Đề kiểm tra giữa kì 2 lịch sử 11 - Đề số 5 có lời giải chi tiết

Đề kiểm tra giữa kì 2 lịch sử 11 - Đề số 5 được biên soạn theo hình thức trắc nghiệm có lời giải chi tiết giúp các em ôn tập hiệu quả chuẩn bị cho bài kiểm tra trên lớp

Đề bài

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II

MÔN LỊCH SỬ - LỚP 11

Câu 1. Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập (tháng 7/1921) dựa trên cơ sở nào?

A. Cuộc đấu tranh dân tộc dân chủ ở Trung Quốc phát triển mạnh mẽ

B.  Giai cấp vô sản nắm quyền lãnh đạo cách mạng Trung Quốc thay cho giai cấp tư sản

C. Giai cấp vô sản đã trưởng thành đủ sức lãnh đạo cách mạng

D. Giai cấp vô sản dần trưởng thành và các nhóm cộng sản được thành lập dưới sự giúp đỡ của Quốc tế cộng sản

Câu 2. Mục đích của phong trào Ngũ tứ năm 1919 ở Trung Quốc là?

A. Lật đổ chính quyền phong kiến Mãn Thanh.

B.  Cải cách đất nước Trung Quốc.

C. Đánh đuổi các nước đế quốc.

D.  Phản đối ấm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc.

Câu 3. Điểm giống nhau cơ bản giữa cách mạng Trung Quốc và cách mạng Ấn Độ thời kì 1919 - 1939 là về

A. lực lượng tham gia đông đảo.   

B.  lãnh đạo là giai cấp vô sản.

C. phương pháp đấu tranh vũ trang.

D. khuynh hướng cách mạng vô sản.

Câu 4. Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân 3 nước Đông Dương có ý nghĩa nhự thế nào?

A. Tinh thần yêu nước.

B. Tinh thần đoàn kết của 3 nước.       

C. Cả A và B đúng.

D. Cả A và B chưa đúng.

Câu 5. Đảng Cộng sản được thành lập sớm nhất ở nước nào trong khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Việt Nam. 

B. Mã Lai.

C.  In-đô-nê-xi-a.

D. Phi-lips-pin.

Câu 6. Sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân Đông Dương được biểu hiện qua cuộc khởi nghĩa nào?

A. Khởi nghĩa của Ong Kẹo, Com-ma-đam.

B. Khởi nghĩa của Si-vô-tha.

C. Khởi nghĩa của nhân dân A-Chê.

D. Khởi nghĩa của Pu-côm-bô.

Câu 7. Sự kiện nào đánh dấu chiến sự chấm dứt chiến tranh ở Châu Âu trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)?

A. Các nước Đông Âu được giải phóng hoàn toàn.

B. Liên Xô cắm cờ trên nóc tòa nhà Quốc hội Đức.

C. Đức kí hiệp ước đầu hàng không điều kiện.

D. Nhật Bản kí hiệp ước đầu hàng không điều kiện.

Câu 8. Sự hình thành hai khối đế quốc đối lập và cuộc chạy đua vũ trang ráo riết đã báo hiệu điều gì?

A. Nguy cơ xảy ra xung đội sắc tộc, tôn giáo.

B. Cuộc khủng hoảng kinh tế chưa thể giải quyết được.

C. Một cuộc chiến tranh thế giới mới đang đến gần.

D. Nguy cơ của các cuộc chiến tranh cục bộ.

Câu 9. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ hai (1939  - 1945) là

A. sự phát triển không đồng đều về kinh tế, chính trị giữa các nước đế quốc.

B. thái độ thù ghét chủ nghĩa cộng sản (Liên Xô) của Đức, Anh, Pháp, Mĩ.

C. mâu thuẫn, tranh chấp gay gắt về vấn đề thuộc địa giữa các nước đế quốc.

D. chính sách nhượng bộ chủ nghĩa phát xít của các nước Anh, Pháp, Mĩ.

Câu 10. Thực chất của Hội nghị Muy-ních (9-1938) là

A. sự nhân nhượng đầu tiên của Anh, Pháp đối với Đức.

B. đỉnh cao chính sách nhượng bộ của Anh, Pháp đối với phát xít.

C. sự đầu hàng của Anh, Pháp đối với chủ nghĩa phát xít.

D. kế hoãn binh của Anh, Pháp nhằm để chuẩn bị lực lượng.

Câu 11. Nội dung nào không phải là điểm giống nhau cơ bản giữa Chiến tranh thế giới thứ nhất và Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Tính chất của chiến tranh.

B. Hậu quả đối với nhân loại.

C. Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh.

D. Kẻ châm ngòi chiến tranh bùng nổ.

Câu 12. Pháp quyết định tấn công Đà Nẵng năm 1858 bằng kế hoạch

A. vừa đánh vừa đàm.

B. đánh lâu dài.

C. đánh chắc, tiến chắc.

D. đánh nhanh thắng nhanh.

Câu 13. Vào giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến ở Việt Nam đang có những biểu hiện

A. khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.

B. phát triển về kinh tế nhưng bất ổn về chính trị.

C. phát triển nhanh chóng về kinh tế, văn hóa.

D. đạt được những tiến bộ nhất định về ngoại giao.

Câu 14. Lựa chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống trong đoạn trích sau đây:

“Vào giữa thế kỉ XIX, trước khi bị (1)...xâm lược, Việt Nam là một (2)....có chủ quyền đạt được những tiến bộ nhất định về kinh tế, văn hóa.Tuy nhiên, ở giai đoạn này chế độ phong kiến Việt Nam đang có những biểu hiện (3) ... suy yếu nghiêm trọng”. (Sgk lịch sử 11 Ban cơ bản, tr106, NXB Giáo dục 2009)

A. (1) thực dân Anh, (2) quốc gia độc lập, (3) thịnh vượng

B. (1) thực dân Pháp, (2) quốc gia độc lập, (3) khủng hoảng

C. (1) thực dân Pháp (2) bị đô hộ, (3) khủng hoảng

D. (1) thực dân Pháp, (2) quốc gia độc lập, (3) thịnh vượng

Câu 15. Trong những năm 1861-1862, thực dân Pháp đã chiếm được những tỉnh nào ở Nam Kì?

A. Gia Định, Định Tường,  Vĩnh Long.

B. Gia Định, Định Tường, Biên Hòa, Vĩnh Long.

C.  Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên.

D. Gia Định, Định Tường, Biên Hòa.

Câu 16. Đâu là đặc điểm nổi bật của phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam ở Nam Kì sau Hiệp ước Nhâm Tuất (1862)?

A. Quy tụ thành những trung tâm kháng chiến lớn, tổ chức chặt chẽ.

B. Các cuộc khởi nghĩa nổ ra với qui mô nhỏ và phân tán. 

C. Lực lượng khởi nghĩa qui tụ gồm nhiều thành phần xã hội.

D. Không tiếp tục kháng chiến vì lệnh bãi binh của triều đình.

Câu 17. Tướng Pháp chỉ huy cuộc tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất (1873) là

A. Gác-ni-ê.                           

B. Bôlaéc.

C. Rivie.

D. Rơve.

Câu 18. Để chuẩn bị tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất, thực dân Pháp đã làm gì?

A. Xây dựng lực lượng quân đội ở Bắc Kì.

B. Tăng cường viện binh.

C. Cử gián điệp ra Bắc nắm tình hình và lôi kéo một số tín đồ Công giáo lầm lạc.

D. Gây sức éo buộc triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước mới.

Câu 19. Đứng trước vận nước nguy nan, ai là người đã mạnh dạn dâng lên triều đình những bản điều trần, bày tỏ ý kiến cải cách duy tân?

A. Nguyễn Tri Phương.

B. Nguyễn Trường Tộ.

C. Tôn Thất Thuyết.

D. Hoàng Diệu.

Câu 20. Cơ hội tiêu diệt giặc sau chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (21 - 12 - 1873) của quân dân ta bị bỏ lỡ vì

A. nhân dân ta không còn tin tưởng triều đình nên không liên kết chiến đấu.

B. Thực dân Pháp ngày càng củng cố dã tâm xâm chiếm toàn bộ Việt Nam.

C. Triều đình Huế chủ động thương thuyết rồi kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất.

D. Thực dân Pháp hoang mang, lo sợ và tìm mọi cách thương lượng.

Câu 21. Mặc dù mạnh hơn hẳn về quân sự, thực dân Pháp phải mất đến gần 30 năm mới hoàn thành quá trình xâm lược Việt Nam, chủ yếu là do

A. thực dân Pháp chủ quan, huy động lực lượng ít, lại phải đem quân tham gia chiến tranh ở các nước khác.

B. triều đình nhà Nguyễn mặc dù thiếu quyết tâm kháng chiến nhưng đã tận dụng tốt những cơ hội để phản công quân Pháp.

C. cuộc đấu tranh anh dũng, quyết liệt, rộng khắp của nhân dân ta đã khiến những âm mưu chiến tranh của Pháp thất bại.

D. Pháp vấp phải những khó khăn trong nước, chưa có điều kiện tập trung lực lượng cho cuộc chiến tranh xâm lược.

Câu 22. Thượng thư Tôn Thất Thuyết đã lấy danh nghĩa vị vua nào để ban chiếu Cần Vương năm 1885?

A. Vua Duy Tân.

B. Vua Hàm Nghi.

C. Vua Tự Đức.

D. Vua Bảo Đại.

Câu 23. Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm của phong trào Cần vương trong giai đoạn hai (1888 – 1896)?

A. Phong trào tiếp tục phát triển và ngày càng lan rộng.

B. Bùng nổ hàng trăm cuộc khởi nghĩa, lan ra cả nước.

C. Phong trào không còn sự lãnh đạo của triều đình.

D. Phong trào qui tụ thành những trung tâm kháng chiến lớn.

Câu 24. Phong trào Cần vương mang tính chất là một phong trào yêu nước theo

A. hệ tư tưởng tư sản.

B. xu hướng vô sản.

C. sự tự phát của nông dân.

D. hệ tư tưởng phong kiến.

Câu 25. Một trong những điểm khác biệt của cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884-1993) so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885-1896) là

A. Thu hút đông đảo nông dân tham gia.

B. Có sự đan xen giữa đánh và hòa hoãn tạm thời.

C. Vận dụng linh hoạt lối đánh du kích.

D. Dựa vào điều kiện tự nhiên để xây dựng căn cứ.

Lời giải chi tiết

1. D

2. D

3. A

4. C

5. C

6. D

7. C

8. C

9. A

10. B

11. A

12. D

13. A

14. B

15. B

16. A

17. A

18. C

19. B

20. C

21. C

22. B

23. B

24. D

25. B

 

Câu 1

Phương pháp: sgk trang 80.

Cách giải:

Phong trào Ngũ tứ đã đánh dấu một bước phát triển mới của giai cấp vô sản Trung Quốc khi lần đầu tiên học xuất hiện trên vũ đài chính trị với tư cách là một lực lượng cách mạng độc lập. Sự trưởng thành này cùng với sự giúp đỡ của quốc tế cộng sản, năm 1920, một số nhóm cộng sản đã ra đời. Trên cơ sở đó, tháng 7-1921, Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập

Chọn: D

Câu 2

Phương pháp: sgk 11 trang 79.

Cách giải:

Phong trào Ngũ Tứ bùng nổ ngày 4-5-1919, nhằm phản đối âm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc.

Chọn: D

Câu 3

Phương pháp: So sánh, nhận xét.

Cách giải:

*Bảng so sách cách mạng Trung Quốc và cách mạng Ấn Độ thời kì 1919 – 1939

 

=> Điểm giống nhau giữa cách mạng Trung Quốc và cách mạng Ấn Độ thời kì 1919 – 1939 là về lực lượng tham gia đông đảo.

Chọn: A

Câu 4

Phương pháp: sgk trang 24.

Cách giải:

Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân ba nước Đông Dương cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX mặc dù thất bại nhưng đã thể hiện tinh thần yêu nước và tình đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương trong cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp.

Chọn: C

Câu 5

Phương pháp: sgk 11 trang 84.

Cách giải:

Ở Đông Nam Á, Đảng Cộng sản Inđônêxia được thành lập sớm nhất (1920), tiếp theo trong năm 1930, các Đảng Cộng sản ra đời ở Việt Nam, Mã Lai, Xiêm và Philippin.

Chọn: C

Câu 6

Phương pháp: sgk trang23, suy luận.

Cách giải:

Cuộc khởi nghĩa Pu-côm-bô (Cam-pu-chia) diễn ra từ năm 1866 – 1867. Nghĩa quân gồm người Khơ-mư, người Chăm, người Xtiêng, người Kinh. Trương Quyền (Con trai Trương Định) và Võ Duy Dương (Thiên hộ Dương) đã liên kết với nghĩa quân Pu-côm-bô đánh Pháp. Khi lực lượng lớn mạnh, Pu-côm-bô tiến quân về nước, kiểm soát Pa-man, tấn công U-đông (17-12-1866). Nhân dân Việt Nam ở ba tỉnh miền Tây Nam Kì thường xuyên cung cấp lương thực, vũ khí cho nghĩa quân, Ngày 3-12-1867, Pu-côm-bô hi sinh trong chiến đấu.

Chọn: D

Câu 7

Phương pháp: sgk lịch sử 11, trang 100.

Cách giải:

Ngày 9-5-1945, nước Đức kí văn bản đầu hàng không điều kiện, chiến tranh chấm dứt ở châu Âu.

Chọn: C

Câu 8

Phương pháp: sgk lịch sử 11, trang 62

Cách giải:

Quan hệ giữa các cường quốc tư bản chuyển biến ngày càng phức tạp. Sự hình thành hai khối đế quốc đối lập: một bên là Mĩ, Anh, Pháp với một bên là Đức, Italia, Nhật Bản và cuộc chạy đua vũ trang ráo riết báo hiệu nguy cơ của một cuộc chiến tranh thế giới mới.

Chọn: C

Câu 9

Phương pháp: phân tích, suy luận

Cách giải:

Nguyên nhân sâu xa dẫn đến bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) là do sự phát triển không đồng đều về kinh tế, chính trị giữa các nước -> nhất là vấn đề về thuộc địa, vấn đề mà trật tự Véc xai – Oasinton đã không giải quyết được ->  CTTG 2 bùng nổ nhằm phân chia lại thị trường TG

Chọn: A

Câu 10

Phương pháp: phân tích, suy luận

Cách giải:

Ngày 29/9/1938 Hội nghị Muy – ních được triệu tập với sự tham gia của Anh, Pháp, Đức, Italia. Một hiệp ước đã được kí kết theo đó Anh, Pháp, trao vùng Xuy – đét của Tiệp Khắc cho Đức để đổi lấy sự  cam kết của Hít – le về việc chấm dứt mọi cuộc thôn tính ở châu Âu. Thực chất đây là biểu hiện thể hiện sự đỉnh cao chính sách nhượng bộ của Anh, Pháp đối với chủ nghĩa phát xít

Chọn: B

Câu 11

Phương pháp: Dựa vào kiến thức đã học về Chiến tranh thế giới thứ nhất và Chiến tranh thế giới thứ hai để phân tích các đáp án và rút ra điểm giống nhau giữa hai cuộc chiến tranh này.

Cách giải:

- Các đáp án B, C, D là những điểm giống nhau cơ bản giữa Chiến tranh thế giới thứ nhất và Chiến tranh thế giới thứ hai.

- Đáp án A là điểm khác nhau giữa hai cuộc chiến tranh thế giới. Trong đó, Chiến tranh thế giới thứ nhất hoàn toàn mang tính chất phi nghĩa, còn chiến tranh thế giới thứ hai thì mang tính phi nghĩa ở giai đoạn đầu, giai đoạn sau mang tính chính nghĩa với sự tham chiến của Liên Xô chống lại phát xít.

Chọn: A

Câu 12

Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 109.

Cách giải:

Pháp quyết định tấn công Đà Nẵng năm 1858 bằng kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.

Chọn: D

Câu 13

Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 106.

Cách giải:

Vào giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến ở Việt Nam đang có những biểu hiện khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.

Chọn: A

Câu 14

Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 106.

Cách giải:

“Vào giữa thế kỉ XIX, trước khi bị (1) thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam là một (2) quốc gia độc lập, có chủ quyền đạt được những tiến bộ nhất định về kinh tế, văn hóa. Tuy nhiên, ở giai đoạn này chế độ phong kiến Việt Nam đang có những biểu hiện (3) khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng”.

Chọn: B

Câu 15

Phương pháp:  sgk 11 trang 111.

Cách giải:

Ngày 23-2-1861, quân Pháp mở cuộc tấn công đại đồn Chí Hòa, quân ta kháng cự quyết liệt nhưng thất bại =. Đại đồn Chí Hòa (Gia Định rơi vào tay giặc).

Thừa thắng Pháp đã chiếm luôn Định Tường (12-4-1861), Biên Hòa (18-12-1861), Vĩnh Long (23-3-1862).

Chọn: B

Câu 16

Phương pháp: phân tích, loại trừ

Cách giải:

Triều đình Huế kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất đã gây ra sự bất bình lớn đối với nhân dân ta, đặc biệt là nhân  dân các tỉnh miền Đông Nam Kì, nhiều phong trào đấu tranh chống Pháp vẫn tiếp diễn. Quy tụ thành những trung tâm kháng chiến lớn, tổ chức chặt chẽ ( căn cứ Tân Hòa, khởi nghĩa Trương Định…)

Chọn: A

Câu 17

Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 117.

Cách giải:

Tướng Pháp chỉ huy cuộc tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất (1873) là Gác-ni-ê.

Chọn: A

Câu 18

Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 117.

Cách giải:

Để chuẩn bị tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất, thực dân Pháp đã phái gián điệp ra Bắc, điều tra tình hình bố phòng của ta, bắt liên lạc với Giăng Đuy-puy, một lái buôn đang hoạt động tại vùng biển Trung Quốc – Việt Nam. Ngoài ra, Pháp còn lôi kéo một số tín đồ Công giáo lầm lạc, kích động họ nổi dậy chống triều đình, hình thành đạo quân nội ứng cho cuộc xâm lược sắp đến.

Chọn: C

Câu 19

Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 116.

Cách giải:

Đứng trước vận nước nguy nan, một số quan chức, sĩ phu có học vấn cao, có dịp đi nước ngoài , tầm mắt rộng mở như: Nguyễn Hiệp, Phạm Phú Thứ, Đặng Huy Trứ, Đinh Văn Điền,… và đặc biệt là Nguyễn Trường Tộ, đã mạnh dạn dâng lên triều đình những bản điều trần, bày tỏ ý kiến cải cách duy tân.

Chọn: B

Câu 20

Phương pháp: Giải thích.

Cách giải:

Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất khiến cho nhân dân ta vô cùng phấn khởi; ngược lại, quân Pháp hoang mang, lo sợ và tìm cách thương lượng. Tuy nhiên, cơ hội tiêu diệt giặc sau chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (21 - 12 - 1873) của quân dân ta bị bỏ lỡ vì triều đình Huế chủ động thương thuyết rồi kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất.

Chọn: C

Câu 21

Phương pháp: Giải thích.

Cách giải:

- Đáp án A loại vì Pháp không hề chủ quan, việc Pháp tham gia chiến tranh ở các nước khác là nhằm chiếm thị trường, thuộc địa chứ không phụ thuộc vào ta. Thực tế, Pháp đã huy động quân đội và tập trung đánh chiếm từ Nam ra Bắc cũng như tiến hành đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân ta.

- Đáp án B loại vì chính sự nhu nhược của triều đình đã khiến ta bỏ lỡ nhiều cơ hội thắng Pháp hoàn toàn.

- Đáp án C lựa chọn vì chính cuộc đấu tranh anh dũng, quyết liệt, rộng khắp của nhân dân ta đã khiến những âm mưu chiến tranh của Pháp thất bại, khiến chúng mất gần 30 năm mới hoàn thành quá trình xâm lược Việt Nam.

- Đáp án D loại vì Pháp ráo riết chuẩn bị cho việc xâm lược Việt Nam cũng như rất tập trung cho công cuộc xâm lược và bình định nước ta.

Chọn: C

Câu 22

Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 125.

Cách giải:

Thượng thư Tôn Thất Thuyết đã lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi để ban chiếu Cần Vương năm 1885.

Chọn: B

Câu 23

Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 126.

Cách giải:

- Phong trào Cần vương chia làm 2 giai đoạn với đặc điểm khác nhau, cụ thể:

+ Giai đoạn 1885 – 1888: đặt dưới sự chỉ huy của vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết, với hàng trăm cuộc khởi nghĩa lớn nhỏ nổ ra trên phạm vi rộng lớn, nhất là ở bắc Kì và Trung Kì.

+ Giai đoạn 1888 – 1896: không còn sự chỉ đạo của triều đình, nhưng phong trào vẫn tiếp tục phát triển, quy tụ thành các trung tâm lớn và ngày càng lan rộng.

=> Đáp án B không phải là đặc điểm của giai đoạn 1888 – 1896.

Chọn: B

Câu 24

Phương pháp: Dựa vào các tiêu chí mục tiêu, lãnh đạo, lực lượng tham gia của phong trào Cần vương để đánh giá tính chất của phong trào này.

Cách giải:

- Tên gọi: Cần vương - tức là vua giúp vua.

- Mục tiêu: giúp vua cứu nước, khôi phục lại chế độ phong kiến.

- Lãnh đạo: giai đoạn 1885 - 1888 là vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết; giai đoạn 1888 - 1896 là văn thân, sĩ phu yêu nước tiến bộ.

- Lực lượng: quần chúng nhân dân.

=> Phong trào Cần vương mang tính chất là một phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng phong kiến. 

Chọn: D

Câu 25

Phương pháp: So sánh khởi nghĩa Yên Thế và các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương để tìm ra điểm khác biệt.

Cách giải:

- Nội dung các đáp án A, C, D là những điểm giống nhau giữa cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884-1993) so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885-1896).

- Nội dung đáp án B là điểm khác biệt giữa cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884-1993) so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885-1896).

Chọn: B

 HocTot.Nam.Name.Vn

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close