl → Muối BTKL: mHCl = m muối - m amin => nHCl Do các amin là đơn chức => namin = nHCl => M amin => CTPT Viết các CTCT thỏa mãn. Lời giải chi tiết: Ta có: mamin = 50.11,8% = 5,9 gam Amin + HCl → Muối BTKL: mHCl = m muối - m amin = 9,55 - 5,9 = 3,65 gam => nHCl = 0,1 mol Do các amin là đơn chức => namin = nHCl = 0,1 mol => M amin = 5,9 : 0,1 = 59 (C3H9N) Các CTCT của amin có CTPT C3H9N là: + Amin bậc 1: CH3-CH2-CH2-NH2; CH3-CH(NH2)-CH3 + Amin bậc 2: CH3-CH2-NH-CH3 + Amin bậc 3: (CH3)3N có 4 CTCT thỏa mãn Đáp án A Câu hỏi 26 : Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức là đồng đẳng kế tiếp phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là
Đáp án: B Phương pháp giải: + Bảo toàn khối lượng: mHCl = mmuối – mamin => nHCl => namin + Tính được Mtb amin = mamin : namin => CTPT của amin nhỏ nhất. Lời giải chi tiết: Gọi hai amin đơn chức lần lượt là A, B (giả sử MA < MB) Bảo toàn khối lượng → mHCl = m muối - m amin = 1,49 - 0,76 = 0,73 gam → nHCl = 0,02 mol Vì các amin đơn chức: n amin = nHCl = 0,02 mol Do khối lượng hỗn hợp nhỏ hơn 0,76 g → Mtb < 0,76 : 0,02 = 38 → MA < 38 → A chỉ có thể là CH3NH2 → B là C2H5NH2 Đặt mol của CH3NH2, C2H5NH2 là a, b Ta có: a + b = 0,02 và 31a + 45b = 0,73 → a = b = 0,01 mol → mA = 0,01.31 = 0,31 gam Đáp án B Câu hỏi 27 : Hỗn hợp X gồm bốn amin no, đơn chức, mạch hở X1, X2, X3, X4 lần lượt có phần trăm khối lượng của nitơ là 31,11%; 23,73%; 16,09% và 13,86% và tỉ lệ mol tương ứng là 1:3:7:9. Cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thấy tạo ra 296,4 gam muối. Giá trị của m là
Đáp án: B Phương pháp giải: Amin no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+3N. Từ %N → X1: C2H7N (x mol), X2: C3H9N (3x mol), X3: C5H13N (7x mol), X4:C6H15N (9x mol). nHCl (pư) = nX = 20x mol → mHCl (pư) = 730x gam. m = mX = 1740x gam. BTKL: mX + mHCl (pư) = mmuối = 296,4 → x, m. Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l} Đáp án B Câu hỏi 28 : Hỗn hợp X gồm phenol và anilin. Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng hết với 500 ml dung dịch NaOH 1M, rồi cô cạn thấy còn lại 31,3 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Đáp án: B Phương pháp giải: PTHH: C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O Lời giải chi tiết: nHCl = 0,2 mol. Đặt mol của phenol là x (mol). Cách 1: Tính theo PTHH: C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl 0,2 ← 0,2 → 0,2 C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O 0,2 → 0,2 → → 0,2 C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O x → x → x Hỗn hợp chất rắn sau khi cô cạn gồm có: NaCl: 0,2 (mol) C6H5ONa: x (mol) NaOH dư: 0,5 - 0,2 - x = 0,3 - x (mol) => m chất rắn = 0,2.58,5 + 116x + 40(0,3 - x) = 31,3 => x = 0,1 mol Vậy m = mC6H5OH + mC6H5NH2 = 0,1.94 + 0,2.93 = 28 (gam) Chú ý: C6H5NH2 ở thể lỏng nên không nằm trong chất rắn sau khi cô cạn. Cách 2: nC6H5NH2 = nHCl = 0,2 mol Do sau phản ứng vẫn tạo thành C6H5NH2 (không nằm trong chất rắn) nên ta coi C6H5NH2 không tham gia vào phản ứng. {C6H5OH (x), HCl (0,2)} + NaOH (0,5) → Chất rắn + H2O nH2O = nC6H5OH + nHCl = x + 0,2 (mol) BTKL: mC6H5OH + mHCl + mNaOH = m chất rắn + mH2O => 94x + 0,2.36,5 + 0,5.40 = 31,3 + 18.(x+0,2) => x = 0,1 Vậy m = mC6H5OH + mC6H5NH2 = 0,1.94 + 0,2.93 = 28 (gam) Câu hỏi 29 : Cho 10 gam hỗn hợp 3 amin no đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dd HCl 1M, cô cạn dung dịch thu được 15,84 gam hỗn hợp muối. Nếu trộn 3 amin trên theo tỉ lệ mol 1:10:5 theo thứ tự phân tử khối tăng dần thì công thức phân tử của các amin?
Đáp án: B Phương pháp giải: + Bảo toàn khối lượng + Đồng đẳng kế tiếp thì phân tử khối hơn kém nhau 1 nhóm -CH2- Lời giải chi tiết: BTKL: mHCl = m muối - m amin = 15,84 - 10 = 5,84 gam => nHCl = 5,84/36,5 = 0,16 mol = namin Gọi khối lượng mol của amin thứ 1 là M-14 và số mol tương ứng là x; Khối lượng mol của amin thứ 2 là M và số mol tương ứng là 10x; Khối lượng mol của amin thứ 3 là M+14 và số mol tương ứng là 5x. Ta có: x + 10x + 5x = 0,16 => x = 0,01 mol m hỗn hợp amin = 0,01.(M-14) + 0,1.M + 0,05.(M+14) = 10 => M = 59 => Amin thứ 2 là C3H9N => Amin thứ 1 là C2H7N, amin thứ 3 là C4H11N Đáp án B Câu hỏi 30 : Để kết tủa hết 400ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl3 0,8M cần bao nhiêu gam metylamin?
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án D Câu hỏi 31 : Để phản ứng vừa đủ với 100 gam dung dịch chứa amin X đơn chức nồng độ 4,72% cần 100 ml dung dịch HCl 0,8M. Xác định công thức của amin X?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: TQ : R – N + HCl ® R – NHCl Mol 0,08 <- 0,08 => MX = 59g => C3H9N Đáp án C Câu hỏi 32 : Cho 40 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 63,36 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
Đáp án: D Phương pháp giải: Bảo toàn khối lượng Lời giải chi tiết: TQ : R – NH2 + HCl -> R – NH3Cl Bảo toàn khối lượng : mamin + mHCl = mMuối => nHCl = 0,64 mol => V = 640 ml Đáp án D Câu hỏi 33 : Cho 11,8 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 19,1 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là
Đáp án: B Phương pháp giải: Bảo toàn khối lượng Lời giải chi tiết: TQ : R-N + HCl -> RNH3Cl Bảo toàn khối lượng : nHCl = nX = 59g => X là C3H9N Các công thức cấu tạo thỏa mãn là : C – C – C – NH2 C – C(NH2) – C C – C – NH – C (CH3)3N Đáp án B Câu hỏi 34 : Cho 12,1 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin (tỉ lệ mol 1: 2) phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án: A Phương pháp giải: Bảo toàn khối lượng Lời giải chi tiết: Đặt nCH3NH2 = x mol và n(CH3)2NH = y mol Ta có: m hh = 31x + 45y = 12,1 (1) x/y = 1/2 (2) Giải (1) và (2) được x = 0,1 và y = 0,2 => nN = nCH3NH2 + n(CH3)2NH = 0,1 + 0,2 = 0,3 mol TQ : R-N + HCl -> R-NHCl Mol 0,3 -> 0,3 Bảo toàn khối lượng : mamin + mHCl = m muối = 23,05g Đáp án A Câu hỏi 35 : Trung hòa hoàn toàn 8,88 gam một amin X (bậc 1, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là
Đáp án: D Phương pháp giải: Phương pháp: ĐLBTKL => mHCl = mmuối - mX=> nHCl Biện luận trường hợp amin đơn chức, 2 chức Lời giải chi tiết: Hướng dẫn giải
ĐLBTKL => mHCl = mmuối - mX=> nHCl = \({{17,64 - 8,88} \over {36,5}} = 0,24\)mol - Nếu amin đơn chức => namin=nHCl=0,24 mol Mamin=8,88:0,24= 37 (loại) - Nếu amin là 2 chức => namin= 0,5 .nHCl=0,12 mol Mamin=8,88:0,12= 74 => CTPT C3H10N2 Chọn D Câu hỏi 36 : X là amin no, đơn chức mạch hở và Y là amin no, mạch hở có cùng số C. - Trung hòa hỗn hợp gồm a mol X và b mol Y cần dung dịch chứa 0,5 mol HCl và tạo ra 43,15 gam hỗn hợp muối. -Trung hòa hỗn hợp gồm b mol X và a mol Y cần dung dịch chứa 0,4 mol HCl và tạo ra p gam hỗn hợp muối. Giá trị của p là
Đáp án: A Phương pháp giải: Phương pháp: đặt X: CmH2m+1NH2a mol Y:CmH2m(NH2)2 b mol \(\left\{ \matrix{ {n_{HCl(1)}} = {n_X} + 2{n_Y} \hfill \cr {n_{HCl(2)}}= {n_Y} + 2{n_X} \hfill \cr} \right. = > a,b\) ĐLBTKL=> mamin(1) = mmuối(1)-mHCl => m=> mamin(2)=>mmuối (2)= p =mamin(2) +mHCl(2) Lời giải chi tiết: Hướng dẫn giải \(\left\{ \matrix{{n_{HCl(1)}} = a + 2b = 0,5 \hfill \cr {n_{HCl(2)}} = b + 2{\rm{a}} = 0,4 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ a = 0,1 \hfill \cr b = 0,2 \hfill \cr} \right.\) Vì X, Y có cùng số nguyên tử C đặt X: CmH2m+1NH2 Y:CmH2m(NH2)2 ĐLBTKL=> mamin(1) = mmuối(1)-mHCl= 43,15 -0,5.36,5 =24,9 mamin(1) = \(\left( {14m + 17} \right).0,1 + \left( {14m + 32} \right).0,2 = 24,9\)=> m=4 mamin(2) = \(\left( {14m + 17} \right).0,2 + \left( {14m + 32} \right).0,1 = 23,4g\) mmuối (2)= p =mamin(2) +mHCl(2)= 23,4+0,.36,5=38 gam Chọn A Câu hỏi 37 : Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 22,475 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 13,35 gam hỗn hợp X thì trong sản phẩm cháy có VCO2 ÷ VH2O bằng
Đáp án: D Phương pháp giải: RNH2 + HCl → RNH3Cl C\(\overline x \)H2\(\overline x \)+3N + O2→\(\overline x \) CO2 + ( \(\overline x \) + 1,5 ) H2O Bảo toàn khối lượng : m amin + m HCl = m muối Tính toán theo giá trị trung bình : với \(\overline x \) là giá trị trung bình của 2 amin Lời giải chi tiết: m amin + m HCl = m muối => m HCl = 22,475 – 13,35 = 9,125 => n HCl = n amin = 0,25 mol => \(\overline M \)Amin = 13,35 : 0,25 = 53,4 g => \(\overline x \)= ( 53,4 – 17 ) : 14 = 2,6 => n CO2 : n H2O = VCO2 : VH2O = 2,6 : ( 2,6 + 1,5 ) = 26 : 41 Đáp án D Câu hỏi 38 : Amin X có chứa vòng benzen. X tác dụng với HCl thu được muối Y có công thức là RNH3Cl. Trong Y, clo chiếm 24,74% về khối lượng. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: C6H5 – R – NH2 + HCl →C6H5 – R – NH3Cl % Cl =\({{{M_{Cl}}} \over {{M_{HC}}}}.100\% \) => M HC = 35,5 : 24,74 . 100 = 143,5 R là CH2 Có 5 đồng phân là: C6H5 – CH2 – NH2 C6H5 –NH – CH3 CH3 -C6H4 – NH2 ( 3 vị trí o , m , p ) Đáp án B Câu hỏi 39 : Hỗn hợp X gồm các amin ở thể khí ở điều kiện thường. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được (m + 7,3) gam muối. Mặt khác, nếu đem toàn bộ lượng HCl trên cho tác dụng với Fe (dư) thì thể tích khí thu được sau phản ứng là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 40 : Cho 14,6 gam amin đơn chức A tác dụng với vừa đủ dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B. Làm bay hơi dung dịch B được 21,9 gam muối khan. Số đồng phân amin bậc 2 ứng với CTPT của A là
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Amin + HCl → Muối BTKL: mHCl = m muối - m amin = 21,9 - 14,6 = 7,3 gam => nHCl = 0,2 mol Do amin là đơn chức nên: n amin = nHCl = 0,2 mol => M amin = 14,6 : 0,2 = 73 => CTPT của A là C4H11N Các CTCT amin bậc 2 có CTPT C4H11N là: CH3 - CH2 - CH2 - NH - CH3; (CH3)2CH - NH - CH3; CH3 - CH2 - NH - CH2 - CH3 Đáp án B
|