Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 1

Một thửa ruộng dạng hình thang có độ dài 2 đáy là 18 m và 32 m ... Một ô tô trong 2 giờ đi được 135 km.

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số gồm 0 đơn vị, 4 phần mười, 3 phần trăm, 9 phần nghìn viết là:

  • A

    9 340

  • B

    0,934

  • C

    4,39

  • D

    0,439

Câu 2 :

Giá trị của chữ số 9 trong số 235,869 là:

  • A

    \(\frac{9}{{10}}\)

  • B

    $\frac{9}{{100}}$

  • C

    $\frac{9}{{1000}}$

  • D

    $\frac{9}{{10000}}$

Câu 3 :

Số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống là: 5 ha 28m2 = ............ ha

  • A

    5,028

  • B

    5,0028           

  • C

    5,28

  • D

    5,208

Câu 4 :

Kết quả của phép tính 765,9 x 0,001 là:

  • A

    7,659

  • B

    765 900         

  • C

    0,7659

  • D

    7 659 000

Câu 5 :

Bác Nam đóng một mặt bàn gỗ hình tròn có đường kính bằng 75 cm. Chu vi của mặt bàn đó là:

  • A

    235,5 cm

  • B

    471 cm

  • C

    117,75            

  • D

    415,25

Câu 6 :

Có 168 lít dầu được chia đều vào 35 can. Hỏi 24 can dầu như thế có tất cả bao nhiêu lít dầu?

  • A

    192 lít

  • B

    112,5 lít         

  • C

    108 lít

  • D

    115,2 lít

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số gồm 0 đơn vị, 4 phần mười, 3 phần trăm, 9 phần nghìn viết là:

  • A

    9 340

  • B

    0,934

  • C

    4,39

  • D

    0,439

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Để viết số thập phân, ta viết phần nguyên, dấu phẩy, rồi viết phần thập phân.

Lời giải chi tiết :

Số gồm 0 đơn vị, 4 phần mười, 3 phần trăm, 9 phần nghìn viết là: 0,439

Câu 2 :

Giá trị của chữ số 9 trong số 235,869 là:

  • A

    \(\frac{9}{{10}}\)

  • B

    $\frac{9}{{100}}$

  • C

    $\frac{9}{{1000}}$

  • D

    $\frac{9}{{10000}}$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xác định hàng của chữ số 9 rồi xác định giá trị của chữ số đó trong số đã cho.

Lời giải chi tiết :

Chữ số 9 trong số 235,869 thuộc hàng phần nghìn nên có giá trị là $\frac{9}{{1000}}$.

Câu 3 :

Số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống là: 5 ha 28m2 = ............ ha

  • A

    5,028

  • B

    5,0028           

  • C

    5,28

  • D

    5,208

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1 ha = 10 000 m2

Lời giải chi tiết :

5 ha 28m2 = $5\frac{{28}}{{10000}}$ ha = 5,0028 ha

Câu 4 :

Kết quả của phép tính 765,9 x 0,001 là:

  • A

    7,659

  • B

    765 900         

  • C

    0,7659

  • D

    7 659 000

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.

Lời giải chi tiết :

Ta có 765,9 x 0,001 = 0,7659

Câu 5 :

Bác Nam đóng một mặt bàn gỗ hình tròn có đường kính bằng 75 cm. Chu vi của mặt bàn đó là:

  • A

    235,5 cm

  • B

    471 cm

  • C

    117,75            

  • D

    415,25

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Chu vi hình tròn = đường kính x 3,14

Lời giải chi tiết :

Chu vi của mặt bàn đó là: 75 x 3,14 = 235,5 (cm)

Câu 6 :

Có 168 lít dầu được chia đều vào 35 can. Hỏi 24 can dầu như thế có tất cả bao nhiêu lít dầu?

  • A

    192 lít

  • B

    112,5 lít         

  • C

    108 lít

  • D

    115,2 lít

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Tìm số lít dầu trong mỗi can

- Tìm số lít dầu trong 24 can

Lời giải chi tiết :

Số lít dầu trong mỗi can là: 168 : 35 = 4,8 (lít)

24 can dầu như thế có tất cả số lít dầu là: 4,8 x 24 = 115,2 (lít)

II. Tự luận
Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1m2 = 10 000 cm2 ; 1 km2 = 100 ha

1 yến = $\frac{1}{{100}}$ tấn ; 1m2 = $\frac{1}{{10000}}$ ha

Lời giải chi tiết :

a) 7,68 m2 = 76 800 cm2                                         

b) 8,02 km2 = 802 ha

c) 3 tấn 7 yến = 3,07 tấn                                         

d) 2 ha 150 m2 = 2,015 ha

Phương pháp giải :

- Tìm số km ô tô đi được trong 1 giờ

- Tìm số giờ để ô tô đi được 256,5 km

Lời giải chi tiết :

Số km ô tô đi được trong 1 giờ là:

135 : 2 = 67,5 (km)

Số giờ để ô tô đi được quãng đường 256,5 km là:

256,5 : 67,5 = 3,8 (giờ)

Đáp số: 3,8 giờ

Phương pháp giải :

a) Tìm chiều cao của thửa ruộng = (đáy lớn + đáy bé) : 2

Tìm diện tích thửa ruộng = (đáy lớn + đáy bé) x chiều cao : 2

Tìm số kg thóc thu hoạch được = Diện tích x 1,2

b) Tìm số tiền thu hoạch được = Giá tiền của mỗi kg thóc x số kg thóc thu hoạch được

Lời giải chi tiết :

a) Chiều cao của thửa ruộng đó là:
         (18 + 32) : 2 = 25 (m)
Diện tích thửa ruộng đó là:

       (32 + 18) x 25 : 2 = 625 (m2)

Trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:
         1,2 x 625 = 750 (kg)
         Đổi: 750 kg = 7,5 tạ
b) Người ta thu được tất cả số tiền là:
        14 200 × 750 = 10 650 000 (đồng)
                             Đáp số: a) 7,5 tạ
                                          b) 10 650 000 đồng

 

close