Đề số 4 - Đề kiểm tra giữa học kì II - Hóa học 10 có đáp án và lời giải chi tiếtĐề số 4 - Đề kiểm tra giữa học kì II - Hóa học 10 có đáp án và lời giải chi tiết Đề bài Câu 1 : Hoàn thành phương trình hóa học theo sơ đồ phản ứng sau đây, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có). \(KCl{{O}_{3}}\xrightarrow{(1)}C{{l}_{2}}\xrightarrow{(2)}HCl\xrightarrow{(3)}FeC{{l}_{2}}\xrightarrow{(4)}AgCl\) Câu 2 : Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các khí sau: HCl, Cl2, N2 và H2. Viết các phương trình hóa học xảy ra và ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có). Câu 3 : Từ những hóa chất sau: NaCl; H2O; CaCO3. Hãy viết phương trình hóa học điều chế a) Nước Javen. b) Clorua vôi. Câu 4 :Hòa tan hoàn toàn 3,0 gam kim loại Mg vào 200 ml dung dịch HCl thu được khí H2 và dung dịch X. Để trung hòa lượng axit còn dư trong X cần vừa đủ 50 ml dung dịch NaOH 1M. Coi thể tích dung dịch không thay đổi sau phản ứng. a) Viết phương trình hóa học xảy ra, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có). b) Xác định nồng độ dung dịch HCl đã dùng và thể tích khí H2 thoát ra ở đktc? c) Nếu lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa? Câu 5 : Hòa tan hoàn toàn 57,7 g hỗn hợp X gồm MnO2 và KMnO4 vào dung dịch HCl dư thu được 17,92 lít khí (đktc) a) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong X? b) Tính thể tích dung dịch HCl 2,5M đã dùng? Lời giải chi tiết Câu 1 (1) KClO3 + 6HClđ \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) KCl + 3Cl2 + 3H2O (2) H2 + Cl2 \(\xrightarrow{a/s}\) 2HCl (3) 2HCl + Fe → FeCl2 + H2 (4) FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl ↓ Câu 2 * Sử dụng quỳ tím ẩm thử các khí: - Quỳ tím ẩm hóa đỏ là HCl (dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ). - Quỳ tím ẩm hóa đỏ rồi nhanh chóng mất màu là Cl2 (clo ẩm có tính tẩy màu) PTHH: Cl2 + H2O → HCl + HClO (HClO có tính tẩy màu) * Hai khí còn lại cho qua ống nghiệm đựng bột CuO (đen), nung nóng. + Chất rắn từ màu đen chuyển dần sang màu đỏ là H2. PTHH: CuO + H2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) Cu + H2O + Không hiện tượng là N2. Câu 3 2NaCl + 2H2O \(\xrightarrow{dp\text{dd}/cmn}\) 2NaOH + H2 + Cl2 CaCO3 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) CaO + CO2 CaO + H2O → Ca(OH)2 a) Nước Javen. PTHH: 2NaOH + Cl2 → 2NaCl + NaClO + H2O b) Clorua vôi PTHH: Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O Câu 4 a) PTHH Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (1) HCl + NaOH → NaCl + H2O (2) b) Theo PTHH (1) ⟹ nMgCl2 = nH2 = nMg = 3/24 = 0,125 (mol). ⟹ VH2 = 0,125.22,4 = 2,8 (lít). Theo PTHH (1) ⟹ nHCl(pứ) = 2nMg = 0,125.2 = 0,25 (mol) Theo PTHH (2) ⟹ nHCl(dư) = nNaOH = 0,05.1 = 0,05 (mol) ⟹ nHCl = nHCl(pứ) + nHCl(dư) = 0,25 + 0,05 = 0,3 (mol). ⟹ CM(HCl) = n/V = 0,3/0,2 = 1,5M. c) Trong 200ml dung dịch X gồm 0,05 mol HCl và 0,125 mol MgCl2. ⟹ Lấy 100ml dung dịch X gồm HCl 0,025 (mol) và MgCl2 0,0625 (mol) MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓ + 2NaCl 0,0625 → 0,0625 (mol) ⟹ m↓ = mMg(OH)2 = 0,0625.58 = 3,625 (g). Câu 5 Gọi số mol MnO2 và KMnO4 trong X lần lượt là x và y (mol) ⟹ mX = 87x + 158y = 57,7 (1) MnO2 + 4HCl \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) MnCl2 + Cl2 ↑ + 2H2O 2KMnO4 + 16HCl \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 ↑ + 8H2O Theo PTHH ⟹ nCl2 = nMnO2 + 2,5nKMnO4 = x + 2,5y = 17,92/22,4 = 0,8 (2) Từ (1) và (2) ⟹ x = 0,3 và y = 0,2. a) mMnO2(X) = 0,3.87 = 26,1 (g) ⟹ \(\% {m_{Mn{O_2}}} = \frac{{26,1.100\% }}{{57,7}} = 45,23\% \Rightarrow \% {m_{KMn{O_4}}} = 54,77\% \) b) Theo PTHH ⟹ nHCl = 4nMnO2 + 8nKMnO4 = 2,8 (mol) ⟹ VHCl = n/CM = 2,8/2,5 = 1,12 lít. HocTot.Nam.Name.Vn
|