Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 2 - Lịch sử 12Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 2 ( Đề thi học kì 2) - Lịch sử 12 Đề bài Câu 1. Hội nghị nào đã quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm? A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 (1/1959). B. Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương (1970). C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 2 (7/1973). D. Hội nghị Bộ Chính trị cuối năm 1975 - đầu năm 1976. Câu 2. Cho các sự kiện sau: 1. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời. 2. Quân giải phóng miền Nam Việt Nam thành lập. 3. Phong trào Đồng Khởi. Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trật tự thời gian: A. 1,2,3 B. 3,2,1 C. 3,1,2 D. 2,1,3 Câu 3. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) diễn ra trong bối cảnh lịch sử nào? A. Cách mạng hai miền Nam - Bắc có những bước tiến quan trọng. B. Cách mạng miền Nam Việt Nam đang đứng trước nhiều khó khăn. C. Cách mạng miền Bắc chống lại sự phá hoại nặng nề của Mĩ. D. Cách mạng miền Nam khó khăn, cách mạng miền Bắc thành công. Câu 4. Đường lối thể hiện sự lãnh đạo sáng suốt, độc đáo của Đảng ta ngay sau khi kí hiệp định Giơnevơ được kí kết là A. Tiến hành cách mạng XHCN ở miền Bắc, giải phóng miền Nam thống nhất đất nước. B. Tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam và CM XHCN ở miền Bắc. C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước. D. Tiến hành cải cách ruộng đất ở miền Bắc, tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam. Câu 5. Thủ đoạn thâm độc của Mĩ và cũng là điểm khác trước mà Mĩ đã triển khai khi thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là A. Tìm cách chia rẽ Việt nam với các nước XHCN. B. Thực hiện âm mưu cơ bản “dùng người Việt đánh người Việt”. C. Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn quân sự Mĩ. D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ ở Việt Nam. Câu 6. Điểm giống nhau của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” với các chiến lược chiến tranh trước đó của Mĩ là A. Đều tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước XHCN. B. Được tiến hành bằng quân đội tay sai là chủ yếu, có sự phối hợp đáng kể của quân đội Mĩ. C. Gắn “Việt Nam hóa chiến tranh” và “ Đông Dương hóa chiến tranh” D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam, nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ. Câu 7. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã tạo bước ngoặt căn bản cho cuộc đấu tranh nhân dân ta trên mặt trận ngoại giao vì A. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược. B. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc. C. Buộc Mĩ phải đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. D. Giáng một đòn mạng vào chính quyền Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn chế. Câu 8. Nội dung nào như là công thức tổng quát về chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam? A. Cuộc đấu tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu cùng với vũ khí, trang thiết bị của Mĩ. B. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân Mĩ cùng với quân đội Sài Gòn và vũ khí trang thiết bị của Mĩ. C. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân đội Mĩ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn cùng với vũ khí, trang thiết bị của Mĩ. D. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ cùng với quân đồng minh và trang thiết bị của Mĩ. Câu 9. Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mĩ đã sử dụng thủ đoạn gì? A. Mở cuộc hành quân “tìm diệt” vào Ấp Bắc. B. Mở cuộc hành quân “tìm diệt” vào Vạn Tường. C. Sử dụng chiến tranh “trực thăng vận”. D. Tăng nhanh lực lượng cố vấn. Câu 10. Chiến thắng nào chứng minh khả năng quân dân miền Nam có thể đánh bại hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ? A. Vạn Tường (1965). B. Mùa khô 1965-1966. C. Mùa khô 1966-1967. D. Tết Mậu Thân (1968). Câu 11. Chiến tranh quân sự nào của ta có tính chất mở màn cho việc đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ? A. Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa). B. Chiến thắng Ba Gia (Quảng Ngãi). C. Chiến thắng Đồng Xoài (Biên Hòa). D. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho). Câu 12. Điểm mới của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với “Chiến tranh đặc biệt” là gì? A. Tăng nhanh lực lượng cố vấn Mĩ. B. Tăng cường viện trợ quân sự cho quân đội Sài Gòn. C. Chú trọng việc củng cố sức mạnh của chính quyền Sài Gòn. D. Quy mô chiến tranh được mở rộng. Câu 13. Rút dần quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ về nước, nhằm tận dụng xương máu của người Việt, đó là âm mưu của Mĩ trong A. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” . B. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. C. Chiến lược “Việt nam hóa chiến tranh”. D. Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”. Câu 14. Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng ném bom bắn phá miền Bắc lần thứ nhất vì A. thất bại trong “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam. B. thiệt hại nặng nề trong chiến tranh phá hoại miền Bắc. C. nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới lên án. D. thiệt hại nặng nề ở cả hai miền Nam Bắc cuối năm 1968. Câu 15. Từ kết quả của cuộc đấu tranh ngoại giao buộc Mĩ phải kí hiệp định Pari (1973), bài học kinh nghiệm rút ra cho vấn đề ngoại giao hiện nay là gì? A. Kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao. B. Kết hợp giữa đấu tranh quân sự, kinh tế và ngoại giao. C. Kết hợp giữa đấu tranh văn hóa, chính trị và ngoại giao. D. Kết hợp giữa đấu tranh quân sự, binh vận và ngoại giao. Câu 16. Thắng lợi quan trọng của Hiệp định Pari năm 1973 đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta là A. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ. B. Đánh cho “Mĩ cút”, đánh cho “ngụy nhào” C. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “ngụy nhào”. D. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút”, đánh cho “ngụy nhào”. Câu 17. Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX góp phần xóa bỏ Chủ nghĩa thực dân trên thế giới? A. Kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954-1975). B. Cách mạng tháng Tám (1945) và chiến thắng Điện Biên Phủ (1954). C. Cách mạng tháng Tám (1945) và kháng chiến chống Mĩ (1954-1975). D. Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975. Câu 18. Bài học kinh nghiệm về nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cách mạng Việt Nam. A. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. B. Xây dựng chính quyền của dân, do dân và vì dân. C. Sự lãnh đạo đúng đắn, linh hoạt, chủ động của Đảng. D. Truyền thống yêu nước, đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế. Câu 19. Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam, luận điểm nào thể hiện sự đúng đắn, linh hoạt trong lãnh đạo cách mạng của Đảng ta? A. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976. B. Xác định cả năm 1975 là thời cơ. C. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối năm 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975. D. Tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, bảo đảm cơ sở kinh tế. Câu 20. Tội ác man rợ nhất mà Mĩ gây ra cho nhân dân miền Bắc là gì? A. Ném bom vào các mục tiêu quân sự. B. Ném bom vào các đầu mối giao thông. C. Ném bom phá hủy các nhà máy, xí nghiệp, hầm mộ, các công trình thủy lợi. D. Ném bom vào khu đông dân, trường học, nhà trẻ, bệnh viện. Câu 21. Vấn đề đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội đã được Đảng Cộng sản Việt Nam nhận thức như thế nào? A. Là một thời kì lịch sử khó khăn, lâu dài, gồm nhiều bước. B. Là đưa đất nước vượt ra khỏi khủng hoảng, tiến nhanh, mạnh, vững chắc lên CNXH. C. Không phải là thay đổi mục tiêu CNXH mà làm mục tiêu ấy được thực hiện bằng những biện pháp phù hợp. D. Là xây dựng một xã hội dân chủ, công bằng, văn minh. Câu 22. Lập trường cơ bản của ta xuyên suốt tiến trình Hội nghị Pari (1968-1972) là đòi Mĩ A. rút hết quân Mĩ và quân đồng minh khỏi miền Nam. B. ngừng ném bom phá hoại miền Bắc. C. ngừng viện trợ kinh tế - quân sự cho chính quyền Sài Gòn. D. rút hết lực lượng cố vấn ra khỏi miền Nam. Câu 23. Trong thời kì 1954-1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt Nam đã hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”? A. Tổng tiến công và nội dậy Tết Mậu Thân 1968. B. Hiệp định Pari năm 1973. C. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy. D. Trận “Điện Biên Phủ trên không” 1972. Câu 24. Sự kiện nào sau đây có ý nghĩa đánh dấu sự hoàn thành quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước? A. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng. B. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước. C. Kì họp thứ nhất của Quốc hội khóa 6. D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước. Câu 25. Tây Nguyên được chọn làm hướng tiến công chiến lược năm 1975 vì A. là nơi tập trung đông quân chủ lực của địch. B. lực lượng địch ở đây tương đối mạnh. C. có căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất miền Nam. D. có vị trí chiến lược quan trọng. Câu 26. Hành động phá hoại Hiệp định Pari 1973 của chính quyền Sài Gòn là A. Mở các cuộc hành quân “bình định - lấn chiếm” vùng giải phóng. B. Tổ chức những cuộc hành quân “tìm diệt”, đánh vào căn cứ của ta. C. Đàn áp, khủng bố những hoạt động yêu nước của nhân dân miền Nam. D. Không tiến hành trao trả tù binh và dân thường bị bắt. Câu 27. Tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua tại sự kiện chính trị nào dưới đây? A. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (4-1976). B. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng (9-1975). C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975). D. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (7-1976). Câu 28. Thắng lợi quân sự có ý nghĩa chiến lược trong hoạt động quân sự ở Nam Bộ cuối 1974 đầu 1975 của ta là A. Giải phóng toàn tỉnh Bến Tre. B. Giải phóng các đảo thuộc quần đảo Trường Sa. C. Giải phóng đường số 14, thị xã và toàn tỉnh Phước Long. D. Giải phóng Xuân Lộc và toàn tỉnh Phước Long. Câu 29. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước là gì? A. Tạo điều kiện đưa miền Nam đi lên chủ nghĩa xã hội. B. Góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. C. Là cơ sở để Việt Nam mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới. D. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước. Câu 30. Nội dung “bình định miền Nam trong vòng 18 tháng” là kế hoạch quân sự nào sau đây của Mĩ? A. Kế hoạch Xtalây Taylo. B. Kế hoạch định mới của Mĩ. C. Kế hoạch Đờ-lát Đờ tát-xi-nhi. D. Kế hoạch Giônxơn Mac-namara. Câu 31. Thắng lợi nào sau đây buộc Mĩ chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán Pari để bàn về việc chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam? A. Vạn Tường (1965). B. Mùa khô (1965-1966). C. Mùa khô 1966-1967. D. Tết Mậu Thân (1968). Câu 32. Trong giai đoạn 1954-1975, cách mạng xã hội chủ nghĩa miền Bắc có vai trò gì? A. Quyết định đối với sự nghiệp cách mạng cả nước. B. Quyết định nhất đối với sự nghiệp cách mạng cả nước. C. Quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp cách mạng cả nước. D. Là hậu phương cách mạng cả nước. Câu 33. Trong thời kì 1954-1975, phong trào nào là mốc đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang tiến công? A. Đồng khởi. B. Phá ấp chiến lược. C. Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt. D. Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công. Câu 34. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, nổi dậy tiến công địch trên cả 3 vùng chiến lược, 3 mũi giáp công là chủ trương đấu tranh của ta trong A. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt”. B. Phá ấp chiến lược. C. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975. Câu 35. Biện pháp chủ yếu để thực hiện “chiến tranh đặc biệt” là A. “Bình định”, “tìm diệt”. B. Dồn dân lập “ấp chiến lược”. C. Mở những cuộc tiến công lớn về quân sự. D. Tăng viện trợ quân sự, tăng cố vấn Mỹ. Câu 36. Ngày 6/6/1969 diễn ra sự kiện nào sau đây? A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời. B. Ta đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn - 719” của Mĩ và quân đội Sài Gòn. C. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương. D. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam thành lập. Câu 37. Lực lượng nào được Mĩ sử dụng để thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”? A. Quân viễn chinh Mĩ B. Quân đồng minh của Mĩ. C. Quân đội Sài Gòn. D. Quân đội và cố vấn Mĩ. Câu 38. Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975) kết thúc thắng lợi đã A. tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới. C. cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vũ trang ở các nước Đông Nam Á. D. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội. Câu 39. Chiến thắng nào trong năm 1975 đã chuyển cuộc kháng chiến của ta từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam? A. Chiến thắng Phước Long. B. Chiến dịch Tây Nguyên. C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Chiến thắng Xuân Lộc. Câu 40. Sự kiện nào đánh dấu cách mạng nước ta đã hoàn thành mục tiêu: “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một”? A. Mĩ kí hiệp định Pari rút quân hoàn toàn về nước. B. Đại thắng mùa xuân năm 1975, giải phóng miền Nam. C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. D. Cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. Lời giải chi tiết ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Phương pháp: sgk trang 164. Cách giải: Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm. Chọn: A Câu 2. Phương pháp: sắp xếp các sự kiện theo thứ tự thời gian. Cách giải: 3. Phong trào Đồng Khởi (1959). 1. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (12-1960). 2. Quân giải phóng miền Nam Việt Nam thành lập (2-1961). Chọn: C Câu 3. Phương pháp: sgk trang 165. Cách giải: Giữa lúc cách mạng hai miền Nam - Bắc đang có những bước tiến quan trọng, Đảng Lao động Việt Nam tổ chức Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III. Chọn: A Câu 4. Phương pháp: Nhận xét tình hình nước ta sau năm 1954, đánh giá. Cách giải: Hiệp định Giơnevơ (1954) được kí kết đã chia nước ta thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau, miền Bắc đã được giải phóng nhưng miền Nam vẫn nằm dưới ách thống trị của Mĩ - Diệm. Đảng ta đã sáng suốt tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam và cách mạng Xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc. Chọn: B Câu 5. Phương pháp: sgk trang 180, suy luận. Cách giải: Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973), Mĩ còn dùng các thủ đoạn ngoại giao, tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước Xã hội chủ nghĩa: lợi dụng mâu thuẫn Trung - Xô, thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô nhằm hạn chế sự giúp đỡ của các nước này đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta. Chọn: A Câu 6. Phương pháp: So sánh các chiến lược chiến tranh của Mĩ, nhận xét. Cách giải: - Đáp án A: là thủ đoạn ngoại giao của Mĩ trong “Việt Nam hóa chiến tranh”. - Đáp án B: là đặc điểm cúa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Việt Nam hóa chiến tranh”. - Đáp án C: là đặc điểm hai chiến lược của Mĩ thực hiện từ năm 1969 đến năm 1973. - Đáp án D: là mục tiêu chung của Mĩ trong tất cả các chiến lược chiến tranh và thuộc chiến lược toàn cầu của Mĩ thực hiện sau chiến tranh thế giới thứ hai. Chọn: D Câu 7. Phương pháp: sgk trang 177, suy luận. Cách giải: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã làm thất bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ và chấp nhận đến bàn đàm phán ở Pari => Chiến thắng này đã tạo ra bước ngoặt trong đấu tranh ngoại giao của ta. Chọn: C Câu 8. Phương pháp: sgk trang 173. Cách giải: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. Chọn: C Câu 9. Phương pháp: sgk trang 17. Cách giải: Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968), Mĩ mở hai cuộc phản công chiến lược vào hai mùa khô (1965 – 1966 và 1966 – 1967) bằng hàng loạt cuộc hàng quân “tìm diệt” và “bình định” vào vùng “đất thánh Việt cộng”. Chọn: B Câu 10. Phương pháp: Nhận xét ý nghĩa của các chiến thắng, đánh giá. Cách giải: - Chiến thắng Ấp Bắc và chiến thắng và chiến thắng Vạn Tường đều là hai thắng lợi quân sự quan trọng, mở đầu cho cuộc đấu tranh chống lại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ. - Hai chiến thắng này chứng tỏ nhân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh của Mĩ, là tiền đề quan trọng cho những chiến thắng tiếp theo. Cụ thể, chiến thắng Vạn Tường chứng tỏ nhân dân miền Nam có khả năng đánh bại quân Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968). Chọn: A Câu 11. Phương pháp: sgk trang 170. Cách giải: Trong cuộc chiến đấu của nhân dân miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, quân dân ta đã giành thắng lợi mở đầu vang dội trong trận Ấp Bắc (Mĩ Tho) (2-1-1963). Chọn: D Câu 12. Phương pháp: So sánh điểm khác nhau giữa hai chiến lược, nhận xét. Cách giải: Về quy mô chiến tranh: - Chiến lược “chiến tranh đặc biệt”: thực hiện ở miền Nam Việt Nam. - Chiến lược “chiến tranh cục bộ”: thực hiện ở miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc. Chọn: D Câu 13. Phương pháp: sgk trang 180. Cách giải: Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, quân Mĩ và quân đồng minh rút dần khỏi chiến tranh để giảm xương máu người Mĩ trên chiến trường, đồng thời là quá trình tăng cường lực lượng của quân đội Sài Gòn nhằm tận dụng xương máu của người Việt Nam. Chọn: C Câu 14. Phương pháp: Phân tích kết quả cuộc ném bom bắn phá miền Bắc lần thứ nhất của Mĩ, nhận xét. Cách giải: - Thiệt hại ở miền Bắc: miền Bắc đă đạt được nhiều kết quả trong chiến đấu chống chiến tranh phá hoại miền Bắc lần 1 của đế quốc Mĩ trên các lĩnh vực: công nghiệp, nông nghiệp, giai thông vận tải, tài chính - thương mại, văn hóa - giáo dục - y tế. Đồng thời làm tròn nghĩa vụ hậu phương lớn cho miền Nam. - Thiệt hại ở miền Nam: thất bại trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu thân năm 1968 buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược (tức là thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. => Thất bại nặng nề ở hai miền Nam - Bắc cuối năm 1968 đã buộc Mĩ phải ngừng ném bom phá hoại miền Bắc lần thứ nhất. Chọn: D Câu 15. Phương pháp: Phân tích quá trình đấu tranh ngoại giao buộc Mĩ kí hiệp định Pari, liên hệ tình hình hiện nay. Cách giải: Hiệp định Pari được kí kết là kết quả của cuộc đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao => Bài học cho cuộc đấu tranh ngoại giao hiện nay là cần kết hợp nhuần nhuyễn giữa quân sự, chính trị và ngoại giao. Chọn: A Câu 16. Phương pháp: Dựa trên ý nghĩa của Hiệp định Pari, suy luận. Cách giải: Với hiệp định Pari, Mĩ buộc phải rút quân về mước -> ta đã hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút” -> tạo điều kiện cho ta hoàn thành “đánh cho Ngụy nhào”. Chọn: C Câu 17. Phương pháp: Nhận xét ý nghĩa của các thắng lợi lớn, đánh giá. Cách giải: Chủ nghĩa thực dân bị suy yếu hay xóa bỏ khi nhiều nước trong hệ thống thuộc địa của các nước này giành được độc lập. Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975 đã đánh bại thực dân Pháp và đế quốc Mĩ (thực dân mới) để giành và bảo vệ độc lập dân tộc. => Kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) đã góp phần xóa bỏ chủ nghĩa thực dân trên thế giới. Chọn: A Câu 18. Phương pháp: Phân tích bài học kinh nghiệm của lịch sử qua các thời kì, liên hệ. Cách giải: Trong cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1975, nhân tố lãnh đạo của Đảng luôn chiếm vị trí quan trọng: - Từ năm 1930 đến 1945: Đảng lãnh đạo nhân dân chuẩn bị, tập dượt đấu tranh tiến tới thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945. - Từ năm 1946 đến năm 1954: Đảng lãnh đạo nhân dân ta giành chiến thắng ở các chiến dịch lớn, phát triển hậu phương miền Bắc, đặc biệt là giành thắng lợi trong chiến dịch Điện Biên Phủ, buộc Pháo phải kí Hiệp định Pari và rút quân về nước. - Từ năm 1954 đến năm 1975: Đảng lãnh đạo nhân dân đánh bại các chiến lược chiến tranh của Mĩ, thực hiện thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ. => Ngày nay, cần tăng cường sự lãnh đạo tích cực của Đảng trong nhiều lĩnh vực nhằm đưa đất nước phát triển đi lên, nâng cao vị thế của Việt Nam đối với khu vực và thế giới. Chọn: C Câu 19. Phương pháp: Đánh giá chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam, nhận xét. Cách giải: Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam, điểm khẳng định sự lãnh đạo đúng đắn và linh hoạt của Đảng, đó là: Bộ Chính trị nhấn mạnh: “Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”. Chủ trương này được đề ra trên cơ sở nhận đúng đúng đắn tình hình cách mạng nước ta, trong hoàn cảnh so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng Việt Nam. Chọn: C Câu 20. Phương pháp: Nhận xét âm mưu, thủ đoạn của Mĩ khi ném bom bắn phá miền Bắc, đánh giá. Cách giải: Tội ác man rợ của Mĩ là không chỉ tiêu diệt bộ đội của ta, phá hủy cơ sở hạ tầng mà còn ném bom và các khu vực đông dân, trường học, nhà trẻ, bệnh việc để tàn sát nhân dân Việt Nam. Chọn: D Câu 21. Phương pháp: sgk trang 209. Cách giải: Đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội không phải là thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội mà làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả bằng những quan điểm đúng đắn về chủ nghĩa xã hội, những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp. Chọn: C Câu 22. Phương pháp: sgk trang 186. Cách giải: Lập trường của Việt Nam trongg xuyên suốt tiến trình hội nghị Pari là đòi quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ rút hết khỏi miền Nam, đòi họ tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam và quyền tự quyết của nhân dân miền Nam Việt Nam. Chọn: A Câu 23. Phương pháp: sgk trang 190. Cách giải: Với Hiệp đinh Pari, ta đã “đánh cho Mĩ cút”. Chọn: B Câu 24. Phương pháp: sgk trang 202. Cách giải: Với kết quả của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI, công việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã hoàn thành. Chọn: C Câu 25. Phương pháp: sgk trang 192. Cách giải: Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng mà cả ta và địch đều cố nắm giữ. Nhưng do nhận định sai hướng tiến công của ta, địch chốt giữ ở đây một lực lượng mỏng, bố phòng sơ hở => Bộ Chính trị Trung ương Đảng đã quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975. Chọn: D Câu 26. Phương pháp: sgk trang 190. Cách giải: Để phá hoại Hiệp định Pari, chính quyền Sài Gòn đã huy động gần như toàn bộ lực lượng, tiến hành những cuộc hành quân “bình định - lấn chiếm” vùng giải phóng của ta. Chọn: A Câu 27. Phương pháp: sgk trang 202. Cách giải: Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (7-1976) đã quyết định tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (từ ngày 2-7-1976). Chọn: D Câu 28. Phương pháp: Phân tích ý nghĩa của các chiến thắng quân sự, đánh giá. Cách giải: Lúc bấy giờ, giới quân sự Mỹ cho rằng Phước Long là một “cuộc tiến công thử nghiệm”, là “sự thách thức những phản ứng của Mỹ”. Còn đối với ta, Phước Long được coi như một “trận trinh sát chiến lược”. Thắng lợi của chiến dịch này có tầm chiến lược quan trọng, cùng một lúc đạt được cả hai mục tiêu: tiêu diệt sinh lực lớn của địch, giải phóng hoàn toàn tỉnh Phước Long, một địa bàn đặc biệt nhạy cảm trong hệ thống phòng thủ phía bắc Sài Gòn và để thăm dò khả năng phản kích chủ lực ngụy cũng như để đánh giá khả năng can thiệp trở lại của Mỹ khi ta đánh lớn. Thắng lợi này là cơ sở thực tiễn, góp phần để Bộ Chính trị, Trung ương Đảng ta hạ quyết tâm chiến lược giải phóng hoàn toàn miền Nam một cách kịp thời và chính xác. Chọn: C Câu 29. Phương pháp: Phân tích ý nghĩa quan của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước, đánh giá. Cách giải: Sau năm 1976, ta hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. Sự kiện này có ý nghĩa quan trọng tạo điều kiện tiếp tục hoàn thành thống nhất trên tất cả các lĩnh vực chính trị, tư tưởng, kinh tế, văn hóa, xã hội sẽ gắn liền với việc thực hiện những nhiệm vụ của cách mạng xã hội chủ nghĩa trong cả nước. Đây là nhân tố quan trọng để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước. Đất nước có mạnh thì vị thế mới lớn và có điều kiện mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước trên thế giới. Chọn: D Câu 30. Phương pháp: sgk trang 169. Cách giải: Năm 1961, Mĩ đề ra kế hoạch Xtalây - Taylo với nội dung chủ yếu là bình định miền Nam trong vòng 18 tháng. Chọn: A Câu 31. Phương pháp: sgk trang 177, suy luận. Cách giải: Sau thất bại của cuộc tiến công và nổi dậy Xuân Mậu thân năm 1968, Mĩ buộc phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược, tức thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. Mĩ buộc phải ngồi vào bàn đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. => Thất bại trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” đã buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán với ta ở Hội nghị Pari. Chọn: D Câu 32. Phương pháp: sgk trang 165. Cách giải: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định cách mạng miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. Chọn: B Câu 33. Phương pháp: sgk trang 164. Cách giải: Phong trào “Đồng khởi” đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. Chọn: A Câu 34. Phương pháp: sgk trang 170. Cách giải: Trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965), ta chủ trương kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, nổi dậy tiến công địch trên cả ba vùng chiến lược (rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị), tiến công địch bằng cả ba mũi (chính trị, quân sự, binh vận). Chọn: A Câu 35. Phương pháp: sgk trang 169. Cách giải: Biện pháp chủ yếu của Mĩ để thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là tiến hành dồn dân lập ấp chiến lược, coi đây là xương sống của chiến lược này và được nâng lên thành “quốc sách”. Chọn: B Câu 36. Phương pháp: sgk trang 181. Cách giải: Ngày 6-6-1969, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành lập. Chọn: D Câu 37. Phương pháp: sgk trang 168. Cách giải: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành bằng quân đội tay sai (quân đội Sài Gòn). Chọn: C Câu 38. Phương pháp: sgk trang 197. Cách giải: Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước thắng lợi mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc, kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. Chọn: D Câu 39. Phương pháp: sgk trang 194. Cách giải: Chiến dịch Tây Nguyên đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước sang giai đoạn mới: từ chiến công chiến lược ở Tây Nguyên phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền Nam. Chọn: B Câu 40. Phương pháp: Dựa trên tình hình Việt Nam sau năm 1975, suy luận. Cách giải: Mục tiêu ở câu nói trên thể hiện sự thống nhất của Việt Nam không chỉ về mặt lãnh thổ mà còn thống nhất ở mặt nhà nước. Sự kiện Việt Nam hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1976) đã hoàn thành mục tiêu đó. Chọn: C Nguồn: Sưu tầm HocTot.Nam.Name.Vn
|