Đề kiểm tra học kì 2 lịch sử 12- Đề số 3 có lời giải chi tiếtĐáp án và lời giải chi tiết Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Lịch sử 12 Đề bài ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN LỊCH SỬ- LỚP 12 (Thời gian: 45 phút - Trắc nghiệm: 40 câu) Câu 1: Phong trào nào là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng Cộng sản và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này? A. Phong trào cách mạng 1930 -1931 B. Cuộc vân động dân chủ 1936 -1939 C. Khởi nghĩa Bắc Sơn và Nam Kì (1940) D. Cao trào kháng Nhật cứu nước Câu 2: Đặc điểm nổi bật của tình hình kinh tế Việt Nam trong những năm 1929-1933 là A. Khủng hoảng trầm trọng B. Phát triển mạnh mẽ C. Phát triển chậm D. Phát triển xen lẫn khủng hoảng Câu 3: Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) đã gây ra hậu quả gì đối với xã hội Việt Nam? A. Làm gia tăng các mâu thuẫn trong xã hội. B. Làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động C. Thúc đẩy các phong trào đấu tranh của quần chúng phát triển D. Làm gia tăng các hoạt động khủng bố của thực dân Pháp Câu 4: Chính quyền cách mạng ra đời trong phong trào 1930 -1931 ở Nghệ An và Hà Tĩnh theo hình thức nào? A. Chính quyền công- nông- binh B. Chính quyền dân chủ tư sản C. Chính quyền Xô viết D. Chính quyền của dân, do dân, vì dân Câu 5: Luận cương chính trị (10 - 1930) xác định hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương là A. Lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp B. Lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc C. Đánh đổ đế quốc và phong kiến tay sai D. Đánh đổ phong kiến và đế quốc Câu 6: Hội nghị nào đã quyết định đổi tên Đảng cộng sản Việt Nam thành Đảng cộng sản Đông Dương? A. Hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 -1930) B. Hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (10 - 1930) C. Hội nghị ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 - 1930) D. Đại hội đại biểu lần thứ nhất Đảng Cộng sản Đông Dương (3 - 1935) Câu 7: Mít tinh, hội họp, đưa “dân nguyện” là hình thức đấu tranh của phong trào nào trong phong trào 1936 - 1939? A. Phong trào Đông Dương đại hội B. Đón rước phái viên và toàn quyền mới C. Đấu tranh nghị trường D. Đấu tranh báo chí Câu 8: Đâu không phải là điều kiện khách quan Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương đề cao vấn đề dân chủ trong giai đoan 1936-1939? A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh B. Những quyết định của Đại hội VII Quốc tế Cộng sản (7-1935) C. Chính sách nới lỏng của mặt trận nhân dân Pháp D. Nhu cầu về vấn đề tự do, dân chủ, cơm áo và hòa binh của người dân Câu 9: Yếu tố nào sau đây quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam? A. Chính phủ Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6-1936) B. Nghị quyết Đại hội VII của Quốc tế cộng sản (7-1935) C. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh D. Nghị quyết của Hội nghị BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) Câu 10: Hội nghị nào của Ban Chấp hành Trung ương Đảng chủ trương tạm gác khẩu hiệu độc lập dân tộc và người cày có ruộng? A. Hội nghị họp tháng 10 – 1930 B. Hội nghị họp tháng 7 – 1936 C. Hội nghị họp tháng 11 – 1939 D. Hội nghị họp tháng 5 – 1941 Câu 11: Cơ sở nào để Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định sử dụng hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp trong phong trào dân chủ 1936-1939? A. chủ nghĩa phát xít xuất hiện, đe doạ hoà bình an ninh thế giới B. quốc tế Cộng sản chủ trương thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước C. chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp ban hành chính sách nới lỏng cho thuộc địa D. đời sống của các tầng lớp nhân dân ta rất cực khổ Câu 12: Mối quan hệ giữa hai khẩu hiệu: "Độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày” đã được Đảng Cộng sản Đông Dương giải quyết như thế nào trong thời kì 1939 - 1945? A. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất. B. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng giải phóng dân tộc. C. Tiếp tục thực hiện hai khẩu hiệu trên một cách đồng bộ. D. Tạm gác việc thực hiện hai khẩu hiệu trên. Câu 13: Căn cứ địa cách mạng là nơi cần có những điều kiện thuận lợi, trong đó “nhân hòa” là yếu tố quan trọng nhất. Đâu là yếu tố “nhân hòa” để Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng làm nơi xây dựng căn cứ địa vào năm 1941? A. Mọi người đều tham gia Việt Minh B. Có lực lượng du kích phát triển sớm C. Sớm hình thành các Hội Cứu quốc D. Có phong trào quần chúng tốt từ trước Câu 14: Trong (tháng 12 - 1944), Chỉ thị thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân Hồ Chí Minh viết: “Vì cuộc kháng chiến của ta là kháng chiến của toàn dân cần phải động viên toàn dân, vũ trang toàn dân…”. (Hồ Chí Minh Toàn tập, tập 3, NXB. Chính trị quốc gia, H., 2011, tr. 3) Trong bối cảnh lịch sử cụ thể của Việt Nam lúc đó, câu trích trên thể hiện tư tưởng Hồ Chí Minh về A. tuyên truyền toàn dân. B. quân đội nhân dân. C. khởi nghĩa toàn dân. D. quốc phòng toàn dân Câu 15: Điểm mới giữa Hội nghị tháng 5-1941 so với Hội nghị tháng 11-1939 của Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là A. Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc B. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc C. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương D. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức Câu 16: Luận điểm nào dưới đây không phải là sự khắc phục triệt để của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5 - 1941) với những hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930) và khẳng định trở lại tính đúng đắn của Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930)? A. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc- dân chủ, đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu B. Huy động đến mức cao nhất lực lượng toàn dân tộc vào cuộc đấu tranh tự giải phóng C. Bước đầu giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương D. Mở rộng hình thức chính quyền từ công- nông- binh sang dân chủ cộng hòa Câu 17: Đâu không phải là nguyên nhân để Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5 - 1941) chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương? A. Do yêu cầu cần thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc. B. Do yêu cầu tập trung tối đa lực lượng cho cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc C. Do yêu cầu chống âm mưu lập Liên bang Đông Dương của Pháp. D. Do mỗi nước có một đặc điểm lịch sử - văn hóa - xã hội riêng Câu 18: Đâu không phải là sáng tạo của mặt trận Việt Minh trong quá trình xây dựng lực lượng chính trị chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là A. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương B. Kết hợp giữa xây dựng với rèn luyện C. Xây dựng từ thành phần cơ bản đến tầng lớp trên D. Xây dựng từ nông thôn, rừng núi đến đô thị, đồng bằng Câu 19: Chính quyền cách mạng đã thực hiện các biện pháp cấp thời nào để giải quyết nạn đói? A. Phát động phong trào tăng gia sản xuất. B. Chia ruộng đất công theo nguyên tắc công bằng dân chủ. C. Giúp dân khôi phục, xây dựng lại hộ thống đê diều. D. Điều tiết thóc gạo giữa các địa phương, nghiêm cấm nạn đầu cơ lương thực. Câu 20: Nhằm khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách của Chính phủ sau Cách mạng tháng Tám, nhân dân ta đã hưởng ứng phong trào nào? A. "Ngày đồng tâm" B. "Tuần lễ vàng" B. "Hũ gạo cứu đói" D. "Nhường cơm, xẻ áo" Câu 21: Để giải quyết nạn dốt ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kí sắc lệnh thành lập tổ chức gì? A. hũ gạo cứu đói B. ty bình dân học vụ C. nha Bình dân học vụ D. cơ quan Giáo dục quốc gia Câu 22: Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, nội dung và phương pháp giáo dục ở Việt Nam xây dựng trên tinh thần nào? A. Dân tộc- khoa học B. Khoa học- đại chúng C. Dân tộc- dân chủ D. Khoa học- dân chủ Câu 23: Thành công của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (1946) ở Việt Nam chứng tỏ A. Sự ủng hộ to lớn của cộng đồng quốc tế đối với Việt Nam B. Quyền lực nhà nước chính thức thuộc về cơ quan hành pháp C. Ý thức làm chủ đất nước và sự ủng hộ của nhân dân với chế độ mới D. Nhân dân bước đầu giành chính quyền, làm chủ đất nước Câu 24: Sự kiện nào đánh dấu Việt Nam đã xây dựng được một nền tài chính độc lập sau cách mạng tháng Tám? A. Chính phủ nắm được quyền kiểm soát ngân hàng Đông Dương B. Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam thay cho tiền Đông Dương C. Quân Trung Hoa Dân Quốc rút về nước, tiền quan kim và quốc tệ bị loại bỏ D. Xây dựng được “Quỹ độc lập” Câu 25: Đâu không phải là ý nghĩa của việc giải quyết những khó khăn về kinh tế- tài chính- văn hóa ở Việt Nam sau cách mạng tháng Tám năm 1945 A. Góp phần đưa đất nước vượt qua tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” B. Bước đầu thể hiện tính ưu việt của chế độ mới C. Chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài của dân tộc D. Làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của các thế lực thù địch Câu 26: Chính phủ chính thức của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa được thành lập trong kì họp đầu tiên của Quốc hội khóa I (2-3-1946) thuộc hình thức nào? A. Chính phủ vô sản B. Chính phủ tư sản C. Chính phủ liên hiệp D. Chính phủ công- nông Câu 27: Tại sao ngày 9-11 lại được chọn là ngày pháp luật Việt Nam? A. Kỉ niệm ngày bản Hiến pháp đầu tiên của Việt Nam được thông qua B. Kỉ niệm sự thành lập tòa án nhân dân tối cao C. Kỉ niệm sự ra đời của bộ tư pháp D. Kỉ niệm sự thành lập đoàn luật sư Câu 28: Thắng lợi của cuộc Tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 và bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp có tác động như thế nào đến các cuộc đấu tranh ngoại giao của Việt Nam sau này? A. Ý thức làm chủ của nhân dân tạo ra sức mạnh áp đảo kẻ thù B. tạo cơ sở pháp lí vững chắc, nâng cao uy tín của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trên trường quốc tế C. Làm thất bại âm mưu chia rẽ, lật đổ của các thế lực thù địch D. Tạo điều kiện để Việt Nam giải quyết những khó khăn về kinh tế- tài chính- văn hóa Câu 29: Tại sao cuộc bầu cử Quốc hội, bầu cử hội đổng nhân dân các cấp lại chỉ được tiến hành ở Bắc Bộ và Trung Bộ? A. Do nhân dân Nam Bộ không muốn tiến hành bầu cử B. Do thực dân Pháp đã quay trở lại xâm lược Nam Bộ C. Do thực dân Pháp đã xây dựng ở đây một xứ tự trị riêng D. Do Đảng Cộng sản Đông Dương không có cơ sở quần chúng ở Nam Bộ Câu 30: Vì sao nói cuộc Tổng tuyển cử tháng 1/1946 là cuộc đấu tranh chính trị gay go, quyết liệt? A. Vì nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đang gặp rất nhiều khó khăn về kinh tế - tài chính B. Vì cuộc Tổng tuyển cử diễn ra trong điều kiện các thế lực thù địch liên tục có những hành động chống phá. C. Vì thực dân Pháp đã quay trở lại xâm lược Việt Nam D. Vì trình độ dân trí của Việt Nam rất thấp; các thế lực thù địch liên tục có hành động phá hoại Câu 31: Đến trước khi công cuộc đổi mới đất nước được tiến hành (1986), tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam có đặc điểm gì? A. Khủng hoảng trầm trọng B. Phát triển nhanh C. Phát triển không ổn định D. Chậm phát triển Câu 32: “Tiến hành “chiến tranh tổng lực”, bình định vùng tạm chiếm, vơ vét sức người, sức của của nhân dân ta để tăng cường lực lượng cho chúng” là một trong những nội dung cơ bản của kế hoạch quân sự nào? A. Kế hoạch Valuy B. Kế hoạch Rơve C. Kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi D. Kế hoạch Nava Câu 33: Việc Pháp - Mĩ đề ra và thực hiện kế hoạch Đờlát đơ Tátxinhi có tác động như thế nào đến cuộc chiến kháng chiến của nhân dân Việt Nam? A. Hậu phương của Việt Nam bị đánh phá, sự liên lạc giữa các căn cứ bị cắt đứt B. Việt Nam bị mất đất, mất dân, vùng kiểm soát bị thu hẹp C. Quân chủ lực của Việt Nam bị phân tán dễ dẫn đến thất bại. D. Chiến tranh Đông Dương phát triển lên quy mô lớn, vùng sau lưng địch gặp nhiều khó khăn Câu 34: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2 – 1951) đã quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai lấy tên mới là A. Đảng Cộng sản Đông Dương B. Đảng Lao động Việt Nam C. Đảng Lao động Đông Dương D. Đảng Cộng sản Việt Nam Câu 35: Đâu không phải là nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam được nêu trong báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam tại Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (1951)? A. Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập, thống nhất hoàn toàn cho dân tộc B. Xóa bỏ chế độ phong kiến, nửa phong kiến C. Thực hiện người cày có ruộng D. Phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Câu 36: “Tổng kết kinh nghiệm đấu tranh của Đảng qua các chặng đường lịch sử đấu tranh oanh liệt kể từ ngày ra đời, khẳng định đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng” là nội dung của báo cáo nào được trình bày tại Đại hội Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (1951)? A. Báo cáo chính trị của Hồ Chí Minh B. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam của Trường Trình C. Bản đề cương văn hóa của Trường Chinh D. Báo cáo chính trị của Lê Duẩn Câu 37: Mặt trận nào là biểu tượng của khối đoàn kết 3 nước Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) A. Liên minh nhân dân Đông Dương B. Liên minh nhân dân Việt- Miên- Lào C. Liên minh Việt- Miên- Lào D. Mặt trận nhân dân Việt- Miên- Lào Câu 38: Đâu không phải là phương châm giáo dục được thực hiện trong công cuộc cải cách giáo dục ở Việt Nam từ năm 1950? A. Phục vụ kháng chiến B. Phục vụ dân sinh C. Phục vụ sản xuất D. Phục vụ dân tộc Câu 39: Cơ quan ngôn luận của Đảng Lao động Việt Nam là tờ báo nào? A. Báo Thanh niên B. Báo Búa liềm C. Báo Nhân dân D. Báo Tiền phong Câu 40: Sau hiệp định Pari năm 1973, tương quan lực lượng trên chiến trường miền Nam có sự thay đổi như thế nào? A. Có lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam B. Có lợi cho chính quyền Việt Nam Cộng hòa C. Tạo nên sự cân bằng trong so sánh tương quan lực lượng D. Kiềm chế sự phát triển của quân Giải phóng miền Nam. Lời giải chi tiết
Câu 1 Phương pháp: dựa vào ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 - 1931 để trả lời. Cách giải: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng cộng sản và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này. Chọn đáp án: A Câu 2 Phương pháp: dựa vào tình hình kinh tế Việt Nam giai đoạn 1929 -1933 để trả lời. Cách giải: Do tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933, từ năm 1930 nền kinh tế Việt Nam bước vào thời kì suy thoái, khủng hoảng. Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam rất nặng nề so với các thuộc địa khác của Pháp, cũng như so với các nước trong khu vực. Chọn đáp án: A Câu 3 Phương pháp: dựa vào tình hình xã hội Việt Nam trong những năm 1929-1933 để trả lời. Cách giải: Hậu quả lớn nhất mà cuộc khủng hoảng kinh tế gây ra đối với xã hội là làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động: - Nông dân: bị mất ruộng, bần cùng hóa. - Công nhân: thất nghiệp, đồng lương giảm sút. - Tiểu tư sản: đời sống bấp bênh. - Tư sản: gặp nhiều khó khăn trong kinh doanh. Chọn đáp án: B Câu 4 Phương pháp: dựa vào diễn biến phong trào đấu tranh ở Nghệ An và Hà Tĩnh để trả lời. Cách giải: Sự phát triển của phong trào đấu tranh đã làm hệ thống chính quyền thực dân, phong kiến tê liệt, tan rã ở nhiều huyện, xã. Trong tình hình đó, nhiều cấp ủy Đảng ở thôn xã đã lãnh đạo nhân dân đứng ra làm chủ vận mệnh của mình, tự quản lý đời sống chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương, làm chức năng chính quyền cách mạng theo hình thức Xô viết. Chọn đáp án: C Câu 5 Phương pháp: dựa vào nội dung của Luận cương chính trị tháng 10-1930 để trả lời. Cách giải: Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc, hai nhiệm vụ này có quan hệ khăng khít với nhau Chọn đáp án: D Câu 6 Phương pháp: dựa vào nội dung hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930) để trả lời. Cách giải: Tại hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 - 1930) đã quyết định đổi tên Đảng cộng sản Việt Nam thành Đảng cộng sản Đông Dương. Chọn đáp án: A Câu 7 Phương pháp: dựa vào phần đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ trong phong trào 1936 – 1939 để trả lời. Cách giải: Từ giữa năm 1936, được tin Quốc hội Pháp sẽ cử một phái đoàn sang điều tra tình hình Đông Dương, Đảng chủ trương vận động và tổ chức nhân dân họp để thảo ra các bản “dân nguyện” gửi tới phái đoàn, tiến tới triệu tập Đông Dương Đại hội. Quần chúng sôi nổi tham gia vào các cuộc mít tinh, hội họp. => Mít tinh, hội họp, đưa “dân nguyện” là hình thức đấu tranh của phong trào Đông Dương Đại hội. Chọn đáp án: A Câu 8 Phương pháp: dựa vào hoàn cảnh thế giới những năm 30 của thế kỉ XX để suy luận trả lời. Cách giải: Những diễn biến của tình hình thế giới trong những năm 30 của thế kỉ XX như: sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh; những quyết định của Đại hội VII Quốc tế Cộng sản (7-1935 và sự kiện mặt trận nhân dân Pháp thắng cử nghị viện, lên nắm chính quyền và thi hanh những chính sách nới lỏng ở thuộc địa là điều kiện khách quan dẫn tới sự việc Đảng cộng sản Đông Dương quyết định đề cao vấn đề dân chủ trong giai đoan 1936-1939. Đáp án D: là điều kiện chủ quan dẫn đến chủ trương đề cao vấn đề dân chủ trong phong trào 1936 – 1939 của Đảng Cộng sản Đông Dương. Chọn đáp án: D Câu 9 Phương pháp: dựa vào bối cảnh lịch sử thế giới và trong nước những năm 30 của thế kỉ XX để suy luận trả lời. Cách giải: Nghị quyết của Hội nghị BCH Trung ương ĐCSĐD (7-1936) là yếu tố quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936-1939. Vì nếu chỉ có 3 điều kiện khách quan nêu trên mà không có sự chỉ đạo của Đảng thì không thể có phong trào 1936-1939 ở Việt Nam. Chọn đáp án: D Câu 10 Phương pháp: dựa vào nội dung các hội nghị từ năm 1930 đến năm 1936 và đặc điểm tình hình Việt Nam qua từng giai đoạn để suy luận trả lời. Cách giải: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) đã chủ trương tạm gác khẩu hiệu: độc lập dân tộc và người cày có ruộng để giải quyết các vấn đề trước mắt là tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình của người dân. Đây cũng là hội nghị thể hiện sự sáng tạo và linh hoạt trong chủ trương của Đảng trước tình hình thế giới và trong nước có nhiều biến chuyển. Chọn đáp án: B Câu 11 Phương pháp: dựa vào bối cảnh lịch sử thế giới và trong nước những năm 30 của thế kỉ XX để suy luận trả lời. Cách giải: Tháng 6-1936, Mặt trận Nhân dân Pháp thắng cử nghị viện, lên nắm quyền và thi hành một số chính sách nới lỏng ở thuộc địa như: trả lại tự do cho tù chính trị, thành lập ủy ban điều tra tình hình các thuộc địa, và thi hành một số cải cách xã hội… Đây chính là điều kiện để Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định sử dụng hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp trong phong trào dân chủ 1936-1939. Chọn đáp án: C Câu 12 Phương pháp: dựa vào nội dung các Hội nghị tháng 11-1939 và Hội nghị tháng 5-1941 để suy luận trả lời. Cách giải: Do mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt, nhiệm vụ giải phóng dân tộc đặt ra cấp thiết hơn bao giờ hết, nên Đảng cộng sản Đông Dương đã quyết định tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất và chỉ đề ra các khẩu hiệu dân chủ ở mức độ thấp để phục vụ nhiệm vụ dân tộc. Chọn đáp án: A Câu 13 Phương pháp: dựa vào quá trình xây dựng lực lượng chính trị chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền để loại trừ Cách giải: Cao Bằng là nơi có phong trào quần chúng tốt từ trước. Nhiều chi bộ Đảng đã được thành lập trong trong những năm 30 của thế kỉ XX. Người dân rất tích cực tham gia vào các phong trào đấu tranh do Đảng Cộng sản phát động. Do đó sau khi về nước, Nguyễn Ái Quốc đã chọn Cao Bằng làm nơi xây dựng căn cứ địa. => Căn cứ địa cách mạng ngoài yếu tố về vị trí địa lí, địa thế thì cần cố cơ sở phát triển cách mạng. Cao Bằng được chọn vì có phong trào quần chúng tốt tử trước – đây là yếu tố “nhân hòa” quan trọng nhất. Chọn đáp án: D Câu 14 Phương pháp: dựa vào lý luận khởi nghĩa vũ trang được đưa ra tại hội nghị tháng 5 -1941 để phân tích, đánh giá. Cách giải: - Tư tưởng Chiến tranh nhân dân của Hồ Chí Minh khảng định, một dân tộc đoàn kết chặt chẽ, đấu tranh kiên quyết, hoàn toàn có thể đánh bại bọn đế quốc xâm lược hung hãn và gian ác và có nhiều vũ khí. Xuất phát từ tương quan lực lượng lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, Hồ Chí Minh không chủ trương tiến hành kiểu chiến tranh thông thường, chỉ dựa vào lực lượng quân đội và tiến hành một số trận quyết tử với kẻ thù mà chủ trương phát động chiến tranh nhân dân. Chỉ thị thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân (tháng 12 - 1944) của Hồ Chí Minh có nội dung: “Vì cuộc kháng chiến của ta là kháng chiến của toàn dân cần phải động viên toàn dân, vũ trang toàn dân…” là một minh chứng cho cuộc khởi nghĩa toàn dân này. - Tư tưởng chiến tranh nhân dân của Hồ Chí Minh là ngọn cờ cổ vũ, dẫn dắt cả dân tộc đứng lên kháng chiến và giành thắng lợi, đánh bại đế quốc Pháp và Mỹ trong 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam, làm nên thắng lợi có tính thời đại sâu sắc. Chọn đáp án: C Câu 15 Phương pháp: dựa vào nội dung của hai hội nghị để so sánh. Cách giải: Điểm mới giữa hội nghị tháng 5-1941 so với hội nghị tháng 11-1939 của Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là chủ trương Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương, thành lập ở mỗi nước một mặt trận dân tộc thống nhất. Ở Việt Nam là Việt Nam độc lập Đồng minh; Lào là Ai Lao độc lập Đồng minh và Campuchia là Cao Miên độc lập Đồng minh. Chọn đáp án: C Câu 16 Phương pháp: dựa vào những hạn chế của Luận cương, điểm đúng đắn của Cương lĩnh và nội dung hội nghị tháng 5-1941 để phân tích, đánh giá. Cách giải: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5 - 1941) đã khắc phục triệt để những hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930) và khẳng định trở lại tính đúng đắn của Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) ở chỗ: - Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc- dân chủ, đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu. - Huy động đến mức cao nhất lực lượng toàn dân tộc vào cuộc đấu tranh tự giải phóng - Bước đầu giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương. Đáp án D: không phải là ý giải thích đúng nội dung trên. Chọn đáp án: D Câu 17 Phương pháp: dựa vào tình hình Đông Dương trong những năm 1939-1941 để phân tích, đánh giá. Cách giải: Do yêu cầu tập trung tối đa lực lượng cho cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc; do yêu cầu cần thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc để làm thất bại âm mưu chia rẽ của kẻ thù và do mỗi nước có một đặc điểm lịch sử - văn hóa- xã hội riêng nên Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5- 1941) chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương. Còn Liên bang Đông Dương đã được thực dân Pháp thành lập từ năm 1887. Đáp án C: không giải thích đúng nguyên nhân để Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5 - 1941) chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương. Chọn đáp án: C Câu 18 Phương pháp: dựa vào quá trình xây dựng lực lượng chính trị chuẩn bị cho khởi nghĩa giành chính quyền để phân tích, đánh giá. Cách giải: Sáng tạo của mặt trận Việt Minh trong quá trình xây dựng lực lượng chính trị chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là xây dựng lực lượng chính trị từ thành phần cơ bản đến tầng lớp trên, từ nông thôn, rừng núi đến đô thị, đồng bằng; kết hợp giữa xây dựng với rèn luyện. Còn việc giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương đã được giải quyết cùng với sự ra đời của mặt trận Việt Minh năm 1941. Chọn đáp án: A Câu 19 Phương pháp: dựa vào phần giải quyết nạn đói để trả lời. Cách giải: Để giải quyết nạn đói, chính phủ lâm thời đã đề ra nhiều biện pháp cấp thời như tổ chức quyên góp, điều hòa thóc gạo giữa các địa phương trong nước, nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ gạo. Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi nhân dân cả nước. Hưởng ứng lời kêu gọi của chủ tịch Hồ Chí Minh, trên khắp cả nước, nhân dân lập ra “Hũ gạo cứu đói”, tổ chức “Ngày đồng tâm”, không dùng gạo, ngô, khoai, sắn… để nấu rượu Chọn đáp án: D Câu 20 Phương pháp: dựa vào phần giải quyết khó khăn về tài chính để trả lời. Cách giải: Để khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách của Chính phủ sau Cách mạng tháng Tám, nhân dân ta đã tích cực hưởng ứng phong trào “Tuần lễ vàng”. Chọn đáp án: B Câu 20 Phương pháp: dựa vào phần giải quyết nạn đói để trả lời. Cách giải: Để giải quyết căn bản nạn đói, tăng gia sản xuất là biện pháp hàng đầu và có tính chất lâu dài. Để khuyến khích sản xuất, chính quyền cách mạng đã ra lệnh bãi bỏ các thứ thuế vô lý; tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghèo, chia lại ruộng đất công một cách công bằng, dân chủ. Chọn đáp án: C Câu 21 Phương pháp: dựa vào phần giải quyết nạn dốt để trả lời. Cách giải: Ngày 8-9-1945, chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ - cơ quan chuyên trách về chống “giặc dốt”, kêu gọi nhân dân cả nước tham gia phong trào xóa nạn mù chữ. Chọn đáp án: C Câu 22 Phương pháp: dựa vào phần giải quyết nạn dốt để suy luận trả lời Cách giải: Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, nội dung và phương pháp giáo dục ở Việt Nam bước đầu được đổi mới theo tinh thần dân tộc- dân chủ. Chọn đáp án C Câu 23 Phương pháp: dựa vào đặc điểm của cuộc tổng tuyển cử (6-1-1946) để suy luận trả lời. Cách giải: Ngày 6-1-1946, hơn 90% cử tri trong cả nước đi bỏ phiếu, bầu được 333 đại biểu khắp Bắc- Trung- Nam vào Quốc hội. Thành công của sự kiện này đã cho thấy sự ủng hộ của nhân dân với chế độ mới và ý thức về quyền làm chủ đất nước của mình. Chọn đáp án: C Câu 24 Phương pháp: dựa vào biện pháp giải quyết khó khăn về tài chính để suy luận trả lời. Cách giải: Sự kiện ngày 23-11-1946, Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước thay cho tiền Đông Dương của Pháp trước đây đánh dấu Việt Nam đã xây dựng được một nền tài chính độc lập sau cách mạng tháng Tám Chọn đáp án: B Câu 25 Phương pháp: dựa vào kết quả của việc giải quyết khó khăn về kinh tế- tài chính- văn hóa ở Việt Nam sau cách mạng tháng Tám năm 1945 để suy luận Cách giải: Thành công của Việt Nam trong việc giải quyết những khó khăn về kinh tế- tài chính- văn hóa sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đã giúp nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho nhân dân; góp phần đưa đất vượt qua tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”; tích cực chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài của dân tộc; đồng thời bước đầu thể hiện thể hiện tính ưu việt của chế độ mới. Đáp án D: âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của các thế lực thù địch thất bại không phải là ý nghĩa của việc giải quyết những khó khăn về kinh tế - tài chính – văn hóa sau Cách mạng tháng Tám. Chọn đáp án: D Câu 26 Phương pháp: dựa vào nội dung của kì họp đầu tiên của Quốc hội khóa I (2-3-1946) để suy luận trả lời Cách giải: Tại kì họp đầu tiên của Quốc hội khóa I (2-3-1946) đã thông qua danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến - tức là chính phủ này không phải là của riêng một giai cấp nào mà có sự tham gia của các giai cấp và tầng lớp trong xã hội. Chọn đáp án: C Câu 27 Phương pháp: dựa vào phần xây dựng chính quyền cách mạng để suy luận trả lời. Cách giải: Ngày 9-11-1946, bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được Quốc hội thông qua. Để kỉ niệm sự kiện này, Quốc hội đã quyết định lấy ngày 9-11 là ngày pháp luật Việt Nam. Chọn đáp án: A Câu 28 Phương pháp: dựa vào ý nghĩa của cuộc Tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 và bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp để đánh giá, nhận xét. Cách giải: Thắng lợi của cuộc Tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 và bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp ở Việt Nam đã củng cố được hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân, tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho các cuộc đấu tranh ngoại giao. Đồng thời nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Chọn đáp án: B Câu 29 Phương pháp: dựa vào bối cảnh lịch sử Việt Nam sau cách mạng tháng Tám năm 1945 để phân tích, suy luận. Cách giải: Ngày 23-9-1945, thực dân Pháp chính thức quay trở lại xâm lược Nam Bộ và đã chiếm giữ được nhiều khu vực. Do đó nhân dân Nam Bộ không có điều kiện để bầu cử hội đồng nhân dân các cấp mà cần tập trung kháng chiến chống Pháp Chọn đáp án: B Câu 30 Phương pháp: dựa vào bối cảnh lịch sử Việt Nam sau cách mạng tháng Tám 1945 để phân tích, nhận xét. Cách giải: Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, các thế lực thù địch liên tục có những hành động chống phá để lật đổ chính quyền cách mạng, trong khi đó hơn 90% dân số Việt Nam mù chữ nên sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong việc thực hiện các quyền công dân. Do đó cuộc Tổng tuyển cử tháng 1/1946 được coi như cuộc đấu tranh chính trị gay go, quyết liệt. Chọn đáp án: D Câu 31 Phương pháp: Dựa vào hoàn cảnh lịch sử của công cuộc đổi mới để trả lời. Cách giải: Trong thời gian thực hiện hai kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 - 1985), cách mạng Xã hội chủ nghĩa ở nước ta đạt nhiều thành tựu và ưu điểm đáng kể, song cũng gặp không ít khó khăn, khiến đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước kết là về kinh tế – xã hội Chọn đáp án: A Câu 32 Phương pháp: Dựa vào nội dung kế hoach Đờlát đơ Tátxinhi để trả lời. Cách giải: Dựa vào viện trợ Mĩ, cuối năm 1950, Pháp đề ra và thực hiện kế hoạch Đờlátđơ Tátxinhi, mong muốn kết thúc nhanh chiến tranh. Kế hoạch gồm 4 điểm: - Gấp rút tập trung quân Âu - Phi xây dựng một lực lượng cơ động mạnh, phát triển nguỵ quân, xây dựng “quân đội quốc gia”. - Xây dựng phòng tuyến công sự xi măng cốt sắt (boong ke), lập “vành đai trắng” bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ nhằm ngăn chặn chủ lực ta và kiểm soát ta đưa nhân, tài, vật lực ra vùng tự do. - Tiến hành “chiến tranh tổng lực”, bình định vùng tạm chiếm, vơ vét sức người, sức của của nhân dân ta để tăng cường lực lượng của chúng. - Đánh phá hậu phương của ta (biệt kích, thổ phỉ, gián điệp, chiến tranh tâm lý, chiến tranh kinh tế). Chọn đáp án: C Câu 33 Phương pháp: Dựa vào phần tác động của kế hoạch Đờlát đơ Tátxinhi để trả lời. Cách giải: Kế hoạch Đờlát đơ Tátxinhi của Pháp- Mĩ đã đưa cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương lên quy mô lớn, làm cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta, nhất là ở vùng sau lưng địch trở nên khó khăn, phức tạp. Chọn đáp án: D Câu 34 Phương pháp: Dựa vào nội dung Đại hội đại biểu lần thứ II (1951) để trả lời. Cách giải: Tại Đại hội đại biểu lần thứ II (1951) đã quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương để thành lập ở một nước Việt Nam, Lào, Campuchia một Đảng Mác - Lênin riêng. Ở Việt Nam, Đại hội quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai lấy tên là Đảng Lao động Việt Nam. Chọn đáp án: B Câu 35 Phương pháp: Dựa vào nội dung báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam để trả lời Cách giải: Trong nội dung báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam nêu rõ là xóa bỏ những tàn tích phong kiến và nửa phong kiến, thực hiện người cày có ruộng, chứ không phải là Xóa bỏ chế độ phong kiến, nửa phong kiến. Vì chế độ phong kiến ở Việt Nam đã bị lật đổ sau thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 Chọn đáp án: B Câu 36 Phương pháp: Dựa vào nội dung của Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (1951) để trả lời Cách giải: Báo cáo chính trị do Hồ Chí Minh trình bày đã tổng kết kinh nghiệm đấu tranh của Đảng qua các chặng đường lịch sử đấu tranh oanh liệt kể từ ngày ra đời, khẳng định đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng. Chọn đáp án: A Câu 37 Phương pháp: Dựa vào phần hậu phương kháng chiến phát triển mọi mặt để trả lời. Cách giải: Ngày 11-3-1951, Mặt trận Liên Việt, Mặt trận Khơme Ítxrắc, Mặt trận Lào Ítxala họp hội nghị đại biểu để thành lập Liên minh nhân dân Việt- Miên- Lào. Liên minh thành lập đã tăng cường khối đoàn kết ba nước trong đấu tranh chống kẻ thù chung là thực dân Pháp và can thiệp Mĩ. Chọn đáp án: B Câu 38 Phương pháp: Dựa vào phần hậu phương kháng chiến phát triển mọi mặt để trả lời Cách giải: Công cuộc cải cách giáo dục ở Việt Nam từ năm 1950 được thực hiện theo ba phương châm: “Phục vụ kháng chiến, phục vụ dân sinh, phục vụ sản xuất”. Chọn đáp án: D Câu 39 Phương pháp: Dựa vào nội dung Đại hội Đại biểu lần II của Đảng (2 - 1951) để trả lời Cách giải: Đại hội Đại biểu lần II của Đảng (1951) quyết định xuất bản báo Nhân dân làm cơ quan ngôn luận của Trung ương Đảng. Chọn đáp án: C Câu 40 Phương pháp: Dựa vào tình hình miền Nam sau hiệp định Pari năm 1973 để trả lời Cách giải: Sau hiệp định Pari năm 1973, tương quan lực lượng trên chiến trường miền Nam có sự thay đổi có lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam. Vì Mĩ đã phải rút quân, chính quyền Sài Gòn mất chỗ dựa và dân suy yếu, vùng giải phóng được mở rộng Chọn đáp án: A HocTot.Nam.Name.Vn
|