Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán 7Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán 7 Đề bài I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1 :Công thức cho ta quan hệ tỉ lệ nghịch giữa x và y là: A.xy=1,25 B.xy=4 C.x+y=5 D.x−y=3 Câu 2 : Căn bậc hai của 16 là: A.4 B.−4 C.±4 D.196 Câu 3 : Số nào dưới đây viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn: A.322 B.2112 C.73 D.514 Câu 4 : Tam giác ABC có ∠A:∠B:∠C=2:3:4. Số đo góc A bằng: A.200 B.400 C.600 D.800 II. Tự luận (8 điểm): Câu 5 :Tính hợp lý nếu có thể a)213⋅(−53)+1113⋅(−53)b)(−13)2+(−13)3.27+(−20172018)0c)(1,2−√14):1120+|34−1,25|−(−32)2 Câu 6 :Tìm x biết: a)35.(2x−13)+415=1230b)(−0,2)x=125c)|x−1|−312=(−12)2 Câu 7 :Ba lớp 7A, 7B, 7C đã đóng góp một số sách để hưởng ứng việc xây dựng mỗi lớp có một thư viện riêng. Biết số sách góp được của lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ với 6,4,5 và tổng số sách góp được của lớp 7A với lớp 7B hơn số sách của lớp 7C là 40 quyển. Tính số sách của mỗi lớp góp được. Câu 8 :Cho ΔABC có AB=AC,M là trung điểm của BC. a) Chứng minh ΔAMB=ΔAMC. b) Từ M kẻ ME⊥AB(E∈AB),MF⊥AC(F∈AC). Chứng minh AE=AF. c) Chứng minh: EF // BC. Câu 9 (1 điểm): Tìm x,y,z biết rằng: xy+z+1=yx+z+1=zx+y−2=x+y+z Lời giải chi tiết I. Trắc nghiệm
II. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 5: a)213⋅(−53)+1113⋅(−53)=(−53)⋅(213+1113)=(−53)⋅1313=(−53).1=−53b)(−13)2+(−13)3.27+(−20172018)0=19+(−127).27+1=19+(−1)+1=19+[(−1)+1]=19+0=19 c)(1,2−√14):1120+|34−1,25|−(−32)2=(1210−12):2120+|34−125100|−94=(1210−510):2120+|34−54|−94=710⋅2021+|−24|−94=7.10.210.7.3+24−94=23+24−94=812+612−2712=1412−2712=14−2712=−1312 Câu 6:
b)(−0,2)x=125⇔(−0,2)x=0,04⇔(−0,2)x=(−0,2)2⇔x=2 c)|x−1|−312=(−12)2⇔|x−1|−14=14⇔|x−1|=14+14⇔|x−1|=12⇒[x−1=12x−1=−12⇒[x=12+1x=−12+1⇒[x=32x=12 Câu 7 Gọi số sách góp được của ba lớp7A, 7B, 7C lần lượt là x,y,z(x,y,z>0,x,y,z∈Z) (quyển sách) Theo đề bài số sách góp được của lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ với 6,4,5nên x6=y4=z5 Tổng số sách góp được của lớp 7A với lớp 7B hơn số sách của lớp 7C là 40 quyển nên ta có x+y−z=40. Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: x6=y4=z5=x+y−z6+4−5=405=8⇒x=8.6=48y=8.4=32z=8.5=40 Vậy lớp 7A góp được 48 quyển sách, lớp 7B góp được 32 quyển sách, lớp 7C góp được 40 quyển sách. Câu 8
a) Xét ΔAMBvà ΔAMCta có: AB=AC(gt)AMchungMB=MC(gt) Vậy ΔAMB=ΔAMC (c.c.c) b) Theo phần a) ta có ΔAMB=ΔAMC ⇒∠MAB=∠MAC (hai góc tương ứng) Xét hai tam giác vuông EMA và FMA ta có: ∠MAB=∠MAC(cmt)MAchung Vậy ΔEMA=ΔFMA (cạnh huyền – góc nhọn) Suy ra AE=AF (hai cạnh tương ứng). c) Theo chứng minh ở phần a) ta có ΔAMB=ΔAMCsuy ra ∠AMB=∠AMC (hai góc tương ứng). Mà hai góc này ở vị trí kề bù nên ∠AMB+∠AMC=1800. ⇒∠AMB=∠AMC=900⇒AM⊥BC(1) Gọi N là giao điểm của AM và EF. Xét ΔANE và ΔANF ta có: AN là cạnh chung ⇒∠NAE=∠NAF (hai góc tương ứng của ΔAMB=ΔAMC) AE=AF (theo chứng minh phần b) Vậy ΔANE=ΔANF (c.g.c) Suy ra ∠ANE=∠ANF (hai góc tương ứng). Mà hai góc này ở vị trí kề bù nên ∠ANE+∠ANF=1800. ⇒∠ANE=∠ANF=900⇒EF⊥BC(2) Từ (1) và (2) suy ra EF//BC(đpcm). Câu 9 xy+z+1=yx+z+1=zx+y−2=x+y+z(1) +) Nếu x+y+z=0 thì từ (1) suy ra x=y=z=0 . +) Nếu x+y+z≠0. Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau cho ba tỉ số ta được: xy+z+1=yx+z+1=zx+y−2=x+y+z⇒x+y+z=x+y+zy+z+1+x+z+1+x+y−2=x+y+z2.(x+y+z)=12⇒x+y=12−z;x+z=12−y;y+z=12−x Khi đó (1) trở thành: x12−x+1=y12−y+1=z12−z−2=12⇔x32−x=y32−y=z−32−z=12⇒{2x=32−x2y=32−y2z=−32−z⇒{x=12y=12z=−12 Vậy có hai bộ số (x,y,z) thỏa mãn yêu cầu bài toán: (0;0;0);(12;12;−12) . Xem thêm: Lời giải chi tiết Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) môn Toán 7 tại HocTot.Nam.Name.Vn HocTot.Nam.Name.Vn
>> Học trực tuyến lớp 7 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 7 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
|