Đề số 16 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán 7Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 16 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán 7 Đề bài Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm. Câu 1 :Kết quả của phép tính −815:(−45) là A.−23 . B.−32. C.23. D.32. Câu 2 :Viết biểu thức (1,5)3.8 dưới dạng một lũy thừa được kết quả là A.123 B. (1,5)24 C. (12)24 D. 33 Câu 3 :Nếu √x=9 thì x có giá trị bằng A. 3. B. 9. C. 18. D. 81. Câu 4 : Khẳng định nào sau đây không đúng? A.|−0,5|=0,5 B.|−0,5|=−0,5 C.|−0,5|=|0,5| D.|−0,5|=−(−0,5). Câu 5 : Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận và khi x = 6 thì y = 4. Hệ số tỉ lệ k của y đối với x là: A.23. B. . C.124 . D.24. Câu 6 : Cho hai đường thẳng a và b song song với nhau. Nếu đường thẳng c vuông góc với đường thẳng a thì hai đường thẳng c và b A. song song với nhau B. vuông góc với nhau C. trùng nhau D. không cắt nhau Câu 7 : Cho ΔABC vuông ở A, ∠ABC=600. Tia phân giác của ACB cắt AB tại M. Số đo của góc AMC bằng A. 150 B. 300 C. 600 D. 750. Câu 8 : Cho ΔABC=ΔMNE. Biết A=300; N=650. Số đo của góc C bằng A. 300 B. 650 C. 850 D. 950. Phần II. Tự luận (8 điểm) Câu 1 : (2,5 điểm) 1) Thực hiện phép tính: a) (−3)−(−34). b) 2:(12−23)2−√32+42. 2) Tìm x, biết: 23.5=|x−1|7. Câu 2 : (1,5 điểm)Trong đợt vận động ủng hộ đồng bào miền Trung bị lũ lụt. Học sinh ba lớp 7A, 7B, 7C ở một trường THCS đã ủng hộ được 36 thùng sách, vở các loại. Biết số thùng sách, vở mà mỗi lớp 7A, 7B, 7C ủng hộ lần lượt tỉ lệ với 2; 3; 4. Tính số thùng sách, vở mỗi lớp đã ủng hộ. Câu 3 : (3,0 điểm)Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = AC. Gọi H là trung điểm của cạnh BC. 1) Chứng minh ΔAHB=ΔAHC. 2) Chứng minh AH vuông góc với BC. 3) Trên tia đối của tia AH lấy điểm E sao cho AE = BC, trên tia đối của tia CA lấy điểm F sao cho CF = AB. Tính số đo của góc EBF. Câu 4 : (1,0 điểm) Cho ba số a, b, c dương. Chứng tỏ rằng M=aa+b+bb+c+cc+a không là số nguyên. Lời giải chi tiết Phần I: Trắc nghiệm
Phần II. Tự luận Câu 1: 1) Thực hiện phép tính: a)(−3)−(−34)=(−3.44)−(−34)=−12+34=−94b)2:(12−23)2−√32+42=2:(1.32.3−2.23.2)2−√9+16=2:(3−46)2−√25=2:(−16)2−√52=2:136−5=2.36−5=67. 2) Tìm x, biết 23.5=|x−1|7. 23.5=|x−1|7⇔|x−1|=2.73.5=1415⇔[x−1=1415x−1=−1415⇔[x=1415+1=2915x=−1415+1=115. Vậy x = 2915, x = 115 Câu 2: Gọi số thùng sách, vở mà mỗi lớp 7A, 7B, 7C ủng hộ lần lượt là x,y,z(x,y,z∈N∗) (thùng). Tổng số thùng sách 3 lớp ủng hộ là:x+y+z=36. Biết số thùng sách, vở mà mỗi lớp 7A, 7B, 7C ủng hộ lần lượt tỉ lệ với 2; 3; 4. Suy ra:x2=y3=z4 Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: x2=y3=z4=x+y+z2+3+4=369=4⇒{x=2.4=8(tm)y=3.4=12(tm)z=4.4=16(tm). Vậy lớp 7A, 7B, 7C ủng hộ số thùng sách, vở lần lượt là 8, 12 và 16 thùng. Câu 3: 1) Theo đề bài ta có: ΔABC vuông tại A và AB = AC. ⇒ΔABC vuông cân tại A. ⇒∠ABH=∠ACH=450 (2 góc đáy bằng nhau) Xét ΔAHB và ΔAHC ta có: BH = HC (H là trung điểm của BC) AB = AC (theo giả thiết) ∠ABH=∠ACH (chứng minh trên) ⇒ΔAHB=ΔAHC(c−g−c) (đpcm) ⇒∠BAH=∠CAH (hai góc tương ứng) 2) Mà ∠BAC=∠BAH+∠HAC=900 ⇒∠BAH=∠CAH=12∠BAC=450 Xét tam giác AHB, ta có: ∠ABH+∠BAH+∠AHB=1800⇔450+450+∠AHB=1800⇔∠AHB=900 ⇒AH⊥BC (đpcm) ΔAMB 3) Ta có: ∠EAH=∠EAB+∠BAH=1800 (góc bẹt) ⇒∠EAB+450=1800⇔∠EAB=1800−450=1350 Ta lại có: ∠ACF=∠ACB+∠BCF=1800 (góc bẹt) ⇒∠BCF+450=1800⇔∠BCF=1800−450=1350 Xét tam giác EAB và tam giác BCF có: AE = CB (giả thiết) CF = AB (giả thiết) ∠BCF=∠EAB=1350 (chứng minh trên) ⇒ΔEAB=ΔBCF(c−g−c) ⇒∠CFB=∠ABE (hai góc tương ứng bằng nhau) ⇒∠FBC+∠ABE=∠FBC+∠CFB=∠ACB=450(góc ngoài của tam giác) Vậy: ∠EBF=∠EBA+∠ABC+∠CBF=450+450=900 Câu 4: Ta có: aa+b>aa+b+cbb+c>ba+b+ccc+a>ca+b+c Cộng vế với vế ta được: aa+b+bb+c+cc+a>aa+b+c+ba+b+c+ca+b+c(=a+b+ca+b+c=1) (1) Lại có: aa+b<a+ca+b+cbb+c<b+aa+b+ccc+a<c+ba+b+c Cộng vế với vế ta được: aa+b+bb+c+cc+a<a+ca+b+c+b+aa+b+c+c+ba+b+c(=2(a+b+c)a+b+c=2) (2) Từ (1) và (2) ta có: 1<aa+b+bb+c+cc+a<2 ⇒aa+b+bb+c+cc+a không phải là số nguyên (đpcm). Xem thêm: Lời giải chi tiết Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) môn Toán 7 tại HocTot.Nam.Name.Vn HocTot.Nam.Name.Vn
|