Đề kiểm tra giữa kì II Toán 6 - Đề số 2 có lời giải chi tiếtĐề kiểm tra giữa kì 2 toán 6 - Đề số 2 có lời giải chi tiết Đề bài Câu 1 (3 điểm): Tính giá trị của các biểu thức sau: a) A=−14⋅15211+14⋅−6811 b) B=−1119⋅413+−1113⋅1519+1113 c) C=(−925)⋅535−(−35)2⋅225 Câu 2 (2 điểm): Tìm x biết: a) 34+14:x=−3 b) |2x−7|−|−32|=7 34+14:x=−3 Câu 3 (2,5 điểm): Tìm một phân số có mẫu số bằng 15, biết rằng nếu trừ đi ở tử số 10 đơn vị và cộng thêm vào mẫu số 10 đơn vị thì ta được phân số mới có giá trị gấp 85 lần phân số ban đầu. Câu 4 (2,5 điểm): Trên đường thẳng xx′ lấy điểm O. Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ là xx′, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho số đo góc xOy bằng 200, số đo góc xOz bằng 1000. a) Tính số đo góc yOz. b) Chứng minh rằng: Tia Oz là tia phân giác của góc yOx′. c) Vẽ tia Ot sao cho số đo góc tOx′ bằng 200. Hỏi tia Oy và tia Ot có phải là hai tia đối nhau không? Lời giải chi tiết Câu 1 (VD) Phương pháp: Sử dụng phương pháp đặt thừa số chung. Sau đó, áp dụng các quy tắc cộng và nhân phân số. Cách giải: Tính giá trị của các biểu thức sau: a) A=−14⋅15211+14⋅−6811 A=−14⋅15211+14⋅−6811=−14⋅15211+−14⋅6811=−14⋅(15211+6811)=−14⋅20=−5 b) B=−1119⋅413+−1113⋅1519+1113 B=−1119⋅413+−1113⋅1519+1113=−1113⋅419+−1113⋅1519+1113⋅1=−1113⋅(419+1519−1)=−1113⋅0=0 Câu 2 (VD) Phương pháp: Giải bài toán ngược để tìm x. Cách giải: Tìm x biết: a) 34+14:x=−3 34+14:x=−314:x=−3−3414:x=−154x=14:−154x=−115 Vậy x=−115 b) |2x−7|−|−32|=7 |2x−7|−|−32|=7|2x−7|−32=7|2x−7|=7+32|2x−7|=172 Trường hợp 1: 2x−7=1722x=172+72x=312x=314 Trường hợp 2: 2x−7=−1722x=−172+72x=−32x=−34 Vậy x∈{−34;313}. Câu 3 (VD) Phương pháp: Gọi phân số ban đầu là x15(x∈Z). Áp dụng định nghĩa: Hai phân số ab và cd gọi là bằng nhau nếu a.d=b.c. Cách giải: Tìm một phân số có mẫu số bằng 15, biết rằng nếu trừ đi ở tử số 10 đơn vị và cộng thêm vào mẫu số 10 đơn vị thì ta được phân số mới có giá trị gấp 85 lần phân số ban đầu. Gọi phân số ban đầu là x15(x∈Z). Theo đề bài, nếu trừ đi ở tử số 10 đơn vị và cộng thêm vào mẫu số 10 đơn vị thì phân số mới là x−1015+10 Phân số mới gấp 85 phân số ban đầu nên ta có phương trình: x−1015+10=85⋅x15x−1025=8x7525.x−1025=25.8x75x−101=8x33x−30=8x3x−8x=30−5x=30x=−6(tm) Vậy phân số cần tìm là −615. Câu 4 (VD) Phương pháp: a) Chứng minh tia nằm giữa hai tia. Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì∠xOy+∠yOz=∠xOz b) Om là tia phân giác của góc ∠xOy nếu thỏa mãn điều kiện sau: + Tia Om nằm giữa hai tia Ox và Oy + ∠xOm=∠mOy c) Xét hai trường hợp: + Tia Ot và Oz nằm trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox′. + Tia Ot và Oz nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa tia Ox′. Cách giải: a) Tính số đo góc yOz. Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, có ∠xOy<∠xOz (vì 200<1000) nên tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz nên ta có: ∠xOy+∠yOz=∠xOz∠yOz=∠xOz−∠xOy∠yOz=1000−200∠yOz=800 Vậy ∠yOz=800. b) Chứng minh rằng: Tia Oz là tia phân giác của góc yOx′. Vì điểm O nằm trên đường thẳng xx′ nên Ox và Ox′ là hai tia đối nhau. Vì Ox và Ox′ là hai tia đối nhau nên ∠xOy và ∠yOx′ là hai góc kề bù. Ta có: ∠xOy+∠yOx′=∠xOx′∠yOx′=∠xOx′−∠xOy∠zOx′=1800−200∠zOx′=1600 Vì Ox và Ox′ là hai tia đối nhau nên ∠xOz và ∠zOx′ là hai góc kề bù. Ta có: ∠xOz+∠zOx′=1800∠zOx′=1800−∠xOz∠zOx′=1800−1000∠zOx′=800 Ta có: + Tia Oz nằm giữa hai tia Ox′ và Oy. + ∠zOx′=∠yOz(=800) Suy ra, tia Oz là tia phân giác của góc yOx′(định nghĩa) c) Vẽ tia Ot sao cho số đo góc tOx′ bằng 200. Hỏi tia Oy và tia Ot có phải là hai tia đối nhau không? Trường hợp 1: Tia Ot và Oz nằm trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox′. Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox′, có ∠x′Ot<∠x′Oz (vì 200<800). Do đó, tia Ot nằm giữa hai tia Ox′ và Oz. Vì tia Ot nằm giữa hai tia Ox′ và Oz nên: ∠x′Ot+∠tOz=∠x′Oz∠tOz=∠x′Oz−∠x′Ot∠tOz=800−200∠tOz=600 Ta có: + Tia Ot nằm giữa hai tia Ox′ và Oz nên hai tia Ox′ và Ot nằm trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Oz. + Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz nên hai tia Ox và Oy nằm trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Oz. + Ox và Ox′ là hai tia đối nhau nên Ox và Ox′ nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa tia Oz. Suy ra, hai tia Oy và Ot nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa tia Oz. Suy ra, tia Oz nằm giữa hai tia Oy và Ot. Khi đó, ta có: ∠tOz+∠zOy=∠tOy∠tOy=600+800∠tOy=1400≠1800 ⇒∠tOy=1400≠1800 ⇒ Tia Oy và tia Ot không phải là hai tia đối nhau. Trường hợp 2: Tia Ot và Oz nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa tia Ox′. Vì tia Ot và Oz nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa tia Ox′ nên tia Ox′ nằm giữa hai tia Oz và Ot. Ta có: ∠tOx′+∠x′Oz=∠tOz∠tOz=200+800∠tOz=1000 Ta có: + Tia Ox′ nằm giữa hai tia Ot và Oz nên hai tia Ox′ và Ot nằm trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Oz. + Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz nên hai tia Ox và Oy nằm trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Oz. + Ox và Ox′ là hai tia đối nhau nên Ox và Ox′ nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa tia Oz. Suy ra, hai tia Oy và Ot nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa tia Oz. Suy ra, tia Oz nằm giữa hai tia Oy và Ot. Khi đó, ta có: ∠tOz+∠zOy=∠tOy∠tOy=1000+800∠tOy=1800 ⇒ Tia Oy và tia Ot là hai tia đối nhau.
|