Đề kiểm tra giữa kì 2 Toán 10 - đề số 2 có lời giải chi tiếtĐáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra giữa kì 2 Toán 10 Đề bài Câu 1 (2,0 điểm): 1) Giải bất phương trình 5x2−(3−2x)2≥4. 2) Giải phương trình 9−√3x+1=x. Câu 2 (2,0 điểm): 1) Tìm tập xác định của hàm số f(x)=√1−8−x24x−x2 2) Giải bất phương trình x2−2|x−1|+2>0. Câu 3 (2,0 điểm): 1) Tìm tất cả các giá trị của tham số m để bất phương trình x2−2(m−1)x−4m<0 vô nghiệm. 2) Giải bất phương trình √x2+3≥2x. Câu 4 (1,5 điểm): Cho tam giác ABC có AB=3cm,AC=10cm,∠BAC=1200. 1) Tính diện tích tam giác ABC. 2) Tính độ dài đường trung tuyến kẻ từ đỉnh B của tam giác ABC. Câu 5 (1,5 điểm): Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho điểm A(8;−1) và đường thẳng d có phương trình 2x−y−7=0. 1) Viết phương trình tham số của đường thẳng d. Tìm điểm M thuộc d sao cho AM=5. 2) Trong các đường thẳng đi qua O, hãy viết phương trình tổng quát của đường thẳng mà khoảng cách từ A đến đường thẳng đó là lớn nhất. Câu 6 (1,0 điểm): Cho x≥−1. Tìm giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số y=x+1√x2+1. Lời giải chi tiết Câu 1 (VD) Phương pháp: 1) Đưa về bất phương trình tích sau đó lập bảng xét dấu. 2) Tìm ĐKXĐ của bất phương trình. Áp dụng: √f(x)=g(x)⇔{g(x)≥0f(x)=g2(x) Cách giải: 1) Giải bất phương trình 5x2−(3−2x)2≥4. 5x2−(3−2x)2≥4⇔5x2−(9−12x+4x2)≥4⇔5x2−9+12x−4x2−4≥0⇔x2+12x−13≥0⇔x2+13x−x−13≥0⇔(x2+13x)−(x+13)≥0⇔x(x+13)−(x+13)≥0⇔(x−1)(x+13)≥0 Ta có bảng xét dấu của bất phương trình: Từ bảng xét dấu, ta thấy để (x−1)(x+13)≥0thì x∈(−∞;−13]∪[1;+∞) Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S=(−∞;−13]∪[1;+∞). 2) Giải phương trình 9−√3x+1=x. Điều kiện xác định : 3x+1≥0⇔x≥−13 9−√3x+1=x⇔√3x+1=9−x ⇔{9−x≥03x+1=(9−x)2⇔{9−x≥0x2−21x+80=0⇔{x≤9(x−5)(x−16)=0⇔{x≤9[x−5=0x−16=0⇔{x≤9[x=5x=16⇔x=5 Vậy nghiệm của phương trình là x=5. Câu 2 (VD) Phương pháp: 1) f(x)=A(x)B(x) xác định khi và chỉ khi B(x)≠0; f(x)=√P(x) xác định khi và chỉ khi P(x)≥0 2) Xét từng trường hợp: |f(x)|=f(x) nếu f(x)≥0; |f(x)|=−f(x) nếu f(x)<0. Cách giải: 1) Tìm tập xác định của hàm số f(x)=√1−8−x24x−x2. Hàm số f(x)=√1−8−x24x−x2 xác định khi và chỉ khi : {1−8−x24x−x2≥04x−x2≠0⇔{4x−x24x−x2−8−x24x−x2≥0x(4−x)≠0⇔{4x−84x−x2≥0(∗)x≠0;x≠4 Ta có bảng xét dấu của bất phương trình (∗): Từ bảng xét dấu, ta thấy để 4x−84x−x2≥0thì x∈(−∞;0)∪[2;4) Vậy tập xác định của hàm số là: D=(−∞;0)∪[2;4) 2) Giải bất phương trình x2−2|x−1|+2>0. Trường hợp 1: x−1≥0⇔x≥1 Bất phương trình trở thành: x2−2(x−1)+2>0⇔x2−2x+4>0⇔(x2−2x+1)+3>0⇔(x−1)2+3>0∀x∈R Vậy bất phương trình có nghiệm là x≥1. Trường hợp 2: x−1<0⇔x<1 Bất phương trình trở thành: x2−2(−x+1)+2>0⇔x2+2x−2+2>0⇔x2+2x>0⇔x(x+2)>0⇔[x>0x<−2 Kết hợp với điều kiện x<1 ta được nghiệm thỏa mãn hệ phương trình sau : {x<1[x>0x<−2⇔[{x<1x>0{x<1x<−2⇔[0<x<1x<−2 Kết hợp trường hợp 1 và trường hợp 2 , ta được nghiệm của bất phương trình là [x>0x<−2 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S=(−∞;−2)∪(0;+∞). Câu 3 (VD) Phương pháp: 1) f(x)<0 vô nghiệm ⇔f(x)≥0 có nghiệm với mọi x∈R⇔{a>0Δ≤0 2) Áp dụng √f(x)≥g(x)⇔[{f(x)≥0g(x)≤0{g(x)≥0f(x)≥g2(x) Cách giải: 1) Tìm tất cả các giá trị của tham số m để bất phương trình x2−2(m−1)x−4m<0 vô nghiệm. Bất phương trình x2−2(m−1)x−4m<0 vô nghiệm ⇔ x2−2(m−1)x−4m≥0 có nghiệm với mọi x∈R ⇔{a>0Δ≤0⇔{a=1>0(tm)4(m−1)2−4.1.(−4m)≤0⇔4(m−1)2−4.1.(−4m)≤0⇔4(m2−2m+1)+16m≤0⇔4m2−8m+4+16m≤0⇔4m2+8m+4≤0⇔4(m+1)2≤0⇔(m+1)2≤0 Mà (m+1)2≥0 với mọi m suy ra (m+1)2=0⇔m+1=0⇔m=−1. Vậy với m=−1 thì bất phương trình x2−2(m−1)x−4m<0 vô nghiệm. 2) Giải bất phương trình √x2+3≥2x. √x2+3≥2x ⇔[{2x≤0x2+3≥0{2x≥0x2+3≥4x2⇔[{x≤0x2+3≥0,∀x∈R{x≥0x2≤1⇔[x≤0{x≥0−1≤x≤1⇔[x≤00≤x≤1⇔x≤1 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S=(−∞;1]. Câu 4 (VD) Phương pháp: 1) Áp dụng công thức hàm số sin trong tính diện tích tam giác: S=12absinC=12acsinB=12bcsinA 2) Tính MA và MB. Sau đó, áp dụng định lý côsin trong tam giác: a2=b2+c2−2bccosA. Cách giải: 1) Tính diện tích tam giác ABC. SΔABC=12⋅AB⋅AC⋅sin∠BAC=12⋅3⋅10⋅sin1200=15√32(cm2) 2) Tính độ dài đường trung tuyến kẻ từ đỉnh B của tam giác ABC. Gọi BM là đường trung tuyến kẻ từ đỉnh B của tam giác ABC. ⇒M là trung điểm của AC ⇒AM=MC=AC2=102=5(cm) Áp dụng định lý côsin trong tam giác ABM ta có: BM2=AB2+AM2−2.AB.AM.cos∠BAC=32+52−2.3.5.cos1200=49 ⇒BM=7(cm) Vậy độ dài đường trung tuyến kẻ từ đỉnh B của tam giác ABC là 7(cm). Câu 5 (VD) Phương pháp: 1) Phương trình tham số của đường thẳng Δ đi qua điểm A(x0;y0) nhận →u=(a;b) là VTCP : {x=x0+aty=y0+at(t∈R) 2) Vẽ đồ thị hàm số; Áp dụng: Trong một tam giác vuông, cạnh huyền là cạnh lớn nhất. Cách giải: 1) Viết phương trình tham số của đường thẳng d. Tìm điểm M thuộc d sao cho AM=5. *) Viết phương trình tham số của đường thẳng d. d:2x−y−7=0 Phương trình tham số của đường thẳng d: {x=ty=−7+2t(t∈R) Vì điểm M∈d⇒Mcó tọa độ là : M(a;2a−7)∈d Có : A(8;−1),M(a;2a−7). ⇒→AM=(a−8;2a−6) AM=5⇔√(a−8)2+(2a−6)2=5⇔(a−8)2+(2a−6)2=25⇔a2−16a+64+4a2−24a+36−25=0⇔5a2−40a+75=0⇔(a−5)(5a−15)=0⇔[a−5=05a−15=0⇔[a=5a=3 +) Với a=5⇒M(5;3) +) Với a=3⇒M(3;−1) Vậy M(5;3) hoặc M(3;−1)thỏa mãn AM=5. 2) Trong các đường thẳng đi qua O, hãy viết phương trình tổng quát của đường thẳng mà khoảng cách từ A đến đường thẳng đó là lớn nhất. Kẻ AH⊥Δ tại H, khi đó AH là khoảng cách từ A đến đường thẳng Δ. ΔOHA vuông tại H nên AH≤OA(quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên trong tam giác vuông) Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi H≡O. Do đó, AH đạt giá trị lớn nhất khi và chỉ khi H≡O⇔OA⊥Δ ⇒→nΔ=→uOA=(8;−1) ⇒ Phương trình tổng quát của đường thẳng Δ đi qua O(0;0) là: 8x−y=0 Câu 6 (VD) Phương pháp: + Biến đổi đề chứng minh y≥0 + Tìm Max: Áp dụng bất đẳng thức (x+y)2≤2(x2+y2) hoặc bình phương hai vế. Cách giải: *) Tìm Miny x≥−1 ⇒{x+1≥0√x2+1>0⇒x+1√x2+1≥0⇒y≥0 Dấu xảy ra khi và chỉ khi x+1=0⇔x=−1 Vậy Miny=0⇔x=−1. *) Tìm Maxy Với mọi x,y∈R ta có: (x−y)2≥0⇔2xy≤x2+y2⇔2xy+x2+y2≤x2+y2+x2+y2⇔x2+y2+2xy≤2(x2+y2)⇔(x+y)2≤2(x2+y2) Ta có: (x+1)2≤2(x2+1)⇔(x+1)2x2+1≤2⇔x+1√x2+1≤√2⇔y≤√2 Dấuxảy ra khi và chỉ khi x=1 Vậy Maxy=√2⇔x=1. HocTot.Nam.Name.Vn
>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Click để xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.
|