Đề kiểm tra học kì 2 lịch sử 12- Đề số 4 có lời giải chi tiết

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 2 ( Đề thi học kì 2) - Lịch sử 12

Đề bài

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

MÔN LỊCH SỬ- LỚP 12

(Thời gian: 45 phút - Trắc nghiệm: 40 câu)

Câu 1: Chính quyền cách mạng ra đời trong phong trào 1930 -1931 ở Nghệ An và Hà Tĩnh theo hình thức nào?

A. Chính quyền công- nông- binh

B. Chính quyền dân chủ tư sản

C. Chính quyền Xô viết

D. Chính quyền của dân, do dân, vì dân

Câu 2: Luận cương chính trị (10 - 1930) xác định hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương là

A. Lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp

B. Lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc

C. Đánh đổ đế quốc và phong kiến tay sai

D. Đánh đổ phong kiến và đế quốc

Câu 3: Hội nghị nào đã quyết định đổi tên Đảng cộng sản Việt Nam thành Đảng cộng sản Đông Dương?

A. Hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 -1930)

B. Hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (10 - 1930)

C. Hội nghị ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 - 1930)

D. Đại hội đại biểu lần thứ nhất Đảng Cộng sản Đông Dương (3 - 1935)

Câu 4: Chính sách nào sau đây của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh không được thực hiện trong thời gian tồn tại?

A. Quần chúng được tự do tham gia các đoàn thể, tự do hội họp

B. Chia lại ruộng công, xóa nợ cho người nghèo

C. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho nhân dân

D. Tiến hành bầu cử chính quyền các cấp

Câu 5: Nhận xét nào dưới đây về chính quyền Xô Viết Nghệ- Tĩnh là không đúng?

A. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ phong trào quần chúng nhân dân trong cả nước

B. Đây là hình thức nhà nước mới do giai cấp công nhân sáng lập ra

C. Đã chứng tỏ bản chất cách mạng và tính ưu việt của chính quyền mới

D. Đây thực sự là chính quyền cách mạng của dân, do dân và vì dân

Câu 6: Đâu không phải là hạn chế của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh mà Đảng Cộng sản cần khắc phục trong các thời kì đấu tranh sau?

A. Thời gian tồn tại ngắn

B. Các chính sách chưa nhiều

C. Quy mô chỉ ở cấp xã

D. Chưa đưa ra chính sách tích cực.

Câu 7: Sự xuất hiện và lên nắm quyền của chủ nghĩa phát xít ở một số quốc gia đã đặt nhân loại đứng trước nguy cơ gì?

A. Khủng bố

B. Chiến tranh hạt nhân

C. Chiến tranh xâm lược

D. Chiến tranh thế giới

Câu 8: Tại Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản (7-1935) đã xác định kẻ thù trước mắt của nhân dân thế giới là

A. Chủ nghĩa phát xít

B. Chủ nghĩa đế quốc

C. Chủ nghĩa thực dân

D. Tư bản tài chính

Câu 9: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam trong những năm 1936-1939 là

A. Phát triển mạnh

B. Phục hồi và phát triển

C. Khủng hoảng trầm trọng

D. Phát triển không ổn định

Câu 10: Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng Đông Dương được xác định tại Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) là

A. Chống đế quốc và chống phong kiến giành độc lập dân tộc.

B. Chống phát xít, chống chế độ phản động thuộc địa và tay sai của Nhật.

C. Chống phát xít, chống nguy cơ chiến tranh và tay sai của Nhật.

D. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống nguy cơ chiến tranh

Câu 11: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) đã chủ trương thành lập mặt trận gì?

A. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương

B. Mặt trận dân chủ Đông Dương

C. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương

D. Mặt trận phản đế đồng minh Đông Dương

Câu 12: Mít tinh, hội họp, đưa “dân nguyện” là hình thức đấu tranh của phong trào nào trong phong trào 1936 - 1939?

A. Phong trào Đông Dương đại hội

B. Đón rước phái viên và toàn quyền mới

C. Đấu tranh nghị trường

D. Đấu tranh báo chí

Câu 13: Bản chỉ thị “Nhật- Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” đã xác định kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam là

A. Thực dân Pháp

B. Phát xít Nhật

C. Pháp- Nhật

D. Thực dân Pháp và tay sai

Câu 14: Việt Nam giải phóng quân ra đời trên cơ sở thống nhất của những lực lượng vũ trang nào?

A. Các đội Cứu quốc quân.

B. Cứu quốc quân và Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân

C. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và du kích Ba Tơ

D. Cứu quốc quân và du kích Ba Tơ

Câu 15: Căn cứ địa nào được xem là hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới trong cách mạng tháng Tám?

A. Cao Bằng

B. Bắc Sơn- Võ Nhai

C. Cao- Bắc- Lạng

D. Khu giải phóng Việt Bắc

Câu 16: Ngay khi nhận được tin về việc Phát xít Nhật sắp đầu hàng, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh đã

A. triệu tập ngay hội nghị toàn quốc để phát lệnh tổng khởi nghĩa.

B. triệu tập Đại hội Quốc dân tại Tân Trào.

C. phát động quần chúng chớp thời cơ tổng khởi nghĩa.

D. thành lập Ủy ban tổng khởi nghĩa toàn quốc

Câu 17: Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 kết thúc khi

A. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.

B. thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam.

C. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng.

D. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc.

Câu 18: Đâu không phải là quyết định của Đại hội Quốc dân được triệu tập ở Tân Trào từ ngày 16 đến ngày 17-8-1945?

A. Tán thành chủ trương tổng khởi nghĩa của Đảng

B. Thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân tổng khởi nghĩa

C. Thông qua 10 chính sách của Việt Minh

D. Cử ra Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam

Câu 19: Bốn tỉnh giành được chính quyền sớm nhất trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là

A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam

B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Trị

C. Thái Nguyên, Hải Dương, Bắc Giang, Quảng Nam

D. Quảng Trị, Bắc Giang, Hà Tĩnh, Hà Tiên

Câu 20: Trong cách mạng tháng Tám, những địa phương giành được chính quyền muộn nhất vào ngày 28-8 bao gồm

A. Châu Đốc, Hà Tiên

B. Đồng Nai Thượng, Hà Giang

C. Lào Cai, Vĩnh Yên

D. Hà Tiên, Đồng Nai Thượng

Câu 21: Điểm giống nhau cơ bản giữa công cuộc cải tổ của Liên Xô (từ năm 1983) với cải cách mở của của Trung Quốc (từ năm 1978) và đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986)?

A. Hoàn cảnh lịch sử và yêu cầu cải cách

B. Trọng tâm cải cách

C. Vai trò của Đảng cộng sản

D. Kết quả cải cách

Câu 22: Vị vua cuối cùng của chế độ phong kiến Việt Nam là

A. Trùng Khánh

B. Duy Tân

C. Bảo Đại

D. Khải Định

Câu 23: Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, Đảng và chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện chủ trương gì với Trung Hoa Dân Quốc?

A. Tạm thời hòa hoãn

B. Đấu tranh vũ trang

C. Đấu tranh chính trị

D. Đấu tranh ngoại giao

Câu 24: Sự bắt tay giữa Pháp và Trung Hoa Dân Quốc để chống phá cách mạng Việt Nam được thể hiện bằng sự kiện nào?

A. Hiệp ước Hoa- Pháp

B. Hiệp ước Nam Kinh

C. Hòa ước Thiên Tân

D. Hiệp ước Pháp- Trung

Câu 25: Từ ngày 6-3 đến trước ngày 19-12-1946, Đảng và chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện chủ trương gì với thực dân Pháp

A. Kháng chiến chống Pháp

B. Vừa đánh vừa đàm

C. Hòa để tiến

D. Đầu hàng

Câu 26: Đâu không phải là nội dung Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946?

A. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do nằm trong khối Liên hiệp Pháp

B. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập nằm trong khối Liên hiệp Pháp

C. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thỏa thuận về việc để quân Pháp ra Bắc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật thay Trung Hoa Dân Quốc

D. Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột ở phía Nam, tạo không khí thuận lợi để tiến tới đàm phán chính thức.

Câu 27: Đâu không phải là các biện pháp nhân nhượng của Đảng và chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đối với Trung Hoa Dân Quốc từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946?

A. Nhường cho các đảng Việt Quốc, Việt Cách một số ghế trong quốc hội và chính phủ

B. Cung cấp một phần lương thực, cho phép lưu hành tiền Trung Quốc trên thị trường

C. Đảng Cộng sản Đông Dương tuyên bố “tự giải tán”

D. Kiên quyết trấn áp bọn phản cách mạng

Câu 28: Đâu không phải là âm mưu của Trung Hoa Dân Quốc và tay sai khi kéo quân vào Việt Nam?

A. Tiêu diệt Đảng Cộng sản

B. Phá tan Việt Minh

C. Lật đổ chính quyền cách mạng, thiết lập chính quyền tay sai

D. Giải giáp quân đội Nhật

Câu 29: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược của quân và dân Nam Bộ có tác động như thế nào đến thái độ của thực dân Pháp về vấn đề Việt Nam?

A. Làm chậm bước tiến của quân Pháp

B. Đánh bại ý chí xâm lược của quân Pháp

C. Quân Pháp hoang mang, dè dặt hơn trong vấn đề đưa quân ra Bắc

D. Tinh thần của quân Pháp dao động và muốn rút về nước

Câu 30: Nguyên nhân chủ yếu để Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương tạm thời hòa hoãn với Trung Hoa Dân Quốc (từ ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946) là

A. Do Trung Hoa Dân Quốc vào Việt Nam dưới danh nghĩa quân Đồng Minh

B. Do Việt Nam cần tập trung kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ

C. Do Trung Hoa Dân Quốc vào Việt Nam chỉ đòi các quyền lợi về kinh tế

D. Do Trung Hoa Dân Quốc không thể ở lại Việt Nam lâu dài

Câu 31: Đâu không phải là nguyên nhân khiến Đảng cộng sản Đông Dương phải tuyên bố “tự giải tán” và rút vào hoạt động bí mật?

A. Tránh sức ép công kích của kẻ thù

B. Tránh những hiểu lầm ở trong nước và quốc tế

C. Đặt lợi ích dân tộc lên trên hết

D. Do Đảng không còn nhận được sự ủng hộ của nhân dân

Câu 32: Trong cuộc Tổng tiến công nổi dậy Xuân 1975, chiến dịch nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược?

A. Chiến thắng Phước Long                             

B. Chiến dịch Tây Nguyên

C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng                         

D. Chiến dịch Hồ Chí Minh

Câu 33: Đâu là căn cứ quân sự liên hợp lớn nhất của Mĩ và quân đội Sài Gòn ở miền Nam Việt Nam?

A. Huế

B. Sài Gòn

C. Đà Nẵng

D. Buôn Ma Thuật

Câu 34: Một trong những khó khăn, yếu kém của công cuộc đổi mới từ năm 1986 đến năm 1990 là

A. Kinh tế mất cân đối, lạm phát ở mức cao

C. Tình trạng tham những mới khắc phục gần hết

B. Sự nghiệp văn hóa có sự cải thiện

D. Tích lũy nội bộ nền kinh tế chưa nhiều

Câu 35: Những thành tựu Việt Nam đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1986 – 1990) chứng tỏ điều gì?

A. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới cơ bản là phù hợp

B. Việt Nam đã thoát khỏi tình trang khủng hoảng kinh tế - xã hội

C. Đường lối đổi mới về cơ bản là đúng đắn cần phải có những bước đi phù hợp

D. Việt Nam đã giải quyết được sự mất cân đối của nền kinh tế

Câu 36: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến tình trạng khủng hoảng kinh tế- xã hội ở Việt Nam trong những năm 1976-1985?

A. Do tác động của cuộc cải cách giá lương tiền

B. Do ta mắc phải những sai lầm trong chủ trương, chính sách lớn

C. Do tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu

D. Do chính sách bao vây, cấm vận của Mĩ

Câu 37. Nhận thức mới của Đảng Cộng sản Việt Nam về thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam đã được khẳng định như thế nào tại Đại hội Đảng lần thứ VI (12-1986)?

A. là một quá trình không khả thi và không đúng

B. cần phải thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội

C. cần có hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp

D. là một thời kì lâu dài, khó khăn, nhiều chặng đường

Câu 38: Tính chất nền kinh tế Việt Nam trước khi tiến hành công cuộc đổi mới (12-1986) là

A. Nông nghiệp thuần túy

B. Tập trung, quan liêu, bao cấp

C. Thị trường

D. Công- thương nghiệp hàng hóa

Câu 39: Vì sao đổi mới là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với chủ nghĩa xã hội ở nước ta?

A. Để phù hợp với xu thế chung của thời đại

B. Để đưa đất nước phát triển mạnh trên con đường xã hội chủ nghĩa

C. Để tranh thủ những điều kiện thuận lợi từ bên ngoài

D. Để ngăn chặn sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

Câu 40: Đâu không phải là nguyên nhân để Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?

A. Tôn trọng quy luật vận động của nền kinh tế

B. Để giải phóng sức sản xuất, thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất

C. Để tranh thủ những điều kiện thuận lợi từ bên ngoài

D. Để tăng cường tính ổn định cho nền kinh tế

Lời giải chi tiết

1C

2D

3A

4D

5B

6D

7D

8A

9B

10D

11C

12A

13B

14A

15D

16D

17A

18B

19A

20A

21D

22C

23A

24A

25C

26B

27D

28D

29C

30B

31D

32B

33C

34A

35A

36B

37D

38B

39D

40C

Câu 1

Phương pháp: dựa vào diễn biến phong trào đấu tranh ở Nghệ An và Hà Tĩnh để trả lời.

Cách giải:

Sự phát triển của phong trào đấu tranh đã làm hệ thống chính quyền thực dân, phong kiến tê liệt, tan rã ở nhiều huyện, xã. Trong tình hình đó, nhiều cấp ủy Đảng ở thôn xã đã lãnh đạo nhân dân đứng ra làm chủ vận mệnh của mình, tự quản lý đời sống chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương, làm chức năng chính quyền cách mạng theo hình thức Xô viết.

Chọn đáp án: C

Câu 2

Phương pháp: dựa vào nội dung của Luận cương chính trị tháng 10-1930 để trả lời.

Cách giải:

Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc, hai nhiệm vụ này có quan hệ khăng khít với nhau

Chọn đáp án: D

Câu 3

Phương pháp: dựa vào nội dung hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930) để trả lời.

Cách giải:

Tại hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 - 1930) đã quyết định đổi tên Đảng cộng sản Việt Nam thành Đảng cộng sản Đông Dương.

Chọn đáp án: A

Câu 4

Phương pháp: dựa vào các chính sách của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh để suy luận trả lời.

Cách giải:

Trong thời gian tồn tại, chính quyền Xô viết Nghệ- Tĩnh đã thi hành nhiều chính sách để thực hiện quyền làm chủ của nhân dân lao động, điều hành mọi mặt đời sống xã hội:

- Về chính trị: quần chúng được tự do tham gia hoạt động trong các đoàn thể cách mạng, tự do hội họp. Các đội tự vệ đỏ và tòa án nhân dân được thành lập.

- Về kinh tế: thi hành các biện pháp như: chia ruộng đất công cho dân cày nghèo; bãi bỏ thuế thân, thuế chợ, thuế đò, thuế muối; xóa nợ cho người nghèo; tu sửa cầu cống, đường giao thông; lập các tổ chức để nông dân giúp đỡ nhau sản xuất.

- Về văn hóa- xã hội: chính quyền cách mạng mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho các tầng lớp nhân dân; các tệ nạn xã hội như mê tín, dị đoan, tệ rượu chè, cờ bạc…bị xóa bỏ. Trật tự trị an được giữ vững; tinh thần đoàn kết, giúp đỡ nhau được xây dựng.

Chọn đáp án: D

Chú ý:

Đáp án D: Tiến hành bầu cử chính quyền các cấp phải đến đầu năm 1946, sau khi Cách mạng tháng Tám đã thành công, thuộc nội dung xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng.

Câu 5

Phương pháp: dựa vào đặc điểm của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh để suy luận trả lời.

Cách giải:

Xô việt Nghệ - Tĩnh không phải là hình thức nhà nước mới do giai cấp công nhân sáng lập. Sự phát triển của phong trào đấu tranh đã làm hệ thống chính quyền thực dân, phong kiến tê liệt, tan rã ở nhiều huyện, xã. Trong tình hình đó, nhiều cấp ủy Đảng ở thôn xã đã lãnh đạo nhân dân đứng ra làm chủ vận mệnh của mình, tự quản lý đời sống chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương, làm chức năng chính quyền cách mạng theo hình thức Xô viết. Tức là thành phần chủ yếu của Xô viết là nông dân.

Chọn đáp án: B

Câu 6

Phương pháp: dựa vào sự ra đời và hoạt động của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh để suy luận trả lời.

Cách giải:

Mặc dù là một mô hình chính quyền của dân, do dân và vì dân nhưng chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh cũng có những hạn chế mà Đảng cần khắc phục trong các thời kì đấu tranh sau như: chỉ tồn tại trong thời gian ngắn (3-4 tháng), quy mô mới chỉ ở cấp xã, các chính sách chưa nhiều…

 Đáp án D: không phải là hạn chế của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh, bởi trong quá trình tồn tại chính quyền này đã cố gắng đem lại quyền làm chủ thực sự cho nhân dân bằng những chính sách tích cực trên nhiều mặt: chính trị, kinh tế, văn hóa – xã hội.

Chọn đáp án: D

Câu 7

Phương pháp: dựa vào bối cảnh lịch sử thế giới những năm 30 của thế kỉ XX để trả lời.

Cách giải:

Từ đầu những năm 30 của thế kỉ XX, chủ nghĩa phát xít đã lên cầm quyền ở một số nước như Đức, Italia, Nhật Bản, ráo riết chạy đua vũ trang, đẩy nhân loại đứng trước nguy cơ bùng nổ một cuộc chiến tranh thế giới mới.

Chọn đáp án: D

Câu 8

Phương pháp: dựa vào nội dung Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản (7-1935) để trả lời.

Cách giải:

Tại Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản (7-1935) đã xác định kẻ thù trước mắt của nhân dân thế giới là chủ nghĩa phát xít và nhiệm vụ trước mắt của giai cấp công nhân là chống chủ nghĩa phát xít nhằm bảo vệ nền hòa bình, dân chủ.

Chọn đáp án: A

Câu 9

Phương pháp: dựa vào tình hình kinh tế Việt Nam trong những năm 1936 – 1939 để trả lời.

Cách giải:

Nhìn chung, những năm 1936 - 1939 là giai đoạn phục hồi và phát triển của kinh tế Việt Nam. Tuy nhiên, nền kinh tế Việt Nam vẫn lạc hậu và lệ thuộc vào kinh tế Pháp

Chọn đáp án: B

Câu 10

Phương pháp: dựa vào nội dung hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) để trả lời.

Cách giải:

Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) đã xác định nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt là chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống nguy cơ chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình.

Chọn đáp án: D

Câu 11

Phương pháp: dựa vào nội dung hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) để trả lời.

Cách giải:

Tại hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) đã chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. Đến tháng 3-1938, mặt trận này đổi tên thành Mặt trận dân chủ Đông Dương.

Chọn đáp án: C

Câu 12

Phương pháp: dựa vào phần đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ trong phong trào 1936 – 1939 để trả lời.

Cách giải:

Từ giữa năm 1936, được tin Quốc hội Pháp sẽ cử một phái đoàn sang điều tra tình hình Đông Dương, Đảng chủ trương vận động và tổ chức nhân dân họp để thảo ra các bản “dân nguyện” gửi tới phái đoàn, tiến tới triệu tập Đông Dương Đại hội. Quần chúng sôi nổi tham gia vào các cuộc mít tinh, hội họp.

=> Mít tinh, hội họp, đưa “dân nguyện” là hình thức đấu tranh của phong trào Đông Dương Đại hội.

Chọn đáp án: A

Câu 13

Phương pháp: dựa vào nội dung bản chỉ thị “Nhật- Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12-3-1945) để trả lời.

Cách giải:

Ngày 12-3-1945, Ban thường vụ Trung ương Đảng đã ra chỉ thị “Nhật- Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”, xác định phát xít Nhật trở thành kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam.

Chọn đáp án: B

Câu 14

Phương pháp: dựa vào nội dung hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kì (tháng 4-1945) để trả lời.

Cách giải:

Thực hiện nghị quyết của hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kì, ngày 15-5-1945, Cứu quốc quân và Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thống nhất thành Việt Nam giải phóng quân.

Chọn đáp án: B

Câu 15

Phương pháp: dựa vào sự chuẩn bị cuối cùng trước ngày Tổng khởi nghĩa để trả lời.

Cách giải:

Ngày 4-6-1945, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, khu giải phóng Việt Bắc được thành lập, bao gồm các tỉnh Cao- Bắc- Lạng- Hà- Tuyên- Thái. Tân Trào được chọn làm thủ đô của khu giải phóng. Nơi đây trở thành căn cứ địa chính của cách mạng cả nước và là hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới.

Chọn đáp án: D

Câu 16

Phương pháp: dựa vào phần Nhật đầu hàng Đồng minh, lệnh Tổng khởi nghĩa được ban bố để trả lời.

Cách giải:

Ngay từ ngày 13-8-1945, khi nhận được những thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu hàng, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc. Đến 23 giờ cùng ngày, Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc ban bố “Quân lệnh số 1”, chính thức phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước.

Chọn đáp án: D

Câu 17

Phương pháp: dựa vào tình hình thế giới và trong nước tháng 8-1945 để suy luận trả lời.

Cách giải:

Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính quyền chỉ tồn tại trong khoảng thời gian từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật. Vì nếu như nhân dân Việt Nam nổi dậy giành chính quyền khi quân Đồng minh đã vào tức là Việt Nam đang vi phạm luật pháp quốc tế và chính quyền được lập ra cũng không được coi là hợp pháp.

Chọn đáp án: A

Câu 18

Phương pháp: dựa vào nội dung Đại hội Quốc dân để trả lời.

Cách giải:

Từ ngày 16 đến ngày 17-8-1945, Đại hội Quốc dân được triệu tập ở Tân Trào (Tuyên Quang). Đại hội đã tán thành chủ trương tổng khởi nghĩa của Đảng, thông qua 10 chính sách của Việt Minh và cử ra Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam do Hồ Chí Minh làm chủ tịch.

Đáp án B: thông qua kế hoạch toàn dân khởi nghĩa là nội dung của Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (Sơn Dương – Tuyên Quang) từ ngày 14 đến ngày 15-8-1945.

Chọn đáp án: B

Câu 19

Phương pháp: dựa vào diễn biến tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 để trả lời.

Cách giải:

Ngày 18-8-1945, nhân dân Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam giành được chính quyền ở tỉnh lị. Đây là các địa phương giành được chính quyền sớm nhất trong cả nước.

Chọn đáp án: A

Câu 20

Phương pháp: Dựa vào hoàn cảnh các cuộc cải cách để so sánh, nhận xét.

Cách giải:

Do tác động của cuộc khủng hoảng năm 1973 và sự trì trệ, khủng hoảng của bản thân Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam đã đặt ra yêu cầu cần phải nhanh chóng tiến hành cải cách để đưa đất nước thoát ra khỏi tình trạng khủng hoảng, xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội

Chọn đáp án: A

Câu 21

Phương pháp: dựa vào diễn biến tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 để trả lời.

Cách giải:

Trong cách mạng tháng Tám, Đồng Nai Thượng và Hà Tiên là những địa phương giành được chính quyền muộn nhất vào ngày 28-8

Chọn đáp án: D

Câu 22

Phương pháp: dựa vào diễn biến tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 để trả lời.

Cách giải:

Vị vua cuối cùng của chế độ phong kiến Việt Nam là Bảo Đại. Chiều ngày 30-8-1945, trong cuộc mít tinh có hàng vạn quần chúng tham gia, vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị. Chế độ phong kiến Việt Nam hoàn toàn sụp đổ.

Chọn đáp án: C

Câu 23

Phương pháp: dựa vào phần đấu tranh với Trung Hoa Dân Quốc và bọn phản cách mạng ở miền Bắc để trả lời.

Cách giải:

Tránh trường hợp phải đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc, từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, Đảng và Chính phủ chủ trương tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân Quốc

Chọn đáp án: A

Chú ý:

Từ ngày 6-3-1946 đến trước ngày 19-12-1946, Đảng ta chủ trương hòa với Pháp bằng việc kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) để loại bỏ được một kẻ thù là Trung Hoa Dân quốc.

Câu 24

Phương pháp: dựa vào nội dung: hòa hoãn với Pháp nhằm đẩy quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nước ta để trả lời.

Cách giải:

Sự bắt tay giữa Pháp và Trung Hoa Dân Quốc để chống phá cách mạng Việt Nam được thể hiện bằng sự kiện ngày 28-2-1946, Pháp và Trung Hoa Dân Quốc đã kí Hiệp ước Hoa- Pháp . Theo đó Trung Hoa Dân Quốc được Pháp trả lại các tô giới, nhượng địa của Pháp trên đất Trung Quốc và được vận chuyển hàng hóa qua cảng Hải Phòng vào Vân Nam không phải đóng thuế. Đổi lại, Pháp được đưa quân ra Bắc thay Trung Hoa Dân Quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.

Chọn đáp án: A

Câu 25

Phương pháp: dựa vào phần hòa hoãn với Pháp nhằm đẩy quân Trung Hoa Dân Quốc ra khỏi nước ta để trả lời.

Cách giải:

Hiệp ước Hoa- Pháp (28-2-1946) đã đặt Việt Nam đứng trước sự lựa chọn một trong hai con đường: hoặc cầm súng chiến đấu chống thực dân Pháp, không cho chúng đổ bộ ra miền Bắc; hoặc hòa hoãn, nhân nhượng với Pháp. Trong bối cảnh đó, ngày 3-3-1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp, do Hồ Chí Minh chủ trì đã chọn giải pháp “hòa để tiến”. Ngày 6-3-1946, tại Hà Nội, chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với Pháp bản Hiệp định Sơ bộ.

Chọn đáp án: C

Câu 26

Phương pháp: dựa vào nội dung hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946 để suy luận trả lời

Cách giải:

Nội dung đầu tiên của Hiệp định sơ bộ đã ghi rõ : Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do, có chính phủ riêng, nghị viện riêng, quân đội riêng và tài chính riêng và là thành viên của Liên bang Đông Dương, nằm trong khối Liên hiệp Pháp

Chọn đáp án: B

Câu 27

Phương pháp: dựa vào phần đấu tranh với Trung Hoa Dân Quốc và bọn phản cách mạng ở miền Bắc để trả lời.

Cách giải:

Nhằm hạn chế sự phá hoại của quân Trung Hoa Dân Quốc và tay sai, tại kì họp đầu tiên (2-3-1946), Quốc hội khóa I đồng ý nhường cho các đảng Việt Quốc và Việt Cách 70 ghế trong Quốc hội không qua bầu cử, cùng 4 ghế bộ trưởng trong chính phủ liên hiệp và 1 ghế chủ tịch nước. Đồng thời nhân nhượng một số quyền lợi kinh tế như: cung cấp một phần lương thực, thực phẩm, phương tiện giao thông vận tải, cho phép lưu hành tiền Trung Quốc trên thị trường. Để giảm bớt sức ép công kích của kẻ thù, Đảng Cộng sản Đông Dương tuyên bố tự giải tán, nhưng thực chất là rút vào hoạt động bí mật.

Đáp án D: là biện pháp của Đảng đối với các tổ chức phản cách mạng và tay sai của Trung Hoa Dân quốc

Câu 28

Phương pháp: dựa vào âm mưu của Trung Hoa Dân Quốc và tay sai để suy luận trả lời.

Cách giải:

Vấn đề giải giáp quân đội Nhật là trách nhiệm quốc tế của Trung Hoa Dân Quốc dưới danh nghĩa quân Đồng minh chứ không nằm trong âm mưu của chúng khi kéo quân vào Việt Nam.

Chọn đáp án: D

Câu 29

Phương pháp: dựa vào ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Pháp trở lại xâm lược Nam Bộ để suy luận trả lời.

Cách giải:

Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược của quân và dân Nam Bộ khiến cho quân Pháp hoang mang và dè dặt hơn trong vấn đề đưa quân ra Bắc. Mặc dù xâm lược toàn bộ Việt Nam là âm mưu từ ban đầu của Pháp.

Chọn đáp án: C

Câu 30

Phương pháp: dựa vào tình hình Việt Nam sau cách mạng tháng Tám năm 1945 để suy luận trả lời

Cách giải:

Nguyên nhân chủ yếu để từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương tạm thời hòa hoãn với Trung Hoa Dân Quốc là do Việt Nam đang tập trung kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ, nên cần tránh trường hợp phải đối phó với nhiều kẻ thù cùng lúc.

Chọn đáp án: B

Câu 31

Phương pháp: dựa vào phần nhân nhượng của Đảng và chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với Trung Hoa Dân Quốc để suy luận trả lời

Cách giải:

Để giảm bớt sức ép công kích của kẻ thù; tránh những hiểu nhầm trong nước và ngoài nước về sự nhân nhượng của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với Trung Hoa Dân Quốc có thể trở ngại đến tiền đồ, sự nghiệp giải phóng dân tộc; đồng thời đặt lợi ích dân tộc lên trên hết, Đảng Cộng sản Đông Dương tuyên bố “tự giải tán”, nhưng thực chất là tạm thời rút vào hoạt động bí mật, tiếp tục lãnh đạo cách mạng.

Đáp án D: Đảng không còn nhận được sự ủng hộ của nhân dân nữa không phải là nguyên nhân khiến Đảng Cộng sản Đông Dương phải tuyên bố “tự giải tán” và rút vào hoạt động bí mật.

Chọn đáp án: D

Câu 32

Phương pháp: Dựa vào ý nghĩa của các chiến dịch trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 để trả lời.

Cách giải:

Thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên (từ ngày 4 đến ngày 23-3-1975) đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền Nam

Chọn đáp án: B

Câu 33

Phương pháp: Dựa vào chiến dịch Huế - Đà Nẵng (từ ngày 21 đến ngày 29-3-1975) để trả lời.

Cách giải:

Đà Nẵng là thành phố lớn thứ hai, căn cứ quân sự liên hợp lớn nhất của Mĩ và quân đội Sài Gòn ở miền Nam Việt Nam.

Chọn đáp án: C

Câu 34

Phương pháp: Dựa vào phần hạn chế của công cuộc đổi mới từ năm 1986 đến năm 1990 để trả lời

Cách giải:

Nền kinh tế còn mất cân đối lớn, lạm phát vẫn ở mức cao, lao động thiếu việc làm tăng; chưa có tích lũy nội bộ từ nền kinh tế. Sự nghiệp văn hóa có những mặt tiếp tục xuống cấp. Tình trạng tham nhũng, tiêu cực chưa được khắc phục

Chọn đáp án: A

Câu 35

Phương pháp: Dựa vào phần thành tựu của công cuộc đổi mới để suy luận trả lời

Cách giải:

Những thành tựu Việt Nam đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1986 – 1990) chứng tỏ đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới cơ bản là phù hợp và cần phải tiếp tục giữ vững, phát huy điều đó

Chọn đáp án A

Câu 36

Phương pháp: Dựa vào phần hoàn cảnh lịch sử của công cuộc đổi mới để suy luận trả lời

Cách giải:

Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng khủng hoảng kinh tế- xã hội ở Việt Nam trong những năm 1976-1985 là do ta mắc phải “sai lầm nghiêm trọng và kéo dài về chủ trương, chính sách lớn, sai lầm về chỉ đạo chiến lược và tổ chức thực hiện”.

Đáp án A là biểu hiện của sự sai lầm trong đường lối chính sách của Đảng, Nhà nước

Đáp án C và D là nguyên nhân khách quan đưa đến tình trạng khủng hoảng ở Việt Nam

Chọn đáp án B

Câu 37

Phương pháp: Dựa vào nội dung của Đại hội VI (12-1986) để suy luận trả lời

Cách giải:

Tại Đại hội Đảng lần thứ VI (12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam đã nhận thức được thời kì quá độ lên CNXH ở Việt Nam là cả một thời kì lịch sử dài, khó khăn, trải qua nhiều chặng và hiện tại chúng ta đang ở chặng đường đầu. Điều này đã khắc phục được sự chủ quan, nóng vội về quan điểm xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam của Đảng trong giai đoạn 1976-1985

Chọn đáp án: D

Câu 38

Phương pháp: Dựa vào nội dung đổi mới về kinh tế để suy luận trả lời

Cách giải:

Trước khi tiến hành công cuộc đổi mới (12-1986), nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp; quản lý kinh tế bằng mệnh lệnh hành chính. Cơ chế này đã làm cho nền kinh tế thiếu tính năng động, lực lượng sản xuất bị kìm hãm không thể phát triển

Chọn đáp án: B

Câu 39

Phương pháp: Dựa vào phần hoàn cảnh lịch sử của công cuộc đổi mới để suy luận trả lời

Cách giải:

Trong khi tình hình thế giới có sự chuyển biến nhanh chóng, thì Việt Nam đang lâm vào tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng, đe dọa sự tồn tại của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, “đổi mới hay là chết”- một khẩu hiệu xuất hiện ở Việt Nam lúc bấy giờ đã cho thấy đổi mới là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với chủ nghĩa xã hội ở nước ta

Chọn đáp án: D

Câu 40

Phương pháp: Dựa vào đặc điểm của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa để suy luận trả lời.

Cách giải:

Sở dĩ Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là để tôn trọng quy luật vận động của nền kinh tế, giải phóng sức sản xuất, thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất. Vai trò của nhà nước được tăng cường để đảm bảo tính ổn định của nền kinh tế

Chọn đáp án: C

HocTot.Nam.Name.Vn

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

close