Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 1Tải vềSố liền sau của số 98 769 là .... Nam vào vườn hái rau củ cùng ông, Nam chọn nhổ 3 loại củ ...
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Đề bài PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau: Câu 1. Số liền sau của số 98 769 là: A. 98 759 B. 98 789 C. 98 770 D. 98 768 Câu 2. Một hình vuông có chu vi là 428 cm. Cạnh của hình vuông đó là: A. 104 cm B. 105 cm C. 106 cm D. 107 cm Câu 3. Đồng hồ sau chỉ mấy giờ? A. 11 giờ 52 phút B. 9 giờ 59 phút C. 11 giờ 48 phút D. 12 giờ 47 phút Câu 4. Ngày 27 tháng 3 là thứ Hai thì ngày 1 tháng 4 của năm đó là thứ mấy? A. Thứ Bảy B. Thứ Sáu C. Thứ Năm D. Chủ nhật Câu 5. Nam vào vườn hái rau củ cùng ông, Nam chọn nhổ 3 loại củ vậy Nam có thể nhổ được loại củ nào? A. Nam có thể nhổ được củ cà rốt, củ su hào, củ khoai tây. B. Nam có thể nhổ được củ tỏi, củ cà rốt, củ hành. C. Nam có thể nhổ được củ cải đỏ, củ tỏi, củ khoai tây. D. Nam chắc chắn nhổ được củ cà rốt, củ cải đỏ và củ tỏi Câu 6. Lan mua một quyển vở giá 8 500 đồng và 2 cái bút, mỗi cái bút giá 3 500 đồng. Lan đưa cô bán hàng 20 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Lan bao nhiêu tiền? A. 8 000 đồng B. 9 000 đồng C. 4 500 đồng D. 5 500 đồng PHẦN 2. TỰ LUẬN Câu 1. Nối dấu >, <, = vào chỗ chấm thích hợp:
Câu 2. Đặt tính rồi tính 45 378 + 37 416 68 157 – 56 249 8 206 x 6 12 545 : 5 Câu 3. Tính giá trị của biểu thức: a) 90 090 – 1 245 : 5 b) (18 063 – 6 758) x 4 Câu 4. Tìm x, biết: a) x + 12 697 = 7 648 x 4 b) $x \times 7 = 62\,755$ Câu 5. Xe thứ nhất chở được 1 245 kg gạo. Xe thứ hai chở được bằng $\frac{1}{3}$ xe thứ hai. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Câu 6. Một miếng bìa hình chữ nhật có diện tích 36 cm2, chiều dài là 9 cm. Tính chu vi miếng bìa đó? Đáp án HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM Câu 1. Số liền sau của số 98 769 là: A. 98 759 B. 98 789 C. 98 770 D. 98 768 Phương pháp Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị. Lời giải Số liền sau của số 98 769 là 98 770 Chọn C Câu 2. Một hình vuông có chu vi là 428 cm. Cạnh của hình vuông đó là: A. 104 cm B. 105 cm C. 106 cm D. 107 cm Phương pháp Độ dài cạnh hình vuông = Chu vi hình vuông : 4 Lời giải Độ dài cạnh hình vuông là 428 : 4 = 107 (cm) Chọn D Câu 3. Đồng hồ sau chỉ mấy giờ? A. 11 giờ 52 phút B. 9 giờ 59 phút C. 11 giờ 48 phút D. 12 giờ 47 phút Phương pháp Quan sát đồng hồ để xác định thời gian trên đồng hồ đó. Lời giải Đồng hồ chỉ 11 giờ 48 phút. Chọn C Câu 4. Ngày 27 tháng 3 là thứ Hai thì ngày 1 tháng 4 của năm đó là thứ mấy? A. Thứ Bảy B. Thứ Sáu C. Thứ Năm D. Chủ nhật Phương pháp Xác định số ngày của tháng 3 để trả lời câu hỏi của bài toán. Lời giải Tháng 3 có 31 ngày. Ngày 27 tháng 3 là thứ Hai thì ngày 1 tháng 4 của năm đó là thứ Bảy. Chọn A Câu 5. Nam vào vườn hái rau củ cùng ông, Nam chọn nhổ 3 loại củ vậy Nam có thể nhổ được loại củ nào? A. Nam có thể nhổ được củ cà rốt, củ su hào, củ khoai tây. B. Nam có thể nhổ được củ tỏi, củ cà rốt, củ hành. C. Nam có thể nhổ được củ cải đỏ, củ tỏi, củ khoai tây. D. Nam chắc chắn nhổ được củ cà rốt, củ cải đỏ và củ tỏi Phương pháp Quan sát hình vẽ để xác định khả năng có thể xảy ra. Lời giải Nam có thể nhổ được củ tỏi, củ cà rốt, củ hành. Chọn B Câu 6. Lan mua một quyển vở giá 8 500 đồng và 2 cái bút, mỗi cái bút giá 3 500 đồng. Lan đưa cô bán hàng 20 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Lan bao nhiêu tiền? A. 8 000 đồng B. 9 000 đồng C. 4 500 đồng D. 5 500 đồng Phương pháp - Tìm số tiền Lan đã mua 1 quyển vở và 2 cái bút - Tìm số tiền cô bán hàng cần trả lại Lời giải Lan mua 1 quyển vở và 2 cái bút hết số tiền là: 8 500 + 3 500 x 2 = 15 500 (đồng) Cô bán hàng phải trả lại Lan số tiền là: 20 000 – 15 500 = 4 500 (đồng) Chọn C
PHẦN II. TỰ LUẬN Câu 1. Nối dấu >, <, = vào chỗ chấm thích hợp:
Phương pháp Áp dụng cách đổi: 1 dm = 10 cm ; 1 kg = 1 000 g Lời giải Câu 2. Đặt tính rồi tính 45 378 + 37 416 68 157 – 56 249 8 206 x 6 12 545 : 5 Phương pháp - Đặt tính - Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái - Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải Lời giải
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức: a) 90 090 – 1 245 : 5 b) (18 063 – 6 758) x 4 Phương pháp a) Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau. b) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện biểu thức ở trong ngoặc trước. Lời giải a) 90 090 – 1 245 : 5 = 90 090 – 249 = 89 841 b) (18 063 – 6 758) x 4 = 11 305 x 4 = 45 220 Câu 4. Tìm x, biết: a) x + 12 697 = 7 648 x 4 b) $x \times 7 = 62\,755$ Phương pháp - Tính giá trị của vế phải - Muốn tìm x ở vị trí số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia Lời giải a) x + 12 697 = 7 648 x 4 x + 12 697 = 30 592 x = 30 592 - 12 697 x = 17 895 b) $x \times 7 = 62\,755$ $x = 62\,755:7$ $x = 8\,965$ Câu 5. Xe thứ nhất chở được 1 245 kg gạo. Xe thứ hai chở được bằng $\frac{1}{3}$ xe thứ hai. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Phương pháp - Tìm số kg gạo xe thứ hai chở được = Số kg gạo xe thứ nhất chở được : 3 - Tìm số kg gạo 2 xe chở được Lời giải Số ki-lô-gam gạo xe thứ hai chở được là: 1 245 : 3 = 415 (kg) Cả hai xe chở được số ki-lô-gam gạo là: 1 245 + 415 = 1 660 (kg) Đáp số: 1 660 kg gạo Câu 6. Một miếng bìa hình chữ nhật có diện tích 36 cm2, chiều dài là 9 cm. Tính chu vi miếng bìa đó? Phương pháp Chiều rộng = Diện tích hình chữ nhật : chiều dài Chu vi miếng bìa = (chiều dài + chiều rộng) x 2 Lời giải Chiều rộng miếng bìa hình chữ nhật là: 36 : 9 = 4 (cm) Chu vi miếng bìa đó là: (9 + 4) x 2 = 26 (cm) Đáp số: 26 cm
|