20 bài tập trắc nghiệm cung lượng giác và góc lượng giác mức độ thông hiểuLàm bàiCâu hỏi 1 : Cho biểu thức P=3sin2x+4cos2x, biết cosx=12. Giá trị của P bằng:
Đáp án: D Lời giải chi tiết: Hướng dẫn giải chi tiết: P=3sin2x+4cos2x=3(sin2x+cos2x)+cos2x=3+(12)2=134. Chọn D Câu hỏi 2 : Nếu tanα+cotα=2 thì tan2α+ cot2α bằng:
Đáp án: C Lời giải chi tiết: Hướng dẫn giải chi tiết: tanα+cotα=2⇒(tanα+cotα)2=4⇒tan2α+2tanαcotα+cot2α=4⇒tan2α+cot2α=2 Chọn C Câu hỏi 3 : Cho sinα=13 (π2<α<π). Giá trị tanα là?
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Hướng dẫn giải chi tiết: Ta có cos2α=1−sin2α⇒cos2α=89⇒cosα=±2√23 Vì π2<α<π⇒cosα=−2√23⇒tanα=sinαcosα=−√24. Chọn A Câu hỏi 4 : Cho cosα=−23 (1800<α<2700). Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng?
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Hướng dẫn giải chi tiết: Ta có sin2α=1−cos2α⇒sin2α=59⇒sinα=±√53 Vì 1800<α<2700⇒sinα=−√53⇒cotα=cosαsinα=2√55. Chọn A Câu hỏi 5 : Kết quả đơn giản của biểu thức (sinα+tanαcosα + 1)2+1 bằng:
Đáp án: C Lời giải chi tiết: Hướng dẫn giải chi tiết: (sinα+tanαcosα+1)2+1=(sinα+sinαcosαcosα+1)2+1=sin2α(cosα+1)2cos2α(cosα+1)2+1=tan2α+1=1cos2α Chọn C Câu hỏi 6 : Cho A=cos2350.sin600.tan1250.cos900 . Khẳng định nào sau đây đúng?
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Hướng dẫn giải chi tiết: Vì cos900=0 nên A=cos2350.sin600.tan1250.cos900=0. Chọn B Câu hỏi 7 : Biểu thức P=cos2x.cot2x +3cos2x−cot2x+2sin2x có giá trị là:
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Hướng dẫn giải chi tiết:
P=cos2x.cot2x+3cos2x−cot2x+2sin2x=cot2x(cos2x−1)+cos2x+2(cos2x+sin2x)=cos2xsin2x.(−sin2x)+cos2x+2=−cos2x+cos2x+2=2 Chọn A Câu hỏi 8 : Giá trị lớn nhất của 6cos2x+6sinx−2 là:
Đáp án: C Lời giải chi tiết: Hướng dẫn giải chi tiết: Ta có: 6cos2x+6sinx−2=6(1−sin2x)+6sinx−2=−6sin2x+6sinx+4=−6(sin2x−sinx)+4=−6(sinx−12)2+112≤112 Dấu “=” xảy ra khi sinx=12. Chọn C Câu hỏi 9 : Trên đường tròn lượng giác, cho điểm M với AM=1 như hình vẽ dưới đây. Số đo cung AM là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Trên đường tròn lượng giác, tính từ chiều dương trục hoành, ngược chiều kim đồng hồ là chiều dương, xuôi chiều kim đồng hồ là chiều âm. Lời giải chi tiết: Dễ thấy OA=OM=AM=1⇒ΔOAM đều ⇒∠AOM=60o=π3 Vì M nằm dưới trục hoành ⇒ Số đo cung AM =−π3+k2π,k∈Z Chọn B. Câu hỏi 10 : Trên đường tròn lượng giác gốc A, cho điểm M xác định bởi sđ cung AM=π3. Gọi M1 là điểm đối xứng của M qua trục Ox. Tìm số đo cung lượng giác AM1.
Đáp án: C Phương pháp giải: 2 góc lượng giác có 2 điểm cuối đối xứng với nhau qua trục Ox là 2 góc đối nhau Lời giải chi tiết: Do M1 là điểm đối xứng của M qua trục Ox mà sđ cung AM=π3 ⇒sdcungAM1=−π3+k2π,k∈Z Chọn C. Câu hỏi 11 : Cho đường tròn (O) đường kính bằng 10cm. Tính độ dài cung có số đo 7π12.
Đáp án: D Phương pháp giải: Độ dài cung tròn l=R.n với R là bán kính và n là số đo cung (rad). Lời giải chi tiết: Cho đường tròn (O) đường kính bằng 10cm. Độ dài cung có số đo 7π12 là l=5.7π12=35π12(cm) Chọn D. Câu hỏi 12 : Trên đường tròn lượng giác, gọi M là điểm biểu diễn của cung lượng giác α=−150. Trong các cung lượng giác biểu diễn bởi điểm M, hãy cho biết cung có số đo dương nhỏ nhất là bao nhiêu?
Đáp án: D Phương pháp giải: Viết số đo cung lượng giác tổng quát, từ đó thay từng giá trị của k để tìm cung có số đo dương nhỏ nhất Lời giải chi tiết: M là điểm biểu diễn của cung lượng giác α=−150. ⇒ Số đo cung lượng giác biểu diễn bởi điểm M =−15o+k.360o(k∈Z) Dễ thấy để cung có số đo dương nhỏ nhất ⇔k=1 Khi đó số đo cung là −15o+360o=345o Chọn D. Câu hỏi 13 : Trên đường tròn lượng giác (gốc A), cung lượng giác có số đo α=−900+k3600(k∈Z) có điểm cuối trùng với điểm nào sau đây ?
Đáp án: A Phương pháp giải: Trên đường tròn lượng giác, ngược chiều kim đồng hồ là chiều dương, xuôi chiều kim đồng hồ là chiều âm. Lời giải chi tiết: Trên đường tròn lượng giác (gốc A), cung lượng giác có số đo α=−900+k3600(k∈Z) có điểm cuối trùng với điểm B′ Chọn A. Câu hỏi 14 : Tính độ dài cung tròn có bán kính R = 20cm và có số đo 1350.
Đáp án: C Phương pháp giải: Độ dài cung tròn l=πRno180o Lời giải chi tiết: l=πRno180o=π.20.135o180o=15π cm Chọn C. Câu hỏi 15 : Góc α=π3+kπ,k∈Z. Khi đó α được biểu diễn bởi mấy điểm trên đường tròn lượng giác?
Đáp án: D Phương pháp giải: Xác định chu kỳ, một vòng tròn là 2π. Lời giải chi tiết: Ta có: α=π3+kπ,k∈Z có chu kỳ là π ⇒ Số điểm trên đường tròn lượng giác biểu diễn α là [2ππ]=2 Chọn D. Câu hỏi 16 : Đổi số đo của góc −3π16rad sang đơn vị độ, phút, giây.
Đáp án: C Phương pháp giải: α(rad)=α.(180π)0 Lời giải chi tiết: −3π16rad=−316.1800=(−1354)0=−33045′. Chọn C Câu hỏi 17 : Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về "góc lượng giác" ?
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Trên đường tròn định hướng, góc hình học AOB có phân biệt điểm đầu A và điểm cuối B là góc lượng giác. Chọn D Câu hỏi 18 : Mệnh đề nào sau đây đúng ?
Đáp án: B Phương pháp giải: Sử dụng công thức tính độ dài cung α của đường tròn bán kính R là l=αR. Lời giải chi tiết: Công thức tính độ dài cung α của đường tròn bán kính R là l=αR. Do đó Độ dài cung tròn tỉ lệ với bán kính của nó. Chọn B Câu hỏi 19 : Trên đường tròn lượng giác gốc A, bốn điểm chính giữa bốn cung phần tư thứ (I),(II),(III),(IV) biểu diễn các cung lượng giác có số đo nào sau đây?
Đáp án: C Phương pháp giải: Vẽ đường tròn lượng giác để tìm số đo của các cung. Lời giải chi tiết: Trên đường tròn lượng giác gốc A, bốn điểm chính giữa bốn cung phần tư thứ (I),(II),(III),(IV) biểu diễn các cung lượng giác có số đo π4+kπ2. Chọn C. Câu hỏi 20 : Trên đường tròn lượng giác gốc A, có bao nhiêu điểm M thỏa mãn số đo cung lượng giác cungAM bằng π6+kπ5, với k là số nguyên.
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Có 0≤π6+kπ5≤2π⇔−56≤k≤556⇒k∈{0;1;2;...;9}. Vậy có 10 giá trị nguyên của k. Chọn B.
|