20 câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học của cacbon có lời giải (phần 2)

Làm bài

Câu hỏi 1 :

Cho các câu nhận xét sau, câu nhận xét không đúng là:

        

  • A Than cốc được dùng trong quá trình luyện kim
  • B Than muội làm chất độn cao su, sản xuất mực in và si đánh giầy
  • C Than gỗ và than xương có cấu tạo xốp nên có khả năng hấp phụ mạnh, được dùng làm mặt nạ phòng chống độc và công nghiệp hoá chất
  • D Kim cương là tinh thể trong suốt, không màu không dẫn điện, dẫn nhiệt kém. Mỗi nguyên tử C liên kết cộng hoá trị với 3 nguyên tử C lân cận nằm ở đỉnh của tam giác đều

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Tính oxi hoá của cac bon thể hiện ở phản ứng nào sau đây:

  • A
  • B
  • C
  • D

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Cho luồng khí C dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn còn lại là :

  • A Cu, Fe, ZnO, MgO.             
  • B Cu, Fe, Zn, Mg.   
  • C Cu, Fe, Zn, MgO.  
  • D Cu, FeO, ZnO, MgO.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án: C

Chú ý: C chỉ khử được các oxit kim loại đứng sau Al

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau:

  • A $$C + ZnO\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow Zn + CO$$
  • B $$C + 2{H_2}\buildrel {t,xt} \over \longrightarrow C{H_4}$$
  • C $$2C + \,Ca\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow Ca{C_2}$$
  • D $$3C + \,4Al\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow A{l_4}{C_3}$$

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án: A

C thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa như : CO2 , ZnO ( các oxit sau Mg) ; HNO3 (đặc) ; H2SO4 (đặc)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau:

  • A \(C + {O_2}\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow C{O_2}\)
  • B \(C + 4HN{O_3}({\rm{ {\AE}c) }}\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow C{O_2} + 4N{O_2} + 4{H_2}O\)
  • C \(2C + \,Ca\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow Ca{C_2}\)
  • D \(C + C{O_2}\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow 2CO\)

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

C thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất có tính khử như H2; hầu hết các kim loại  (Na, Ca, Al, Zn…)

Đáp án: C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Ở nhiệt độ cao, cacbon không tác dụng trực tiếp với chất nào sau đây?

  • A H2SO4 đặc. 
  • B KClO3
  • C Cl2
  • D Mg.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Cacbon chỉ thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng hóa học nào sau đây?

  • A \(2C + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2CO\)
  • B \(C + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2}\)
  • C \(3C + CaO\xrightarrow{{{t^o}}}CaC2 + CO\)
  • D \[({H_2}\xrightarrow{{{t^o},xt}}C{H_4}\)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn giải:

Chất oxi hóa là chất nhận e, tức là số oxi hóa giảm

A. Chất khử

B. Chất khử

C. Vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa

D. Chất oxi hóa

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Đốt cháy hỗn hợp lưu huỳnh và cacbon (thể tích không đáng kể) trong bình kín đựng oxi dư, thu được hỗn hợp ba khí (CO2, SO2, O2). Sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình so với trước khi đốt sẽ thay đổi như thế nào?

  • A Tăng. 
  • B Giảm.
  • C Có thể tăng hoặc giảm phụ thuộc vào lượng S và C. 
  • D Không đổi.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Ghi nhớ công thức: P1V1 = n1RT1; P2V2 = n2RT2

Thể tích không đổi, nhiệt độ không đổi

 =>\(\frac{{{P_1}}}{{{P_2}}} = \frac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\)

Nếu n1= n2 thì P1 = P2 => áp suất không đổi

Lời giải chi tiết:

S(rắn) + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) SO2

C(rắn) + O2  \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CO2

Từ 2 phương trình trên ta thấy số mol khí của chất tham gia phản ứng và sau phản ứng bằng nhau và không phụ thuộc vào lượng C, S => do vậy áp suất của bình sẽ không thay đổi khi ta đưa về nhiệt độ ban đầu

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Cho các nhận định sau, nhận định nào sai

1. Kim cương có cấu trúc tinh thể, rất cứng

2. Than chì: cấu trúc thành từng lớp, có màu đen, mềm, thường dùng làm bút chì, pin

3. Than hoạt tính có khả năng hấp phụ tốt

4. Than chì có cấu trúc tinh thể

5. Than gỗ, than hoạt tính là cacbon vô định hình

Các nhận định đúng là:

  • A 1,2,3,5         
  • B 1,2,3,4           
  • C 2,3,4,5           
  • D 1,2,3,4,5

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Phương pháp:

Tính chất vật lí của một số dạng thù hình cacbon

- Các dạng thù hình: kim cương, than chì, cacbon vô định hình

+ Kim cương : có cấu trúc tứ diện đều, là tinh thể trong suốt, rất cứng, thường dùng làm đồ trang sức, bột mài, dao cắt thủy tinh, mũi khoan

+ Than chì: cấu trúc thành từng lớp, có màu đen, mềm, thường dùng làm bút chì, pin

+ Cacbon vô định hình: than gỗ, than hoạt tính

Than hoạt tính : có khả năng hấp phụ tốt dùng làm mặt nạ phòng độc, khẩu trang

Than gỗ: dùng làm thuốc nổ, thuốc pháo.

Lời giải chi tiết:

 

Hướng dẫn giải:

1. Kim cương có cấu trúc tinh thể, rất cứng => Đúng

2. Than chì: cấu trúc thành từng lớp, có màu đen, mềm, thường dùng làm bút chì, pin

 => Đúng

3. Than hoạt tính có khả năng hấp phụ tốt => Đúng

4. Than chì có cấu trúc tinh thể, có tính bán dẫn => Sai

Vì than chì có cấu trúc thành từng lớp

5. Than gỗ, than hoạt tính là cacbon vô định hình  => Đúng

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Cho cacbon tác dụng với các chất sau trong điều kiện thích hợp: H2O (hơi), Al, KClO3, H2, Ca, O2, SiO2, HNO3 (đặc), H2SO4 (đặc), CO2. Số phản ứng khi xảy ra, cacbon đóng vai trò chất khử là

  • A 7
  • B 6
  • C 8
  • D 5

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Chất khử là chất nhường e, có số oxi tăng sau phản ứng.

Viết các PTHH xảy ra, chọn các phản ứng mà C có số oxi hóa tăng sau phản ứng sẽ thỏa mãn

Lời giải chi tiết:

PTHH :

C + H2O → CO + H2

3C + 4Al → Al4C3           

3C + 2KClO3 → 2KCl + 3CO2

C + 2H2 → CH4

2C + Ca → CaC2

C + O2 → CO2

2C + SiO2 → 2CO + Si

3C + 4HNO3 → 3CO2 + 4NO +2H2O

C + 2H2SO4 Đặc → CO2 + 2H2O + SO2

C + CO2 → 2CO

Cacbon đóng vai trò chất khử trong các phản ứng tác dụng với H2O (hơi), KClO3,O2, SiO2, HNO3 (đặc), H2SO4 (đặc), CO2.

→ có 7 phản ứng C đóng vai trò là chất khử

 Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Cho các sơ đồ phản ứng sau:

1. C + O2 \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) CO2.                       4. C + H2 \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) CH4.

2. C + CuO \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) Cu + CO.             5. C + H2SO4 (đặc) \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) SO2 + CO2 + H2O.

3. C + Ca \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) CaC2.                     6. C + H2O \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) CO + H2.

Các phản ứng cacbon thể hiện tính oxi hóa là

  • A 1, 2, 5, 6             
  • B 3, 4                      
  • C 1, 5, 6              
  • D 1, 5

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Chất thể hiện tính oxi hóa là chất nhận electron (số oxi hóa giảm).

Lời giải chi tiết:

(1) sai vì số oxi hóa của C tăng từ 0 lên +4

(2) sai vì số oxi hóa của C tăng từ 0 lên +2

(3) đúng vì số oxi hóa của C giảm từ 0 xuống -1

(4) đúng vì số oxi hóa của C giảm từ 0 xuống -4

(5) sai vì số oxi hóa của C tăng từ 0 lên +4

(6) sai vì số oxi hóa của C tăng lên từ 0 đến +2

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Ở nhiệt độ cao, cacbon không tác dụng trực tiếp với chất nào sau đây?

  • A H2SO4 đặc.
  • B KClO3.
  • C Mg.
  • D Cl2.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Tính chất hóa học của cacbon

Lời giải chi tiết:

C không tác dụng trực tiếp được với Cl2 ở nhiệt độ cao.

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau?

  • A C + 2H2 → CH4.
  • B C + 2FeO → 2Fe + CO2.
  • C 2C + Ca → CaC2.
  • D 3C + 4Al → Al4C3.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

- Khái niệm: Chất khử là chất cho electron (có số oxi hóa tăng lên).

- Xác định số oxi hóa của nguyên tố C trước và sau trong các phản ứng từ đó xác định phản ứng mà C thể hiện tính khử.

Lời giải chi tiết:

Chất khử là chất cho electron (có số oxi hóa tăng lên).

Trong phản ứng: C + 2FeO → 2Fe + CO2 thì số oxi hóa của C tăng từ 0 lên +4 nên C thể hiện tính khử.

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Đơn chất X ở điều kiện thường ở trạng thái rắn, được sử dụng làm bút chì. Cho X phản ứng với O2 thu được khí Y. Cho Y phản ứng với đơn chất X trong điều kiện nhiệt độ cao, không có O2 thu được khí Z là một khí không màu, không màu và rất độc. Các chất X, Y, Z lần lượt là:

  • A C, CO2 và CO 
  • B S, SO2 và SO3                               
  • C  C, CO và CO2     
  • D Cl2, Cl2O và ClO2

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

X ở trạng thái rắn ở điều kiện thường, được sử dụng làm bút chì => X là Cacbon : C

C + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CO2 (Y)

CO2 + C \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CO (Z)

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy biến hóa sau:

C → CO2 → NaHCO3 → Na2CO3 → NaCl

Phương pháp giải:

Lý thuyết tổng hợp chương Cacbon - Silic.

Lời giải chi tiết:

(1) \(C + {O_2}du\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2}\)

(2) \(C{O_2}du + NaOH \to NaHC{O_3}\)

(3) \(NaHC{O_3} + NaOH \to N{a_2}C{O_3} + {H_2}O\)

(4) \(N{a_2}C{O_3} + BaC{l_2} \to BaC{{\rm{O}}_3} \downarrow  + 2NaCl\)

Câu hỏi 16 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A CF2Cl2 bị cấm sử dụng do khí thải ra khí quyển gây phá hủy tầng ozon.
  • B Đám cháy magie có thể dập tắt được bằng cát khô.
  • C Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng.
  • D Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch NH4NO2 bão hòa.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

A,C,D đúng.

B sai vì thành phần chính của cát khô là SiO2. Magie có phản ứng với cát khô theo PTHH

2Mg + SiO2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2MgO + Si

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Khí CO có lẫn CO2, SO2 có thể làm sạch khí CO bằng những chất nào?

  • A H2O   
  • B dung dịch NaOH      
  • C dung dịch HCl     
  • D dung dịch H2SO4

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dung dịch có thể làm sạch khí CO có lẫn CO2, SO2 là những dung dịch có phản ứng hóa học với CO2, SO2 (giữ CO2, SO2 lại) nhưng không phản ứng với CO.

CO2, SO2 đều là những oxit axit, CO là oxit trung tính có thể chọn các dung dịch bazơ.

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Trong các phản ứng hoá học sau đây:

1- C + H2                                

2-C + H2O                              

3-C + Ca                    

4-Si + Mg    

5- Si + dd NaOH                   

6-C + O2                                 

7-Si + Cl2

thì phản ứng nào mà C, Si thể hiện tính oxi hoá:

  • A 1,3,4,5   1,3,4,5   
  • B 1, 3, 4     
  • C 1,2,3,4,5     
  • D 1,3,4,5,7

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Một chất thể hiện tính oxi hóa khi số oxi hóa của nó giảm

Lời giải chi tiết:

1. Tạo thành CH4 => số oxi hóa giảm xuống -4 => tính oxi hóa

2. Tạo thành CO hoặc CO2 => số oxi tăng lên +2 hoặc +4 => tính khử

3. Tạo thành CaC2 => số oxi hóa giảm xuống -1 => tính oxi hóa

4. Tạo thành Mg2Si => số oxi hóa giảm xuống -4 => tính oxi hóa

5. Tạo thành Na2SiO3 => số oxi hóa tăng lên +4 => tính khử

6. Tạo thành CO hoặc CO2 => số oxi tăng lên +2 hoặc +4 => tính khử

7. Tạo thành SiCl4 => số oxi hóa tăng lên +4 => tính khử

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Cho các sơ đồ phản ứng sau:

1. C + O2 \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) CO2.                       4. C + H2 \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) CH4.

2. C + CuO \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) Cu + CO.             5. C + H2SO4 (đặc) \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) SO2 + CO2 + H2O.

3. C + Ca \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) CaC2.                     6. C + H2O \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) CO + H2.

Các phản ứng cacbon thể hiện tính oxi hóa là

  • A 1, 2, 5, 6             
  • B 3, 4                      
  • C 1, 5, 6              
  • D 1, 5

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Chất thể hiện tính oxi hóa là chất nhận electron (số oxi hóa giảm).

Lời giải chi tiết:

(1) sai vì số oxi hóa của C tăng từ 0 lên +4

(2) sai vì số oxi hóa của C tăng từ 0 lên +2

(3) đúng vì số oxi hóa của C giảm từ 0 xuống -1

(4) đúng vì số oxi hóa của C giảm từ 0 xuống -4

(5) sai vì số oxi hóa của C tăng từ 0 lên +4

(6) sai vì số oxi hóa của C tăng lên từ 0 đến +2

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Khi đốt cháy than đá thu được hỗn hợp khí trong đí khi X( không màu, không mùi, độc) X là khí nào sau đây?

  • A SO2                                   
  • B NO2                              
  • C CO                            
  • D CO2

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Viết PTHH

Xem lại TCVL của CO2 và CO

Lời giải chi tiết:

Khi đốt cháy than đá C ta thu được hỗn hợp khí CO2 và CO đều không màu không mùi. Nhưng X là một khí độc nên X là CO

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

close