Đề số 5 - Đề kiểm tra giữa kì II - Hóa học 10 có đáp án và lời giải chi tiếtĐề số 5 - Đề kiểm tra giữa kì II - Hóa học 10 có đáp án và lời giải chi tiết Đề bài Câu 1 : Viết các phương trình hóa học xảy ra theo sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có) \(C{{l}_{2}}\underset{(2)}{\overset{(1)}{\longleftrightarrow}}NaCl\underset{(4)}{\overset{(3)}{\longleftrightarrow}}HCl\underset{(6)}{\overset{(5)}{\longleftrightarrow}}C{{l}_{2}}\) Câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn 11,9 g hỗn hợp X gồm Zn và Al trong khí Cl2 dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 40,3 g hỗn hợp muối. a) Viết các phương trình hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có). b) Tính thể tích khí Cl2 phản ứng (đktc)? Câu 3 : Trong phòng thí nghiệm có 4 lọ dung dịch mất nhãn gồm HCl; NaCl; HNO3 và KBr. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết từng dung dịch trong các lọ mất nhãn. Viết các phương trình hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có). Câu 4 : Hòa tan hoàn toàn 14,2 g hỗn hợp X gồm Fe và CuO vào 100ml dung dịch HCl thu được 1,68 lít khí A (đktc) và dung dịch B. a) Viết các phương trình hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có). b) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X? c) Tính nồng độ mol của mỗi muối trong dung dịch B (xem như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)? Câu 5 : Cho 1 mol mỗi chất rắn sau: MnO2, K2Cr2O7, KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thì chất nào sinh ra nhiều khí clo nhất? Viết các phương trình hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có). Lời giải chi tiết Câu 1 (1) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O (2) 2NaCl + 2H2O \(\xrightarrow{dp\text{dd}/cmn}\) 2NaOH + Cl2 + H2 (3) 2NaCl + H2SO4 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) Na2SO4 + 2HCl (4) HCl + NaOH → NaCl + H2O (5) 4HClđ + MnO2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) MnCl2 + Cl2 + 2H2O (6) Cl2 + H2O → HCl + HClO Câu 2 a) PTHH Zn + Cl2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) ZnCl2 2Al + 3Cl2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) 2AlCl3 b) Gọi số mol Zn và Al trong X lần lượt là x và y (mol) ⟹ mX = 65x + 27y = 11,9 (1) Theo PTHH ⟹ nZnCl2 = nZn = x (mol) và nAlCl3 = nAl = y (mol) ⟹ mmuối = 136x + 133,5y = 40,3 (2) Từ (1) và (2) ⟹ x = 0,1 và y = 0,2. Theo PTHH ⟹ nCl2 = nZn + 3nAl/2 = 0,4 (mol). Vậy VCl2 = 0,4.22,4 = 8,96 lít. Câu 3 * Nhúng quỳ tím lần lượt vào các ống nghiệm đựng lần lượt 4 dung dịch thấy: - Quỳ tím hóa đỏ: HCl và HNO3 (nhóm 1) - Quỳ tím không đổi màu: NaCl và KBr (nhóm 2). * Nhỏ từ từ dung dịch AgNO3 vào các ống nghiệm đựng lần lượt 4 dung dịch trong 2 nhóm thấy: - Nhóm 1: xuất hiện kết tủa trắng là HCl; không hiện tượng là HNO3. HCl + AgNO3 → AgCl ↓trắng + HNO3 - Nhóm 2: xuất hiện kết tủa trắng là NaCl; xuất hiện kết tủa vàng nhạt là KBr. NaCl + AgNO3 → AgCl ↓trắng + NaNO3 KBr + AgNO3 → AgBr ↓vàng nhạt + KNO3 Câu 4 a) PTHH Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (1) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O (2) b) Theo PTHH (1) ⟹ nFe = nH2 = 1,68/22,4 = 0,075 (mol) ⟹ mFe = 0,075.56 = 4,2 (g) mCuO = 14,2 – 4,2 = 10 (g). \(%{{m}_{Fe(X)}}=\frac{4,2.100%}{14,2}=29,58%\Rightarrow %{{m}_{CuO(X)}}=70,42%\) c) Dung dịch B gồm muối FeCl2 và CuCl2. Theo PTHH (1) ⟹ nFeCl2 = nFe = 0,075 (mol) ⟹ CM(FeCl2) = 0,075/0,1 = 0,75M. Theo PTHH (2) ⟹ nCuCl2 = nCuO = 10/80 = 0,125 (mol) ⟹ CM(CuCl2) = 0,125/0,1 = 1,25M. Câu 5 PTHH: MnO2 + 4HClđ \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) MnCl2 + Cl2 ↑ + 2H2O (1) K2Cr2O7 + 14HClđ \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 ↑ + 7H2O (2) 2KMnO4 + 16HClđ \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 ↑ + 8H2O (3) Theo PTHH (1), (2), (3) ⟹ nCl2(1) = 1 (mol); nCl2(2) = 3 (mol); nCl2(3) = 2,5 (mol) Vậy với cùng số mol K2Cr2O7 sẽ sinh ra nhiều khí clo nhất. HocTot.Nam.Name.Vn
|