Đề kiểm tra giữa học kì 1 Vật lí 9 - Đề số 04 có lời giải chi tiếtĐề kiểm tra giữa kì 1 vật lí 9 - Đề số 04 được biên soạn theo hình thức trắc nghiệm có lời giải chi tiết giúp các em ôn tập hiệu quả chuẩn bị cho bài kiểm tra trên lớp Đề bài Câu 1: Lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Biến trở là … có thể thay đổi giá trị và có thể được sử dụng điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch? A. điện kế. B. điện trở. C. biến thế. D. ampe kế. Câu 2: Câu phát biểu nào sau đây là đúng nhất ? Công suất điện để chỉ A. điện năng tiêu thụ nhiều hay ít B. cường độ dòng điện chạy qua mạch mạnh hay yếu C. hiệu điện thế sử dụng lớn hay bé D. mức độ hoạt động mạnh hay yếu của dụng cụ điện Câu 3: Đặt vào hai đầu một biến trở hiệu điện thế không đổi U. Nếu biến trở có giá trị bằng \(10\Omega \) thì cường độ dòng điện chạy trong mạch bằng 3A. Nếu biến trở có giá trị bằng \(15\Omega \) thì cường độ dòng điện trong mạch là A. 1A. B. 3A. C. 4A. D. 2A Câu 4: Một bóng đèn dây tóc có ghi \(12V--15W\) có thể mắc vào những mạch điện nào sau đây để đạt độ sáng đúng định mức: A. Bình ăcquy có hiệu điện thế dưới 12V. B. Bình ăcquy có hiệu điện thế 12V đến dưới 15V. C. Bình ăcquy có hiệu điện thế 12V. D. Bình ăcquy có hiệu điện thế 15V. Câu 5: Đoạn mạch gồm \({R_1}\) và \({R_2}\) mắc song song, hệ thức nào sau đây luôn đúng? A. \(\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \frac{{{U_1}}}{{{U_2}}}\) B. \(\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \frac{{{U_2}}}{{{U_1}}}\) C. \(\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \frac{{{I_2}}}{{{I_1}}}\) D. \(\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \frac{{{I_1}}}{{{I_2}}}\) Câu 6: Cho hai điện trở mắc song song, mối quan hệ giữa nhiệt lượng toả ra trên mỗi dây và điện trở của nó được biểu diễn như sau: A. \(\frac{{{Q_1}}}{{{Q_2}}} = \frac{{{R_1}}}{{{R_2}}}\) B. \(\frac{{{Q_1}}}{{{Q_2}}} = \frac{{{R_2}}}{{{R_1}}}\) C. \({Q_1}{R_2} = {Q_2}{R_1}\) D. A và C đúng A. trên 40V. B. dưới 40V. C. dưới 50V. D. dưới 100V. Câu 8: Đoạn mạch gồm hai điện trở \({R_1}\) và \({R_2}\) mắc nối tiếp có điện trở tương đương là: A. \(\dfrac{{{R_1}.{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\) B. \(\dfrac{{{R_1} + {R_2}}}{{{R_1}.{R_2}}}\) C. \({R_1} + {R_2}\) D. \({R_1} - {\rm{ }}{R_2}\) Câu 9: Một bếp điện có điện R được mắc vào hiệu điện thế U thì dòng điện chạy qua nó có cường độ I và khi đó bếp có công suất là P. Công thức tính P nào dưới đây không đúng? A. \(P = {I^2}R\) B. \(P = UI\) C. \(P = \frac{{{U^2}}}{R}\) D. \(P = {U^2}R\) Câu 10: Hai điện trở \({R_1} = 30\Omega \) và \({R_2} = 10\Omega \) được mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song này là A. \(20\Omega \) B. \(0,133\Omega \) C. \(40\Omega \) D. \(7,5\Omega \) Câu 11: Một dây dẫn có điện trở \(176\Omega \) được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế \(U = 220V\). Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn đó trong 15 phút là: A. \(59400calo\) B. \(247500calo\) C. \(59\,400J\) D. \(247\,500J\) Câu 12: Hệ thức nào sau đây biểu thị mối quan hệ giữa điện trở R của dây dẫn với chiều dài \(l\), tiết diện S của dây dẫn với điện trở suất ρ của vật liệu làm dây dẫn? A. \(R = \rho \frac{S}{l}\) B. \(R = \rho \frac{l}{S}\) C. \(R = \frac{{lS}}{\rho }\) D. \(R = \frac{l}{{\rho S}}\) Câu 13: Hai điện trở \({R_1} = 3\Omega ;{R_2} = 6\Omega \) được mắc song song vào một mạch điện có hiệu điện thế không đổi, dòng điện trong mạch chính có cường độ 3A. Nếu thay hai điện trở trên bằng một điện trở duy nhất \(R = 2,5\Omega \) thì cường độ dòng điện trong mạch chính bằng bao nhiêu? A. 2,4A. B. 2A. C. 1A. D. 3A. Câu 14: Hai dây cùng chất, tiết diện bằng nhau và dây 1 dài gấp ba dây 2. Kết luận nào sau đây là đúng? A. \({R_1} = 4{R_2}\) B. \(3{R_1} = {R_2}\) C. \({R_1} = 2{R_2}\) D. \({R_1} = 3{R_2}\) Câu 15: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Cường độ dòng điện qua các mạch song song luôn bằng nhau. B. Để tăng điện trở của mạch, ta phải mắc một điện trở mới song song với mạch cũ. C. Khi mắc song song, mạch có điện trở lớn thì cường độ dòng diện đi qua lớn D. Khi các bóng đèn được mắc song song, nếu bóng đèn này tắt thì các bóng đèn kia vẫn hoạt động. Câu 16: Công thức tính công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là: A. \(A\; = \frac{P}{t}\) B. \(A = U.{I^2}.t\) C. \(A = U.I.t\) D. \(A = {U^2}.I.t\) Câu 17: Biện pháp nào sau đây không an toàn khi có người bị điện giật? A. Ngắt ngay nguồn điện. B. Dùng thước nhựa tách dây điện ra khỏi người. C. Gọi người sơ cứu. D. Dùng tay kéo người ra khỏi dây điện. Câu 18: Hai điện trở \({R_1}\) và \({R_2}\) được mắc nối tiếp với nhau và mắc vào hiệu điện thế \({U_{AB}}\). Khi đó, hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là \({U_1}\) và \({U_2}\) . Hệ thức nào dưới đây không đúng? A. \({I_{AB}} = {I_1} = {I_2}\) B. \({U_{AB}} = {U_1} + {U_2}\) C. \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{R_2}}}{{{R_1}}}\) D. \({R_{AB}} = {R_1} + {R_2}\) Câu 19: Trên một bàn là có ghi \(220V--1100W\) . Khi bàn là này hoạt động bình thường thì nó có điện trở là A. \(44\Omega \) B. \(5\Omega \) C. \(0,2\Omega \) D. \(5500\Omega \) Câu 20: Một dây dẫn đồng chất có chiều dài \(l\), tiết diện S có điện trở là \(8\Omega \) được gập đôi thành một dây dẫn mới có chiều dài \(\frac{l}{2}\). Điện trở của dây dẫn mới này là. A. \(4\Omega \) B. \(16\Omega \) C. \(8\Omega \) D. \(2\Omega \) Câu 21: Một dây đồng dài 100m, có tiết diện \(1m{m^2}\) thì có điện trở là \(1,7\Omega \). Một dây đồng khác có tiết diện \(2m{m^2}\), có điện trở là \(17\Omega \) thì có chiều dài là A. 1 000m. B. 500m. C. 2 000m. D. 20m. Câu 22: Biết điện trở suất của nhôm là \(2,{8.10^{ - 8}}\Omega m\), của vonfram là \(5,{5.10^{ - 8}}\Omega m\) và của sắt là\(12,{0.10^{ - 8}}\Omega m\) . Sự so sánh nào dưới đây là đúng? A. Nhôm dẫn điện tốt hơn vonfram và vonfram dẫn điện tốt hơn sắt. B. Nhôm dẫn điện tốt hơn sắt và sắt dẫn điện tốt hơn vonfram. C. Sắt dẫn điện tốt hơn vonfram và vonfram dẫn điện tốt hơn nhôm. D. Vonfram dẫn điện tốt hơn sắt và sắt dẫn điện tốt hơn nhôm. Câu 23: Các công thức sau đây công thức nào là công thức tính điện trở tương đương của hai điện trở mắc song song? A. \(R = {R_1} + {R_2}\) B. \(R = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}\) C. \(\frac{1}{R} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}\) D. \(R = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} - {R_2}}}\) Câu 24: Phát biểu nào sau đây đúng với nội dung định luật Ôm. A. Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn. B. Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không phụ thuộc vào điện trở của dây dẫn. C. Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây dẫn. D. Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây dẫn. Câu 25: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng điện qua nó là A. 3,0A. B. 1,5A. C. 1,0A. D. 2,0A. Câu 26: Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào là sai? A. Để đo hiệu điện thế hai đầu một dụng cụ cần mắc vôn kế song song với dụng cụ cần đo. B. Để đo điện trở phải mắc oát kế song song với dụng cụ cần đo. C. Để đo cường độ dòng điện phải mắc ampe kế nối tiếp với dụng cụ cần đo. D. Để đo điện trở một dụng cụ cần mắc một ampe kế nối tiếp với dụng cụ và một côn kế song song với dụng cụ đó. Câu 27: Công thức nào trong các công thức sau đây biểu thị mối quan hệ giữa nhiệt lượng Q tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua và cường độ dòng điện I, điện trở R, thời gian t mà dòng điện chạy qua? A. \(Q = IR{t^2}\) B. \(Q = I{R^2}t\) C. \(Q = IRt\) D. \(Q = {I^2}Rt\) Câu 28: Khi đặt hiệu điện thế U vào 2 đầu 1 điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là I. Hệ thức của định luật Ôm là A. \(I = \frac{U}{R}\) B. \(I = \frac{R}{U}\) C. \(R = \frac{U}{I}\) D. \(U = \frac{I}{R}\) Câu 29: Thiết bị điện chuyển hóa điện năng thành cơ năng khi hoạt động là A. quạt điện. B. nồi cơm điện. C. mỏ hàn điện. D. Bàn là điện. Câu 30: Một đèn loại \(220V--75W\) và một đèn loại \(220V--25W\) được sử dụng đúng hiệu điện thế định mức. Gọi \({A_1}\) là điện năng tiêu thụ của đèn loại \(220V--75W\) và \({A_2}\) là điện năng tiêu thụ của đèn loại \(220V--25W\). Trong cùng thời gian, so sánh điện năng tiêu thụ của hai đèn: A. \({A_1} = {A_2}\) B. \({A_1} = 3{A_2}\) C. \({A_1} = \frac{1}{3}{A_2}\) D. \({A_1} < {A_2}\) Câu 31: Đặt một hiệu điện thế \(U = 12V\) vào hai đầu một điện trở thì cường độ dòng điện là \(I = 2A\). Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,5 lần thì cường độ dòng điện là A. 0,5A. B. 3,0A. C. 1,0A. D. 0,25A. Câu 32: Một bóng đèn loại \(220V--100W\) và một bếp điện loại \(220V--1000W\) được sử dụng ở hiệu điện thế định mức, mỗi ngày trung bình đèn sử dụng 5 giờ, bếp sử dụng 2 giờ. Giá \(1KWh\) điện 2.000 đồng. Tính tiền điện phải trả của 2 thiết bị trên trong 30 ngày? A. 150.000 đồng B. 300.000 đồng C. 500.000 đồng D. 66.0000 đồng Câu 33: Một ấm điện có ghi \(220V - 1000W\) được sử dụng ở hiệu điện thế 220V để đun sôi 3 lít nước từ nhiệt độ ban đầu là \({15^0}C\) trong 20 phút mỗi ngày. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Tính hiệu suất của ấm? A. \(89,25\% \;\;\) B. \(70\% \) C. \(80,5\% \;\;\) D. \(90\% \) Câu 34: Một đoạn mạch gồm hai dây dẫn mắc nối tiếp, một dây bằng nikêlin dài 1m có tiết diện \(1m{m^2}\) và dây kia bằng sắt dài 2m có tiết diện \(0,5m{m^2}\). Khi cho dòng điện chạy qua đoạn mạch này trong cùng một thời gian thì dây nào tỏa ra nhiều nhiệt lượng hơn? Biết điện trở suất của nikêlin là \(0,{40.10^{ - 6}}\Omega .m\) và điện trở suất của sắt là \(12,{0.10^{ - 8}}\Omega .m\;\) A. Dây nikelin tỏa nhiệt lượng nhiều hơn B. Dây sắt tỏa nhiệt lượng nhiều hơn C. Hai dây tỏa nhiệt lượng như nhau D. Chưa so sánh được do chưa biết hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch. Câu 35: Nếu giảm chiều dài của một dây dẫn đi 4 lần và tăng tiết diện dây đó lên 4 lần thì điện trở của dây dẫn sẽ: A. Giảm 16 lần B. Tăng 16 lần C. Không đổi D. Tăng 8 lần Câu 36: Một dây dẫn khi mắc vào hiệu điện thế \(U = 6V\) thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là \(I = 0,5A\). Dây dẫn có điện trở là A. \(12\Omega \) B. \(0,33\Omega \) C. \(3,0\Omega \) D. \(1,2\Omega \) Câu 37: Cách sử dụng nào dưới đây là tiết kiệm điện năng? A. Sử dụng đèn bàn có công suất 100 W. B. Sử dụng các thiết bị đun nóng bằng điện. C. Sử dụng mỗi thiết bị điện khi cần thiết D. Sử dụng đèn chiếu sáng suốt ngày đêm. Câu 38: Để xác định sự phuộc của điện trở dây dẫn vào vật liệu làm dây dẫn, cần xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có A. chiều dài, tiết diện khác nhau và được làm từ các vật liệu khác nhau. B. chiều dài khác nhau, tiết diện như nhau và được làm từ cùng một loại vật liệu. C. chiều dài, tiết diện như nhau và được làm từ các vật liệu khác nhau D. chiều dài, tiết diện khác nhau và được làm từ cùng một loại vật liệu. Câu 39: Mắc nối tiếp \({R_1} = 40\Omega \) và \({R_2} = 80\Omega \) vào hiệu điện thế không đổi \(U = 18V\). Cường độ dòng điện chạy qua điện trở \({R_1}\) là A. 0,3A. B. 0,45A. C. 0,15A. D. 0,1A Câu 40: Hai đoạn dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu, có chiều dài là \({l_1}\) và \({l_2}\). Lần lượt đặt cùng một hiệu điện thế vào hai đầu của mỗi đoạn dây này thì dòng điện chạy qua chúng có cường độ tương ứng là \({I_1}\) và \({I_2}\). Biết \({I_1}\; = 0,25.{I_2}\), hỏi \({l_1}\) dài gấp bao nhiêu lần \({l_2}\) ? A. 2 B. 0,25 C. 4 D. 0,5 Lời giải chi tiết
Câu 1: Phương pháp giải: Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và có thể được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. Lời Giải: Biến trở là điện trở có thể thay đổi giá trị và có thể được sử dụng điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. \( \Rightarrow \) Từ cần điền là: điện trở. Chọn B. Câu 2: Phương pháp giải: Công suất định mức của mỗi dụng cụ điện cho biết công suất mà dụng cụ đó tiêu thụ khi hoạt động bình thường. Một dụng cụ điện hoạt động càng mạnh thì công suất của nó càng lớn. Lời Giải: Công suất điện để chỉ mức độ hoạt động mạnh hay yếu của dụng cụ điện. Chọn D. Câu 3: Phương pháp giải: Hệ thức định luật Ôm: \(I = \frac{U}{R} \Rightarrow U = I.R\) Lời Giải: Hiệu điện thế đặt vào hai đầu biến trở là không đổi nên: \(U = {I_1}.{R_1} = {I_2}.{R_2} \Leftrightarrow 3.10 = {I_2}.15 \Rightarrow {I_2} = 2A\) Chọn D. Câu 14: Phương pháp giải: Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết hiệu điện thế định mức để dụng cụ đó hoạt động bình thường. Lời Giải: Bóng đèn có ghi \(12V--15W\) \( \Rightarrow \) Hiệu điện thế định mức của đèn là: \({U_{dm}} = 12V\) \( \Rightarrow \) Để bóng đèn đạt độ sáng định mức ta có thể mắc vào bình acquy có hiệu điện thế 12V. Chọn C. Câu 5: Phương pháp giải: Các công thức của mạch song song: \(\left\{ \begin{array}{l}I = {I_1} + {I_2}\\U = {U_1} = {U_2}\\\frac{1}{{{R_{ss}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}\end{array} \right.\) Lời Giải: Đối với đoạn mạch gồm \({R_1}//{R_2}\) ta có: \({U_1} = {U_2} \Leftrightarrow {I_1}{R_1} = {I_2}{R_2} \Rightarrow \frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \frac{{{I_2}}}{{{I_1}}}\) Chọn C. Câu 6: Phương pháp giải: + Mạch mắc song song: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{R_{td}} = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}}\\{I = {I_1} + {I_2}}\\{U = {U_1} = {U_2}}\end{array}} \right.\) + Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn: \(Q = \frac{{{U^2}}}{R}\) Lời Giải: Do \({R_1}//{R_2} \Rightarrow {U_1} = {U_2} = U\) Nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi dây dẫn: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{Q_1} = \frac{{U_1^2}}{{{R_1}}}.t = \frac{{{U^2}}}{{{R_1}}}.t}\\{{Q_2} = \frac{{U_2^2}}{{{R_2}}}.t = \frac{{{U^2}}}{{{R_2}}}.t}\end{array}} \right. \Rightarrow \frac{{{Q_1}}}{{{Q_2}}} = \frac{{{R_2}}}{{{R_1}}}\) Chọn B. Câu 7: Phương pháp giải : Dòng điện có cường độ từ 70mA trở lên đi qua cơ thể người, tương đương với hiệu điện thế từ 40V trở lên đăt lên cơ thể người sẽ làm tim ngừng đập. Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V. Lời Giải: Hiệu điện thế dưới 40V là an toàn đối với các dụng cụ thí nghiệm điện trong nhà trường. Chọn B. Câu 8: Phương pháp giải: Các công thức của mạch nối tiếp: \(\left\{ \begin{array}{l}I = {I_1} = {I_2}\\U = {U_1} + {U_2}\\{R_{nt}} = {R_1} + {R_2}\end{array} \right.\) Lời Giải: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: \({R_{td}} = {R_1} + {R_2}\) Chọn C. Câu 9: Phương pháp giải: Công thức tính công suất: \(P = UI = {I^2}R = \frac{{{U^2}}}{R}\) Lời Giải: Công thức \(P = {U^2}R\) không phải là công thức tính công suất. Chọn D. Câu 10: Phương pháp giải: Các công thức của mạch song song: \(\left\{ \begin{array}{l}I = {I_1} + {I_2}\\U = {U_1} = {U_2}\\\frac{1}{{{R_{ss}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}\end{array} \right.\) Lời Giải: Điện trở tương đương của đoạn mạch: \(\frac{1}{{{R_{td}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}} = \frac{1}{{30}} + \frac{1}{{10}} = \frac{2}{{15}} \\\Rightarrow {R_{td}} = \frac{{15}}{2} = 7,5\Omega \) Chọn D. Câu 11: Phương pháp giải: Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra: \(Q = {I^2}R = \frac{{{U^2}}}{R}.t\,\,\,\,\left( J \right)\) Nếu đo nhiệt lượng bằng đơn vị calo thì công thức tính là: \(Q = 0,24.{I^2}Rt\,\,\left( {calo} \right)\) Lời Giải: Ta có: \(t = 15phut = 900s\) Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn đó trong 15 phút là: \(Q = \frac{{{U^2}}}{R}.t = \frac{{{{220}^2}}}{{176}}.900 = 247\,500\,\,\,\,\left( J \right)\) Chọn D. Câu 12: Phương pháp giải: Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài \(l\) của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn: \(R = \frac{{\rho l}}{S}\) Lời Giải: Công thức tính điện trở dây dẫn: \(R = \frac{{\rho l}}{S}\) Chọn B. Câu 13: Phương pháp giải: + Các công thức của mạch song song: \(\left\{ \begin{array}{l}I = {I_1} + {I_2}\\U = {U_1} = {U_2}\\\frac{1}{{{R_{ss}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}\end{array} \right.\) + Hệ thức định luật Ôm: \(I = \frac{U}{R} \Rightarrow U = I.R\) Lời Giải: Ta có: \({R_1}//{R_2} \Rightarrow {R_{12}} = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \frac{{3.6}}{{3 + 6}} = 2\Omega \) \( \Rightarrow \) Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch: \(U = I.{R_{12}} = 3.2 = 6V\) Cường độ dòng điện trong mạch chính khi thay hai điện trở trên bằng một điện trở duy nhất \(R = 2,5\Omega \) là: \(I' = \frac{U}{R} = \frac{6}{{2,5}} = 2,4A\) Chọn A. Câu 14: Phương pháp giải: Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài \(l\) của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn: \(R = \frac{{\rho l}}{S}\) Lời Giải: Công thức tính điện trở dây dẫn: \(R = \frac{{\rho l}}{S} \Rightarrow R \sim l\) Có \({l_1} = 3{l_2} \Rightarrow {R_1} = 3{R_2}\) Chọn D. Câu 15: Phương pháp giải: Các công thức của mạch song song: \(\left\{ \begin{array}{l}I = {I_1} + {I_2}\\U = {U_1} = {U_2}\\\frac{1}{{{R_{ss}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}\end{array} \right.\) Hệ thức của định luật Ôm: \(I = \frac{U}{R}\) Lời Giải: + Cường độ dòng điện qua các mạch song song: \(I = {I_1} + {I_2} + ... + {I_n}\) \( \Rightarrow A\) sai + Điện trở của mạch mắc song song: \(\frac{1}{{{R_{ss}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}} + ... + \frac{1}{{{R_n}}} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{R_{ss}} < {R_1}\\{R_{ss}} < {R_2}\\....\end{array} \right.\)\( \Rightarrow B\) sai + Ta có: \(I = \frac{U}{R} \Rightarrow R \uparrow ;I \downarrow \)\( \Rightarrow A\) sai + Khi các bóng đèn được mắc song song, nếu bóng đèn này tắt thì các bóng đèn kia vẫn hoạt động \( \Rightarrow D\) đúng. Chọn D. Câu 16: Phương pháp giải: Công của dòng điện sản ra ở một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác: \(A = P.t = U.I.t\) Lời Giải: Công thức tính công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là: \(A = U.I.t\) Chọn C. Câu 17: Phương pháp giải: Vận dụng lí thuyết về các biện pháp an toàn điện Lời Giải: Dùng tay kéo người ra khỏi dây điện là biện pháp không an toàn khi có người bị điện giật làm như vậy cả người kéo cũng có khả năng bị điện giật. Chọn D. Câu 18: Phương pháp giải: Các công thức của mạch nối tiếp: \(\left\{ \begin{array}{l}I = {I_1} = {I_2}\\U = {U_1} + {U_2}\\{R_{nt}} = {R_1} + {R_2}\end{array} \right.\) Lời Giải: Các công thức của mạch mắc nối tiếp: \(\left\{ \begin{array}{l}I = {I_1} = {I_2}\\U = {U_1} + {U_2}\\{R_{nt}} = {R_1} + {R_2}\end{array} \right.\) Từ công thức: \({I_1} = {I_2} \Leftrightarrow \frac{{{U_1}}}{{{R_1}}} = \frac{{{U_2}}}{{{R_2}}} \Rightarrow \frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{R_1}}}{{{R_2}}}\) \( \Rightarrow \) Hệ thức không đúng là: \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{R_2}}}{{{R_1}}}\) Chọn C. Câu 19: Phương pháp giải: Công thức tính công suất: \(P = \frac{{{U^2}}}{R} \Rightarrow R = \frac{{{U^2}}}{P}\) Lời Giải: Điện trở của bàn là: \(R = \frac{{U_{dm}^2}}{{{P_{dm}}}} = \frac{{{{220}^2}}}{{1100}} = 44\Omega \) Chọn A. Câu 20: Phương pháp giải: Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài \(l\) của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn: \(R = \frac{{\rho l}}{S}\) Lời Giải: + Điện trở của dây dẫn ban đầu: \(R = \frac{{\rho l}}{S}\) + Khi dây dẫn được gập đôi thành 1 dây dẫn mới: \(\left\{ \begin{array}{l}l' = \frac{l}{2}\\S' = 2S\end{array} \right.\\ \Rightarrow R' = \frac{{\rho l'}}{{S'}} = \frac{{\rho \frac{l}{2}}}{{2S}} = \frac{{\rho l}}{{4S}} = \frac{R}{4} = \frac{8}{4} = 2\Omega \) Chọn D. Câu 21: Phương pháp giải: Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài \(l\) của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn: \(R = \frac{{\rho l}}{S}\) Lời Giải: Theo bài ra ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{R_1} = \frac{{\rho {l_1}}}{{{S_1}}}\\{R_2} = \frac{{\rho {l_2}}}{{{S_2}}}\end{array} \right. \\\Rightarrow \frac{{{R_2}}}{{{R_1}}} = \frac{{{l_2}.{S_1}}}{{{S_2}.{l_1}}} \Leftrightarrow \frac{{17}}{{1,7}} = \frac{{{l_2}.1}}{{2.100}} \Rightarrow {l_2} = 2000m\) Chọn C. Câu 22: Phương pháp giải: Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt và ngược lại. Lời Giải: Vật liệu nào có điện trở suất càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt. Ta có: \({\rho _{sat}} > {\rho _{vonfram}} > {\rho _{n\hom }}\) \( \Rightarrow \) Nhôm dẫn điện tốt hơn vonfram và vonfram dẫn điện tốt hơn sắt. Chọn A. Câu 23: Phương pháp giải: Các công thức của mạch song song: \(\left\{ \begin{array}{l}I = {I_1} + {I_2}\\U = {U_1} = {U_2}\\\frac{1}{{{R_{ss}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}\end{array} \right.\) Lời Giải: Điện trở tương đương của hai điện trở mắc song song: \(\frac{1}{{{R_{td}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}\) Chọn C. Câu 24: Phương pháp giải: Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy quay dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây: \(I = \frac{U}{R}\) Lời Giải: Phát biểu đúng với nội dung của định luật Ôm là: Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn. Chọn A. Câu 25: Phương pháp giải: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó. Lời Giải: Ta có:\(\frac{{{I_1}}}{{{I_2}}} = \frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} \Leftrightarrow \frac{{0,5}}{{{I_2}}} = \frac{6}{{24}} \Rightarrow {I_2} = 2A\) Chọn D. Câu 26: Phương pháp giải: * Lí thuyết về các dụng cụ đo: + Để đo cường độ dòng điện phải mắc ampe kế nối tiếp với dụng cụ cần đo. + Để đo hiệu điện thế hai đầu một dụng cụ cần mắc vôn kế song song với dụng cụ cần đo. * Biểu thức của định luật Ôm: \(I = \frac{U}{R} \Rightarrow R = \frac{U}{I}\) Lời Giải: + Để đo cường độ dòng điện phải mắc ampe kế nối tiếp với dụng cụ cần đo. + Để đo hiệu điện thế hai đầu một dụng cụ cần mắc vôn kế song song với dụng cụ cần đo. + Biểu thức của định luật Ôm: \(I = \frac{U}{R} \Rightarrow R = \frac{U}{I}\) \( \Rightarrow \) Để đo điện trở một dụng cụ cần mắc một ampe kế nối tiếp với dụng cụ để xác định \(I\) và một vôn kế song song với dụng cụ đó để xác định \(U\) , từ đó suy ra được \(R\). \( \Rightarrow \) Phát biểu sai là: Để đo điện trở phải mắc oát kế song song với dụng cụ cần đo. Chọn B. Câu 27: Phương pháp giải: - Nội dung của định luật Jun-Lenxo: Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. - Hệ thức của định luật: \(Q = {I^2}Rt\) Lời Giải: Công thức biểu thị mối quan hệ giữa nhiệt lượng Q tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua và cường độ dòng điện I, điện trở R, thời gian t mà dòng điện chạy qua: \(Q = {I^2}Rt\) Chọn D. Câu 28: Phương pháp giải: Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy quay dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây: \(I = \frac{U}{R}\) Lời Giải: Hệ thức của định luật Ôm là: \(I = \frac{U}{R}\) Chọn A. Câu 29: Phương pháp giải: Sử dụng lí thuyết về “Sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác” – Trang 37 – SGK Lời Giải: Thiết bị điện chuyển hóa điện năng thành cơ năng khi hoạt động là quạt điện. Chọn A. Câu 30: Phương pháp giải: Điện năng tiêu thụ: \(A = P.t\) Lời Giải: Điện năng tiêu thụ của mỗi đèn: \(\left\{ \begin{array}{l}{A_1} = {P_1}.t = 75.t\\{A_2} = {P_2}.t = 25.t\end{array} \right. \Rightarrow \frac{{{A_1}}}{{{A_2}}} = \frac{{75.t}}{{25.t}} = 3 \\\Rightarrow {A_1} = 3{A_2}\) Chọn B. Câu 31: Phương pháp giải: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó. Lời Giải: Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}U = 12V\\I = 2A\\U' = 1,5.U = 18V\end{array} \right.\) Ta có: \(\frac{U}{{U'}} = \frac{I}{{I'}} \Leftrightarrow \frac{{12}}{{18}} = \frac{2}{{I'}} \Rightarrow I' = 3A\) Chọn B. Câu 32: Phương pháp giải: Điện năng tiêu thụ: \(A = P.t{\mkern 1mu} \,\,\,{\mkern 1mu} \left( {kWh} \right)\) Lời Giải: Điện năng tiêu thụ của cả hai thiết bị trong 30 ngày là: \(A = {P_1}.{t_1} + {P_2}{\mkern 1mu} {t_2} = 100.5.30 + 1000.2.30 \\= 75000{\mkern 1mu} \left( {Wh} \right) = 75\left( {kWh} \right)\) Tiền điện phải trả: \(T = 75.2000 = 150\,000\) (đồng) Chọn A. Câu 33: Phương pháp giải: Hiệu suất: \(H = \frac{{{A_{ci}}}}{{{A_{tp}}}}.100\% \) Nhiệt lượng dùng để đun sôi nước : \(Q = {A_{ci}} = m.c.\Delta t\) Điện năng tiêu thụ của ấm : \({A_{tp}} = P.t\) Lời Giải: Nhiệt lượng dùng để đun sôi \(3l\) nước : \(Q = m.c.\Delta t = 3.4200.\left( {100 - 15} \right) = 1{\mkern 1mu} 071{\mkern 1mu} 000J\) Điện năng tiêu thụ của ấm : \(A = P.t = 1000.20.60 = 1\,200\,000J\) Hiệu suất của ấm: \(H = \frac{Q}{A}.100\% = 89,25\% \) Chọn A. Câu 34: Phương pháp giải: Công thức tính điện trở của dây dẫn: \(R = \frac{{\rho l}}{S}\) Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn: \(Q = {I^2}Rt\) Sử dụng công thức của đoạn mạch nối tiếp. Lời Giải: Điện trở của dây nikêlin là: \({R_1} = {\rho _1}\frac{{{l_1}}}{{{S_1}}} = 0,{4.10^{ - 6}}\frac{1}{{{{10}^{ - 6}}}} = 0,4\Omega \) Điện trở của dây sắt là: \({R_2} = {\rho _2}\frac{{{l_2}}}{{{S_2}}} = {12.10^{ - 8}}\frac{2}{{0,{{5.10}^{ - 6}}}} = 0,48\Omega \) Nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi dây dẫn: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{Q_1} = I_1^2{R_1}t}\\{{Q_2} = I_2^2{R_2}t}\end{array}} \right.\) Vì hai dây dẫn mắc nối tiếp với nhau và theo tính toán ở trên ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{I_1} = {I_2}}\\{{R_2} > {R_1}}\end{array}} \right. \Rightarrow {Q_2} > {Q_1}\) Vậy dây sắt tỏa ra nhiều nhiệt lượng hơn. Chọn B. Câu 35: Phương pháp giải: Công thức tính điện trở của dây dẫn: \(R = \frac{{\rho l}}{S}\) Lời Giải: Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{R = \frac{{\rho l}}{S}}\\{R' = \frac{{\rho \frac{l}{4}}}{{4S}} = \frac{{\rho l}}{{16.S}}}\end{array}} \right. \Rightarrow R' = \frac{R}{{16}}\) Chọn A. Câu 36: Phương pháp giải: Điện trở của một dây dẫn được xác định bằng công thức: \(R = \frac{U}{I}\) Lời Giải: Dây dẫn có điện trở: \(R = \frac{U}{I} = \frac{6}{{0,5}} = 12\Omega \) Chọn A. Câu 37: Phương pháp giải: Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng: + Cần lựa chọn sử dụng các dụng cụ và thiết bị điện có công suất phù hợp. + Chỉ sử dụng các dụng cụ và thiết bị điện trong thời gian cần thiết. Lời Giải: Sử dụng mỗi thiết bị điện khi cần thiết là cách sử dụng tiết kiếm điện năng. Chọn C. Câu 38: Phương pháp giải: Sử dụng lí thuyết về “Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn” – Trang 25 – SGK Lí 9. Lời Giải: Để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào dây dẫn vào vật liệu làm dây dẫn cần xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài, tiết diện như nhau và được làm từ các vật liệu khác nhau. Chọn C. Câu 39: Phương pháp giải: Các công thức của mạch mắc nối tiếp: \(\left\{ \begin{array}{l}I = {I_1} = {I_2}\\U = {U_1} + {U_2}\\{R_{nt}} = {R_1} + {R_2}\end{array} \right.\) Hệ thức của định luật Ôm: \(I = \frac{U}{R}\) Lời Giải: Điện trở tương đương của đoạn mạch: \({R_{td}} = {R_1} + {R_2} = 40 + 80 = 120\Omega \) Cường độ dòng điện chạy trong mạch: \(I = \frac{U}{{{R_{td}}}} = \frac{{18}}{{120}} = 0,15A\) Vì \({R_1}\,nt\,{R_2} \Rightarrow {I_1} = {I_2} = I = 0,15A\) Chọn C. Câu 40: Phương pháp giải: + Hệ thức định luật Ôm: \(I = \frac{U}{R}\) + Công thức tính điện trở của dây dẫn: \(R = \frac{{\rho l}}{S}\) Lời Giải: Ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{I_1} = \frac{U}{{{R_1}}}}\\{{I_2} = \frac{U}{{{R_2}}}}\\{{I_1} = 0,25{I_2}}\end{array}} \right. \Rightarrow \frac{U}{{{R_1}}} = 0,25.\frac{U}{{{R_2}}} \Rightarrow {R_2} = 0,25{R_1}\\ \Rightarrow {l_2} = 0,25{l_1} \Rightarrow {l_1} = 4{l_2}\) Vậy \({l_1}\) dài gấp 4 lần \({l_2}\) Chọn C. HocTot.Nam.Name.Vn
|