Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 2

Tải về

Mẹ mua cho Linh hai cái mũ, mỗi cái giá 10 000 đồng ... Chọn đáp án sai: A. Hình vuông có cạnh là 10cm

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:

Câu 1. Số liền sau của 78 999 là:

A. 78 901                  

B. 78 991                  

C. 79 000                  

D. 78 100

Câu 2. Số gồm 9 chục nghìn, 8 trăm và 3 đơn vị viết là:

A. 90 830                  

B. 90 803                  

C. 9 830                    

D. 98 003

Câu 3. Mẹ mua cho Linh hai cái mũ, mỗi cái giá 10 000 đồng và một chiếc khăn giá 25 000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại mẹ bao nhiêu tiền?

A. 45 000 đồng     

B. 35 000 đồng      

C. 5000 đồng        

D. 15 000 đồng

Câu 4. Khả năng khi xe ô tô di chuyển đến ngã tư là:

A. Xe có thể đi thẳng                                  

B. Xe không thể rẽ phải

C. Xe chắc chắn rẽ trái                               

D. Xe có thể rẽ trái

Câu 5. Nếu thứ Sáu là ngày 28 tháng 7 thì ngày 2 tháng 8 cùng năm đó là thứ mấy trong tuần?

A. Thứ Tư                

B. Thứ Năm             

C. Thứ Sáu               

D. Thứ Bảy

Câu 6. Chọn đáp án sai:

A. Hình vuông có cạnh là 10cm. Diện tích hình vuông đó là 100cm2.

B. Hình chữ nhật có chiều dài 7cm, chiều rộng 5cm. Chu vi hình chữ nhật là 24cm.

C. Hình chữ nhật có chiều dài 7cm, chiều rộng 2cm. Diện tích hình chữ nhật là 18cm2.

D. Hình vuông có cạnh là 4cm. Chu vi hình vuông đó là 16 cm.

PHẦN 2. TỰ LUẬN

Câu 1. Điền vào chỗ chấm.

a) Số 28 315 đọc là .............................................................................................

b) Số liền trước của số 100 000 là ...........

c) Đồng hồ bên chỉ ....... giờ ....... phút.

d) Làm tròn số 72 395 đến hàng chục nghìn ta được ..........

Câu 2. Đặt tính rồi tính

17 386 + 46 540                   

56 732 – 44 528       

11 615 x 6                 

65 305 : 5

Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

a) 6 x (22 229 – 12 114)                             

b) 62 835 – 45 672 : 3

Câu 4. Có 3 kho chứa dầu, mỗi kho chứa 12 500 lít dầu. Người ta đã chuyển đi 21 000 lít dầu. Hỏi trong ba kho còn lại bao nhiêu lít dầu?

Câu 5. Anh Tâm đặt kế hoạch mỗi ngày chạy được 2 km. Hôm nay anh Tâm chạy 6 vòng xung quanh một sân tập thể thao hình chữ nhật có chiều dài 115 m, chiều rộng 75 m. Hỏi hôm nay anh Tâm có đạt được kế hoạch đã đề ra không? Vì sao?

Đáp án

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Số liền sau của 78 999 là:

A. 78 901                  

B. 78 991                  

C. 79 000                  

D. 78 100

Phương pháp

Số liền sau của một số thì bé hơn số đã cho 1 đơn vị.

Lời giải

Số liền sau của 78 999 là 79000

Chọn C

Câu 2. Số gồm 9 chục nghìn, 8 trăm và 3 đơn vị viết là:

A. 90 830                  

B. 90 803                  

C. 9 830                    

D. 98 003

Phương pháp

Viết số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

Lời giải

Số gồm 9 chục nghìn, 8 trăm và 3 đơn vị viết là 90 803

Chọn B

Câu 3. Mẹ mua cho Linh hai cái mũ, mỗi cái giá 10 000 đồng và một chiếc khăn giá 25 000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại mẹ bao nhiêu tiền?

A. 45 000 đồng     

B. 35 000 đồng      

C. 5000 đồng        

D. 15 000 đồng

Phương pháp

- Tìm giá tiền của 2 cái mũ và 1 chiếc khăn

- Tìm số tiền cô bán hàng phải trả lại

Lời giải

Giá tiền của 2 cái mũ và 1 chiếc khăn là:

10 000 x 2 + 25 000 = 45 000 (đồng)

Cô bán hàng phải trả lại mẹ số tiền là:

50 000 – 45 000 = 5 000 (đồng)

             Đáp số: 5 000 đồng

Chọn C

Câu 4. Khả năng khi xe ô tô di chuyển đến ngã tư là:

A. Xe có thể đi thẳng                                  

B. Xe không thể rẽ phải

C. Xe chắc chắn rẽ trái                               

D. Xe có thể rẽ trái

Phương pháp

Quan sát hình vẽ rồi chọn khả năng xảy ra thích hợp.

Lời giải

Khả năng khi xe ô tô di chuyển đến ngã tư là: Xe có thể đi thẳng

Chọn A

Câu 5. Nếu thứ Sáu là ngày 28 tháng 7 thì ngày 2 tháng 8 cùng năm đó là thứ mấy trong tuần?

A. Thứ Tư                

B. Thứ Năm             

C. Thứ Sáu               

D. Thứ Bảy

Phương pháp

Xác định số ngày của tháng 7 rồi trả lời câu hỏi của bài toán.

Lời giải

Tháng 7 có 31 ngày.

Nếu thứ Sáu là ngày 28 tháng 7 thì ngày 2 tháng 8 cùng năm đó là thứ Tư.

Chọn A

Câu 6. Chọn đáp án sai:

A. Hình vuông có cạnh là 10cm. Diện tích hình vuông đó là 100cm2.

B. Hình chữ nhật có chiều dài 7cm, chiều rộng 5cm. Chu vi hình chữ nhật là 24cm.

C. Hình chữ nhật có chiều dài 7cm, chiều rộng 2cm. Diện tích hình chữ nhật là 18cm2.

D. Hình vuông có cạnh là 4cm. Chu vi hình vuông đó là 16 cm.

Phương pháp

Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

Lời giải

Đáp án sai là: Hình chữ nhật có chiều dài 7cm, chiều rộng 2cm. Diện tích hình chữ nhật là 18cm2.

Chọn C

PHẦN 2. TỰ LUẬN

Câu 1. Điền vào chỗ chấm.

a) Số 28 315 đọc là .............................................................................................

b) Số liền trước của số 100 000 là ...........

c) Đồng hồ bên chỉ ....... giờ ....... phút.

d) Làm tròn số 72 395 đến hàng chục nghìn ta được ..........

Phương pháp

a) Đọc số: Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp nghìn đến lớp đơn vị.

b) Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.

c) Quan sát đồng hồ để trả lời câu hỏi

d) Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

Lời giải

a) Số 28 315 đọc là hai mươi tám nghìn ba trăm mười lăm

b) Số liền trước của số 100 000 là 99 999

c) Đồng hồ bên chỉ 9 giờ 18 phút.

d) Làm tròn số 72 395 đến hàng chục nghìn ta được 72 000

Câu 2. Đặt tính rồi tính

17 386 + 46 540                   

56 732 – 44 528       

11 615 x 6                 

65 305 : 5

Phương pháp

- Đặt tính

- Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái

- Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

Lời giải

 

Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

a) 6 x (22 229 – 12 114)                             

b) 62 835 – 45 672 : 3

Phương pháp

a) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước

b) Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải

a) 6 x (22 229 – 12 114) = 6 x 10 115

                                        = 60 690            

b) 62 835 – 45 672 : 3 = 62 835 – 15 224

                                    = 47 611

Câu 4. Có 3 kho chứa dầu, mỗi kho chứa 12 500 lít dầu. Người ta đã chuyển đi 21 000 lít dầu. Hỏi trong ba kho còn lại bao nhiêu lít dầu?

Phương pháp

- Tìm số lít dầu 3 kho chứa = Số lít dầu mỗi kho chứa x 3

- Số lít dầu còn lại = Số lít dầu 3 kho chứa – số lít dầu chuyển đi

Lời giải

Số lít dầu 3 kho chứa là:

12 500 x 3 = 37 500 (lít)

Số lít dầu còn lại là:

37 500 – 21 000 = 16 500 (lít)

Đáp số: 16 500 lít dầu

Câu 5. Anh Tâm đặt kế hoạch mỗi ngày chạy được 2 km. Hôm nay anh Tâm chạy 6 vòng xung quanh một sân tập thể thao hình chữ nhật có chiều dài 115 m, chiều rộng 75 m. Hỏi hôm nay anh Tâm có đạt được kế hoạch đã đề ra không? Vì sao?

Phương pháp

- Tìm chu vi sân thể thao = (chiều dài + chiều rộng) x 2

- Tìm quãng đường anh Tâm chạy hôm nay = chu vi sân thể thao x số vòng

- Đổi 2 km sang đơn vị mét, so sánh rồi kết luận

Lời giải

Chu vi sân thể thao hình chữ nhật là:

(115 + 75) x 2 = 380 (m)

Quãng đường anh Tâm chạy hôm nay là:

380 x 6 = 2 280 (m)

Đổi 2 km = 2 000 m

Vì 2 280 > 2 000 nên hôm nay anh Tâm đã đạt được kế hoạch đã đề ra.

Tải về

close